Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3, 4 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3, 4 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012

NTĐ3

Tập đọc - Kể chuyện

TIẾT 76: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. TËp ®äc

 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu và giữa các cụm từ dài. Biết đọc đúng giọng câu cảm, câu cầu khiến.

 - Hiểu nội dung: Ca ngîi quyÕt t©m v­ît khã cña mét sè HS bÞ tËt nguyÒn(trả lời được các câu hỏi trong sach giáo khoa)

 II. Kể chuyện:

 - Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Thầy: Tranh, bảng phụ.

- Trò: Xem trước bài.

 

doc 32 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 3, 4 - Tuần 29 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 20/ 3/ 2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2012
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN
*******************************
Tiết 2
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT 76: BUỔI HỌC THỂ DỤC
Toán
TIẾT 49: LUYỆN TẬP CHUNG
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
I. TËp ®äc
 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch bài văn, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu và giữa các cụm từ dài. Biết đọc đúng giọng câu cảm, câu cầu khiến. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngîi quyÕt t©m v­ît khã cña mét sè HS bÞ tËt nguyÒn(trả lời được các câu hỏi trong sach giáo khoa) 
 II. Kể chuyện: 
 - Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Thầy: Tranh, bảng phụ.
- Trò: Xem trước bài.
- Giúp HS
- Củng cố cách viết tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
- Giáo dục HS say mê học toán.
- Phiếu bài tập.
- Sách vở. đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
HĐ 6
HS: Đọc thảo luận và Trả lời câu hỏi bài Cuộc chạy đua trong rừng.
GV: Gọi HS đọc và Trả lời câu hỏi, Giới thiệu bài - GV đọc mẫu.Hướng dẫn đọc, gọi HS đọc câu nối tiếp, phát hiện từ khó, luyện đọc. Chia đoạn, chia nhóm. Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp.
HS: Đọc đoạn nối tiếp trong nhóm- đọc từ chú giải.
GV: Tổ chức HS thi đọc đoạn nối tiếp, nhận xét. Kiểm tra HS đọc trong nhóm. Các nhóm thi đọc từng đoạn trước lớp, nhận xét
HS: Đọc đồng thanh 1 đoạn trong nhóm.
GV: Tổ chức cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn, nghe, nhận xét
GV: Chữa bài 3- Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài 1.
HS: Bài1. 
GV: Chữa bài 1, nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài 3 vào phiếu.
HS: Bài 3. Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 1 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 
 1080 : 8 1 = 135
Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945.
GV: Chữa bài 3, nhận xét. Hướng dẫn HS làm bài 5.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 64 : 2 = 32 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 32 - 8 : 2 = 12 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 + 8 = 20 (m)
Đáp số : 12m; 20 m.
HS: Tự chữa bài vào vở bài tập.
Dặn dò chung
Điều chỉnh bổ sung
.
*********************************
Tiết 3
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT 77: BUỔI TẬP THỂ DỤC
Tập đọc
TIẾT 49: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
 Như tiết 1
- Thầy: Tranh minh hoạ.
- Trò: Sách, vở, đồ dùng.
- Đọc rành mạch trôi trảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
- Bảng phụ chép câu văn dài.
- Sách vở, đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
HĐ 6
HS: Đọc đoạn tiếp theo và trả lời câu hỏi trong bài theo cặp: 1 em đặt câu hỏi - 1 em trả lời: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào ? Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục ? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li ? Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. Hướng dẫn luyện đọc lại - HS đọc nối tiếp đoạn nhận xét - Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của một nhân vật từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. GV kể mẫu. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
HS: kể chuyện bằng lời của một nhân vật từng đoạn, toàn bộ câu chuyện.
GV: Gọi HS thi kể chuyện từng đoạn, toàn chuyện. 
HS: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
GV: Nghe HS trả lời, nhận xét.
GV: Gọi HS đọc thảo luận và trả lời câu hỏi bài Chợ Tết - Giới thiệu bài - gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn, Hướng dẫn đọc câu khó, chia nhóm.
HS: Đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm luyện đọc từ khó: Đường đi, phiên chợ vùng cao...đọc đoạn nối tiếp lần 2 - đọc từ chú giải.
GV: Tổ chức HS thi đọc đoạn nối tiếp, nhận xét, đọc mẫu, Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài: Miêu tả những điều em hình dung về mỗi bức tranh có ở mỗi đoạn ? Nêu nội dung bài ? Hướng dẫn đọc diễn cảm 2 đoạn cuối bài - GV đọc mẫu.
HS: Đọc diễn cảm 2 đoạn cuối bài.
GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 2 đoạn cuối bài, nhận xét, ghi điểm.
HS: Em thích đoạn văn nào ? Vì sao em thích đoạn văn đó ?
 Dặn dò chung
Tiết 4
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Toán
TIẾT 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Đạo đức
TIẾT 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1)
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
- Biết ®­îc quy t¾c tÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt khi biÕt sè ®o hai c¹nh cña nã
 - Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị là xăng - một hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị là xăng - ti- một vuụng.
- Thầy: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở, đồ dùng
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Nhũng qui định có liên quan tới HS).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày 
- Biển báo giao thông.
- Sách, vở, đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
HĐ 6
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS. Giới thiệu bài. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. Hướng dẫn HS tính diện tích hình chữ nhật, rút ra ghi nhớ. 
HS: Bài1.
Chiều dài
10cm
Chiều rộng
4cm
Diện tích
10 x 4 = 40 cm2
Chu vi
(10 + 4) x 2 = 28cm
GV: Chữa bài 1, nhận xét - Hướng dẫn làm bài 2 vào phiếu bài tập, chữa bài, nhận xét.
Diện tích miếng bìa đó là:
5 14 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
HS: Bài 3a) Diện tích hình chữ nhật là:
5 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2 dm = 20 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
20 9 = 180 (cm2)
GV: chữa bài 3, nhận xét. Yêu cầu HS chữa bài vào vở bài tập.
HS: chữa bài vào vở bài tập
HS: Nêu hậu quả, nguyên nhân trách nhiệm thực hiện luật An toàn giao thông ?
GV: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
GV giơ biển báo giao thông cho HS quan sát và nêu ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm, nhóm nào có nhiều điểm nhóm ấy thắng cuộc.
HS: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 3/sách giáo khoa
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật an toàn giao thông phải được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.....
GV: Nghe, nhận xét - Kết luận. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài 4/sách giáo khoa)
HS: Thảo luận trình bày trong nhóm kết quả điều tra thực tiễn.
GV: Nghe HS trình bày kết quả điều tra thực tiễn, nhóm khác bổ sung chất vấn, nhận xét - kết luận. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Tuyên truyền cho mọi người cần chấp hành luật An toàn giao thông
 Dặn dò chung
Điều chỉnh bổ sung
.
*********************************
Tiết 5
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Đạo đức
TIẾT 29: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2)
Khoa học
TIẾT 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
- HS biết sự cần thiết phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước Nước là nhu cầu không thể thiếu trong sinh hoạt
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
- Thầy: Tranh ảnh, sưu tầm tài liệu...
- Trò: Sách vở, đồ dùng.
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: Nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
- HS say mê học tập.
- Phiếu bài tập, 5 lon sữa bò,đất màu, sỏi. 
- Gieo ngô, đậu trước 3 - 4tuần
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
HS: Nước sinh hoạt ở nơi em ở thiếu, thừa hay đủ dùng ? Nước đó sạch hay bị ô nhiễm ? Mọi người trong bản sử dụng nước đó như thế nào ?
GV: Giới thiệu bài.
 Hoạt động1: Xác định các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Nhận xét, tuyên dương những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.
HS: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. Các ý a, b là sai vì nước sạch và nguồn nước ngầm có hạn. Các ý c, d, đ, e là đúng vì biết sử dụng nước tiết kiệm và biết bảo vệ nguồn nước.
GV: Nghe HS trình bày, nhận xét. Kết luận: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
HS: Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ?
GV: nhận xét - Kết luận. tuyên dương. Nhắc nhở tất cả mọi người phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS, Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Thí nghiệm: thực vật cần gì để sống ? Yêu cầu các nhóm báo cáo thí nghiệm đã chuẩn bị.
HS: báo cáo thí nghiệm đã chuẩn bị từ trước.
GV: Nghe HS trình bày, quan sát, nhận xét - Kết luận. Trong 5 cây, cây thứ 4 sống và phát triển bình thường. Vì có đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng. Những cây còn lại phát triển không bình thường ,có cây còn chết rất nhanh. Vì thiếu một trong những chất trên. Giao việc.
HS: Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm vào phiếu bài tập. Cây cần có đủ nước, chất khoáng, không khí, ánh sángthì mới sống và phát triển bình thường.
GV: nghe HS trình bày, nhận xét kết luận. Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết Sách giáo khoa/115.
HS: Đọc mục Bạn cần biết sách giáo khoa/115.
 Dặn dò chung
Điều chỉnh bổ sung
.
Ngày soạn: 21/ 3/ 2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2012
Tiết 1
Môn bài
NTĐ 3
NTĐ 4
Toán
TIẾT 142: LUYỆN TẬP
Luyện từ và câu
TIẾT 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ
DU LỊCH - THÁM HIỂM
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
 - Biết tÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt . 
- Thầy: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở, đồ dùng
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (Bài tập1,2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong bài tập 4.
- Bảng phụ..
- Sách, vở, đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
HS: Kiểm tra vở bài tập của bạn.
GV: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS làm bài 1, chữa bài, nhận xét.
 Đổi 4 dm = 40 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
 40 8 = 320 (cm2)
 Đáp số: 320cm2.
HS: Bài 2. 
Diện tích hình chữ nhật ABCD
 10 8 = 80 (cm2)
b) Diện tích hình chữ nhật DMNP:
 20 8 = 160 (cm2)
Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
GV: Chữa bài 2, nhận xét. Hướng dẫ ... u nước nhất. Đến giai đoạn lúa chín thì lượng nước cần ít nhất.
GV: Nghe HS trình bày, nhận xét - Kết luận. Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu nước của cây cũng thay đổi. Vào những ngày nắng nóng, lá cây thoát nhiều hơi nước nên nhu cầu nước của cây cần nhiều hơn. Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết sách giáo khoa.
HS: Đọc mục Bạn cần biết sách giáo khoa/ 117.
 Dặn dò chung
Ngày soạn: 24/ 3/ 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2012
Tiết 1
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Mĩ thuật
TIẾT 29: VẼ TRANH TĨNH VẬT (LỌ HOA VÀ QUẢ)
Toán
TIẾT 145: LUYỆN TẬP
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
- HS biết thêm về tranh tĩnh vật.Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
- Hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
- Thầy: Bài mẫu của HS năm trước.
- Trò: Sách vở, đồ dùng.
Giúp HS
- Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Và tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Vận dụng làm đúng các bài tập.
- Bảng phụ.
- Sách vở, đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
 HĐ 6
HS: Kiểm tra sự chuẩn bị của bạn.
GV: Giới thiệu bài.
 Hoạt dộng 1: Quan sát, nhận xét: Tranh tĩnh vật với các loại tranh khác; hình vẽ, màu sắc... trong tranh. Hướng dẫn HS vẽ tranh tĩnh vật.
HS: vẽ tranh tĩnh vật vào Vở tập vẽ.
GV: Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
HS: Tiếp tục vẽ tranh tĩnh vật vào vở. Trưng bày sản phẩm.
GV: Cùng HS đánh giá bài của bạn, nhận xét.
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS,. Giới thiệu bài, hướng dẫn HS làm bài toán 1 vào phiếu bài tập.
Hiệu 2 số
Tỉ số...2số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
HS: Bài 2. 
 Hiệu số phần bằng nhau: 
 10- 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là: 738 : 9 x 1 = 82
 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820.
GV: chữa bài 2. Hướng dẫn HS làm bài 3 vào phiếu bài tập chữa bài.
Mỗi túi có số kg gạo là:
220 : (10 + 12) = 10 (kg)
Số gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ là: 10 x 12 = 120 (kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
 Gạo tẻ: 120 kg
HS: Bài 4. Tổng số phần bằng nhau:
5 + 3= 8 (phần).
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là:
840 : 8 x 3 = 315 (km)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là:
840 - 315 = 525 (km)
 Đáp số: 315 km; 525 km.
GV: Chữa bài 4, yêu cầu HS chữa bài vào vở bài tập.
HS: chữa bài vào vở bài tập.
 Dặn dò chung
Điều chỉnh bổ sung
.
*********************************
Tiết 2
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Toán
TIẾT 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
Mĩ thuật
TIẾT 29: VẼ TRANH ĐỀ TÀI 
 AN TOÀN GIAO THÔNG
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
 - Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Thầy: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở, đồ dùng
- HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài An toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành Luật an toàn giáo thông.
- Mẫu vẽ, bài của HS năm trước.
- Sách vở, đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
 HĐ 6
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS, Giới thiệu bài, hướng dần HS thực hiện phép cộng:
+
 45732
 36194
 81926
HS: Bài 1.
+
+
+
 64827 86149 37902
 21957 12735 35864
 86784 98884 73766
GV: Chữa bài 1- Hướng dẫn làm bài 2a vào phiếu bài tập, đổi phiếu kiểm tra, chữa bài, nhận xét. 
HS: Làm bài 4 vào Phiếu bài tập, chữa bài, nhận xét.
Độ dài đoạn đường AC là:
2350 - 350 = 2000 (m) = 2km
Độ dài đoạn đường AD là:
2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số : 5 km.
GV: Chữa bài 4, nhận xét.
HS: Chữa bài vào vở bài tập.
HS: Kiểm tra sự chuẩn bị của bạn.
GV: Giới thiệu bài - Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. Nhận xét tranh vẽ đề tài gì ? Trong tranh có những hình ảnh nào ? ...GV vẽ mẫu – Hướng dẫn HS cách vẽ tranh đề tài an toàn giáo thông. Yêu cầu HS vẽ tranh đề tài an toàn giao thông.
HS: thực hành vẽ tranh đề tài an toàn giáo thông vào vở Tập vẽ.
GV: Quan sát, nhận xét, Hướng dẫn những HS còn lúng túng.
HS: Tiếp tục thực hành vẽ tranh đề tài an toàn toàn giáo thông. Trưng bày sản phẩm.
GV: Nhận xét, đánh giá tiết học khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
 Dặn dò chung
Điều chỉnh bổ sung
.
*********************************
Tiết 3
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Tự nhiên và xã hội
 TIẾT 58: THỰC HÀNH 
ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiếp)
Tập làm văn
TIẾT 52: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I
Mục tiêu
II
Đồ dùng
- Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên 
 - Khái quát những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở, đồ dùng.
- HS nhận biết được 3 phần 
(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (nội dung ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà.
- Tranh minh hoạ, phiếu bài tập.
- Sách vở, đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
HĐ 6
HS: Nếu không có Mặt Trười cuộc sống của con người và động thực vật trên Trái Đất này sẽ như thế nào ?
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đi thăm thiên nhiên và quan sát khu rừng cạnh trường, ghi vào phiếu những gì em đã thấy 
HS: Đi thăm thiên nhiên và quan sát khu rừng cạnh trường (ghi vào phiếu những gì em đã thấy) dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng.
GV: Quan sát, nhận xét. 
Hoạt động 2: Nói hoặc viết ,vẽ về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được.
HS: Nói hoặc viết, vẽ về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được.
GV: Quan sát, nhận xét, kết luận. Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
GV: Yêu cầu HS đọc bài 3 ở tiết Tập làm văn trước - Giới thiệu bài - yêu cầu HS đọc và làm bài ở phần nhận xét vào phiếu bài tập.
HS: Mở bài: Đoạn 1: Giới thiệu con mèo được tả. Thân bài:
 Đoạn 2: Tả hình dáng của con mèo. Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. Kết bài: 
Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ
GV: Nghe HS trình bày - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Hướng dẫn HS làm bài 1 vào phiếu bài tập.
HS: Lập dàn ý chi tiết tả 1 con vật nuôi trong nhà vào phiếu bài tập. 
Đoạn 1: Giới thiệu con vật được tả. Thân bài: 
Đoạn 2: Tả hình dáng của con vật (bộ lông, cái đầu, mắt, chân, ria, đuôi..). 
Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con vật. Kết bài: Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ của mình về con vật đó.
GV: Nghe HS đọc bài, nhận xét. Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập.
HS: chữa bài vào vở bài tập.
 Dặn dò chung
Điều chỉnh bổ sung
************************************
Tiết 4
Môn bài
NTĐ3
NTĐ4
Tập làm văn
TIẾT 26: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
Địa lí
 TIẾT 29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾP THEO).
I
Mục tiêu
 II
Đồ dùng
 - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao 
- Thầy: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Trò:Sách vở, đồ dùng.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
- Phiếu bài tập, tranh ảnh, bản đồ.
- Sách vở, đồ dùng.
Các hoạt động dạy - học
HĐ 1
HĐ 2
HĐ 3
HĐ 4
HĐ 5
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS, Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS đọc gợi ý trong sách giáo khoa viết bài dựa theo các câu hỏi gợi ý.
HS: Tập viết vào vở nháp.
GV: Nghe HS kể nhận xét. Hướng dẫn HS viết lại câu chuyện mà mình vừa kể vào vở bài tập.
HS: Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trở lên gay cấn ngay. Cầu thủ mang áo số 8 của Trường Tiểu học . liên tục phát những quả bóng xoáy bay qua đầu thủ môn, bay vào giữa khung thành của đội bạn. Các cổ động viên hò reo ầm ĩ..Trận đấu kết thúc với tỉ số 2-1 chiến thắng đã thuộc về trường Tiểu học . 
GV: Gọi HS đọc lại câu chuyện vừa viết nhận xét - ghi điểm, tuyên dương.
HS: Bình chọn những bài viết hay.
HS: Làm việc theo nhóm đôi ? Các dải đồng bằng duyên hải Miền Trung nằm ở vị trí nào so với biển ? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ? Các dải đồng bằng duyên hải Miền Trung nằm ở vị trí nào so với biển ? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ?
GV: Giới thiệu bài.
? Điều kiện phát triển du lịch ở đồng bằng duyên hải Miền Trung có tác dụng gì đối với 
người dân ?
* Kết luận: GV tóm tắt lại ý trên.
HS: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. các nhóm, thảo luận và trình bày.
 Ở đồng bằng duyên hải miền Trung phát triển loại đường giao thông nào ?
 Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển ngành công nghiệp nào ?
GV: Nhận xét kết luận.
HS: Thảo luận – trả lời câu hỏi Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm 
làm từ mía đường ?
 Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động sản xuất nào ?
 Cho biết khu vực này còn phát triển ngành công nghiệp gì ?
 Quan sát Hình 11, nêu một số công việc sản xuất đường từ cây mía ?
GV: Kết luận: Tóm tắt ý chính trên.
- Yêu cầu HS đọc bài học trong sáh giáo khoa ?
 Dặn dò chung
Tiết 5
HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN 29
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu - nhược diểm trong tuần qua. Nắm được phương hướng hoạt trong tuần tới
- HS biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- HS biết vươn lên về mọi mặt khắc phục khó khăn.
II. Đồ dùng
- Thầy: Nội dung sinh hoạt.
- Trò: Ý kiến phát biểu.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Ổn định: Hát.
2. Sinh hoạt:
* GV nhận xét chung:
- Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, kính thầy yêu bạn đoàn kết hoà nhã với bạn bè.
- Học tập: Các em đi học đều, đúng giờ.
- Có ý thức học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Các hoạt động khác:
Tham gia nhiệt tình các buổi thể dục giữa giờ tập các động tác đều, đẹp, hát đều, múa đẹp. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ.
3. Phương hướng hoạt động tuần tới:
Thi đua lập nhiều thành tích chào mừng ngày 30/4. Thi đua "Dạy tốt - Học tốt"; thực hiện tốt phong trào 2 không - 4 nội dung. Tham gia các hoạt động phong trào bề nổi nhiệt tình: TDTT - văn nghệ - ca múa hát tập thể, vệ sinh cá nhân , xung quanh trường lớp sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_3_4_tuan_29_nam_hoc_2011_20.doc