Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Môn:Toán

100 TRỪ ĐI MỘT SỐ.

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số. Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.

 2.Kỹ năng: HS làm tính và giải toán đúng , thành thạo.

3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài toán và bài tập 3

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy.
Hai
29/11/10
Toán
Tập đọc
Tập đọc
100 trừ đi một số.
Hai anh em.
Hai anh em.
Ba
30/11/10
Toán
K chuyện
Chính tả
TNXH
Tìm số trừ.
Hai anh em.
( Tập chép) – Hai anh em.
Trường học
Tư
1/12/2010
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Bé Hoa.
Đường thẳng.
N – Nghĩ trước nghĩ sau.
Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
Năm
2/12/2010
Toán
LTVC
Chính tả
Đạo đức
Luyện tập.
Từ chỉ đặc điểm, câu kiểu: Ai thế nào ?
( Nghe – viết) – Bé Hoa.
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 2).
Sáu
3/12/2010
Toán
TLV
HĐTT
Luyện tập chung.
Chia vui. Kể về anh chị em.
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Môn:Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số. Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
 2.Kỹ năng: HS làm tính và giải toán đúng , thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :	Bảng phụ ghi bài toán và bài tập 3
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
4-5’
4-5’
6-8’
6-7’
5-6’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai HS lên bảng làm bài tập 
 Đặt tính và tính: 63 – 8 ; 94 – 37.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện các phép tính trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5.
a. Phép trừ:100-36:
- GV nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính . Hỏi còn lại mấy que tính?
- Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? (TB)
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+ Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả phép tính 100 – 36 và nêu cách làm.
b. Phép trừ: 100 – 5
Tiến hành tương tự như trên.
vHoạt động2: Thực hành
BÀI 1/71: Tính (CL) 
- Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? 
- Gọi HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét, ghi điểm
* Lưu ý HS cách tính trừ có nhớ 100 trừ đi mốt số.
BÀI 2/71 : Tính nhẩm ( theo mẫu) (CL)
- Hướng dẫn mẫu: 100 – 20 = ?
 Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục.
 Vậy: 100 – 20 = 80.
- Tương tự gọi 3 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét – Ghi điểm.
* Lưu ý HS tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục
BÀI 3/71: (G)
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS giải bài toán.
- 76 hộp sữa của buổi nào bán được?
- Vì sao ta biết buổi chiều bán được 76 hộp sữa ?
* Củng cố cho HS kỹ năng giải toán có lời văn.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ 100 trừ đi một số.
- Dặn: Xem trước bài: “ Tìm số trừ”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
+ Phép trừ: 100 – 36.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính phép trừ 100 -36 ( vừa làm, vừa nêu)
- Vài học sinh nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
 - Trừ từ phải sang trái.
- 3HS lên bảng. Lớp làm vào bảng con.
 - HS nêu 
- Theo dõi.
- 3 HS lên làm. Lớp làm vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trả lời
- Bài toán về ít hơn
- HS làm bài
- HS trả lời
- HS trả lời
-1 HS nêu lại 
- Lắng nghe.
Môn: Tập đọc
 Hai anh em
I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc Trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( Người anh, người em). 
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: công bằng, kì lạ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình anh em.
 3. Giáo dục: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau., lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30-32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc 2 mẩu tin trong SGK và TLCH 3, 4.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 Nhắc cách đọc
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu . 
 Rút từ HS đọc sai.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
+ Câu: (BP)
- Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
+ Gọi HS đọc phần chú giải sau bài học và giải nghĩa từ mới: công bằng, kì lạ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Gọi 1 HS đọc toàn bài
3. Nhận xét tiết học.
 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
 - HS luyện đọc ngắt câu.
- HS đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
13-14’
3-4’
A. Kieåm tra baøi cuõ : 
- Gọi 2 HS đọc bài “Hai anh em”.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Baøi môùi :
1. Giôùi thieäu: Trực tiếp, ghi đề bài lên bảng.
2. Giaûng baøi: 
v Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn tìm hieåu baøi 
- Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào(Y)
- Họ để ở đâu? (Y)
- Người em có suy nghĩ như thế nào? (TB)
- Nghĩ vậy người em đã làm gì?
- Người anh bàn với vợ điều gì? (TB)
- Người anh đã làm gì sau đó? (TB)
- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra?(G)
- Mỗi người cho thế nào là công bằng?(CL)
- Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu thương nhau? (GV đưa tranh)
- Ôm thuộc nhóm từ nào ta đã học? (TB)
- Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? (G)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai 
( người dẫn chuyện, người anh, người em), thi đọc toàn truyện. 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ? (CL)
- Yêu cầu HS tìm bài hát bài thơ câu ca dao nói lên tình cảm anh em.(CL) 
- Giáo dục HS
- Dặn:Xem bài: “ Bé Hoa”.
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi em đọc 2 đoạn.
- Lắng nghe.
+1HS đọc đoạn 1 .
- Chia thành 2 đống bằng nhau 
 - Để ở ngoài đồng.
 + Đọc thầm đoạn 2
 - “Anh mình còn phải nuôi vợ con
Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng”.
 - Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
 + Đọc lướt đoạn 3
 “ Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng”
 - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
+ 1HS đọc đoạn 4
- Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em  chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Thuộc nhóm từ chỉ sự hoạt động
- Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau./ Hai anh em đều lo lắng cho nhau./....
- Phân vai đọc trong nhóm.
- Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn truyện.
- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- HS nêu
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Môn: Toán
TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
 2.Kỹ năng: HS làm tính và giải toán đúng , thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ; Hình vẽ phục vụ bài giảng.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
8-9’
6-7’
4-5’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập :
 Đặt tính và tính: 100 – 8 ; 100 – 35.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. 
- Cho HS quan sát hình vẽ.
- Nêu: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông ?
- Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Gọi số ô vuông bớt đi chưa biết là x.
- Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Có 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Hãy đọc phép tính tương ứng ?
- Viết bảng: 10 – x = 6.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính: 10 – x = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
+ Vậy muốn tìm số trừ em làm thế nào ?
vHoạt động2:Thực hành
BÀI 1/72: (CL)
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ.
- Gọi mỗi lần 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS cách tìm số trừ, số bị trừ.
BÀI 2/72 : (TB)Viết số thích hợp vào ô trống.
- Muốn tìm hiệu, tìm số trừ, tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – Ghi điểm.
* Củng cố cách tìm hiệu, số trừ, số bị trừ.
BÀI 3/72 (G)
 - Gọi HS đọc đề toán.
- Tóm tắt: Bến xe có: 35 ô tô.
 Trong bến còn lại: 10 ô tô.
 Ô tô rời bến :  ô tô?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng tìm số trừ vào giải toán có lời văn.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
- Dặn: Xem trước bài: “ Luyện tập.”
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng .
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Có tất cả 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông
- Còn lại 6 ô vuông.
+ 10 – x = 6.
- HS nêu.
+ Thực hiện phép trừ:10 – 6.
+ Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Tìm x.
- Trả lời.
- 3 HS lên bảng làm bài .
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài
- 2 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảnglàm
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Môn: Kể chuyện
HAI ANH EM
 I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
 - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 3. Giáo dục : HS thấy được anh em phải biết thương yêu nhau, quan tâm chăm sóc nhau.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
10-12’
9-10’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS ... ng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn viết 1 lần.
- Em Nụ đáng yêu như thế nào? (TB)
- Đoạn trích có mấy câu. (Y)
- Trong đoạn trích có những từ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa? (CL)
- Đọc các từ khó cho HS viết: Hoa, em Nụ, yêu lắm, mở to, đen láy, đưa võng, 
b. Viết chính tả.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức HS thi tiếp sức.
- Nhận xét – ghi điểm.
 * Bài 3 : (Câu b: Về nhà). 
a. Điền vào chỗ trống x hay s?
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
 + Xem trước bài chính tả tập chép:
 “ Hai anh em ”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết 
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1học sinh đọc lại.
+ Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
+ 8 câu
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- 3 nhóm thi tiếp sức.
- Lớp làm vào vở:
.
- Lắng nghe.
Môn: Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( Tiết 2 ).
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 2.Kỹ năng: HS thực hiện một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
3.Thái độ: Giáo dục có thái độ đồng tình, ủng hộ với những việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu câu hỏicho hoạt động 3.
 - HS: Vở bài tập đạo đức ( nếu có).
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
3-5’
1-2’
9-10’
4-5’
9-10’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trường lớp sạch đẹp có lợi gì ?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống.
- Giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí một tình huống:
+ Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp cho tiện. An sẽ ...
+ Tình huống 2: Nam rủ Hà : “ Mình cùng vẽ Đô rê mon lên tường đi”. Hà sẽ 
+ Tình huống 3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ...
- Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Em thích nhân vật nào nhất ? Tại sao ?
- Hướng dẫn rút ra kết luận ( Như SGV).
v Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học.
- Yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
- Yêu cầu HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng.
- Hướng dẫn kết luận.
v Hoạt động 3: Trò chơi: “ Tìm đôi”.
- Mời HS trong lớp tham gia chơi. Các em sẽ bốc thăm ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả lời về chủ đề bài học.
- Đội nào tìm được nhau đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc.
- Tổng kết, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi gì? 
- Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? 
- Dặn: Về nhà chuẩn bị bài:“Giữ gìn trật tư, vệ sinh nơi công cộng”.
- Nhận xét tiết học.
 Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
 + An nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
+ Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
+ Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đến trường trồng cây cùng với các bạn.
- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- Trả lời.
 - Các tồ thực hành xếp, dọn lớp học cho sạch đẹp.
- Trả lời.
- 10 em tham gia chơi.
VD: 
+ Nếu em lỡ tay làm dây mực ra bàn 
+  thì em sẽ lấy khăn lau sạch.
 - Trả lời.
 - Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Môn: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng và phép trừ có nhớ trong phạm vi 100; Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ chép sẵn các bài tập SGK. - HS: SGK, bảng con, phấn.
.III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
6-7’
6-7’
6-7’
5-6’
3-4’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 
40 – 19 ; 66 – 7
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
BÀI 1/75: (Y)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS nhẩm tính 
- Nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố các bảng trừ
BÀI 2/75: (Y)
- Gọi mỗi lần 3 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý cách đặt tính và cách tính
BÀI 3/75: Tính. (TB)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố phép cộng, phép trừ có nhớ và cách thực hiện theo 2 bước.
BÀI 4/75: (TB)
- Tìm x.
- Gọi HS nêu lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Gọi 3 em lên làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
BÀI 5/75: - Gọi HS đọc đề. (G)
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chốt khắc sâu cách giải qua các dạng bài tập trên.
- Dặn: Xem trước bài sau:“ Ngày, giờ”.
-Nhận xét tiết học.
- Lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
+ Tính nhẩm .
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài.
- HS nêu
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
- Trả lời.
- Lớp làm vào vở
- 2 HS đọc đề toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Trả lời .
- Lắng nghe.
Môn: Tập làm văn
CHIA VUI . KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục tiêu: 
 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia vui hợp với tình huống giao tiếp.
 2.Rèn kĩ năng viết: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về anh chị em trong gia đình mình.
 3.Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập. 
 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập 1
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
3-4’
7-8’
17-19’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết nhắn tin ( Bài tập 2).
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên .
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Chị Liên có niềm vui gì?
+ Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
- Yêu cầu HS nói lại lời của Nam
- Khen nhiều HS nói lời chia vui của Nam tự nhiên.
* Bài 2: (miệng)
+ Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị?
Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình.
- Nhận xét – Sửa chữa. 
* Bài 3: (viết).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn viết bài.
- Cần chọn viết 1 người đúng là anh, chị hoặc em của em.
- Khi viết cần giới thiệu tên người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em với người ấy,
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc bài trước lớp. 
 Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. 
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Vừa rồi học bài gì? 
- Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. 
 + Xem trước bài: “ Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu”.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài viết của mình. 
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh: Tranh vẽ bé trai đang ôm hoa tặng chị.
+ Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
+ Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất. 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam.
- Em sẽ nói gì chúc mừng chị Liên
+ Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./Mong chị đạt thành tích cao hơn./ 
- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) của em.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở. 
- Nhiều HS đọc bài.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thể dục: TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
I. Mục tiêu:
 Tiếp tụchọc trò chơi : “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động.
II. Địa điểm- Phương tiện:
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Kẻ vòng tròn và chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
KL Vận động
Yều cầu kỹ thuật
P2 tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi: “Vòng tròn”
3. Phần kết thúc:
4-5’
24-25’
4-5’
- Dắt tay nhau đi.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Nêu tên trò chơi . GV đứng giữa vònh tròn.
- Đọc vần điệu, kết hợp vỗ tay, nghiêng người theo nhịp nhảy chuyển đội hình vòng tròn từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Đi theo vòng tròn đã kẻ và đọc vần điệu, vỗ tay nhảy chuyển đội hình.
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà
- Từ đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tr
Đội hình vòng tròn
Thể dục:	BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài thực hiện từng động tác tương đối chính xác, đẹp.
- Ôn trò chơi: “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm- Phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và kẻ 3 vòng như bài 27.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
KLVận động
Yêu cầu kỹ thuật
P2 tổ chức
SL
TG
1. Phần nội dung:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2.Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “Vòng 
tròn”
3. Phần kết thúc:
4-5’
24-25’
4-5’
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối.
- Chia tổ tập luyện
- Lần 4 từng tổ biểu diển
- HS tập đi theo vòng tròn kết hợp vần điệu. Vỗ tay nghiêng người, kết hợp nhún chân, đếm nhịp 8 nhảy chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn, sau đó trò chơi lại tiếp tục từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn.
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giao bài tập về nhà.
- Đội hình 3 hàng dọc
- Đội hình vòng tròn
+
- Đội hình vòng tròn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_duong_van_k.doc