Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 8

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 8

 TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2+3. MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục đích yêu cầu.

1. Kỹ năng: đọc đúng toàn bài , chú ý :

 + Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn .

 + Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân vật.

2. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng.

 +Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em

+Tình yêu thương , quí trọng đối với giáo viên , cô giáo .

II. Đồ dùng dạy học.

+GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.

+HS: Sgk.

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2+3. MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: NGƯỜI MẸ HIỀN 
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kỹ năng: đọc đúng toàn bài , chú ý :
 + Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn .
 + Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân vật. 
2. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng. 
 +Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em 
+Tình yêu thương , quí trọng đối với giáo viên , cô giáo . 
II. Đồ dùng dạy học.
+GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
+HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ : Thời khóa biểu.
-Thời khóa biểu có ích lợi gì?
-Hằng ngày đi học emcần thời khóa biểu không? 
-GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện
- Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó. 
Giáo viên ghi bảng đề bài.
2: Luyện đọc: 
2.1: Giáo viên đọc mẫu .
-Chú ý giọng đọc các nhân vật.
2.2:HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 a. Luyện đọc câu .
 -GV theo dõi rút từ khó sửa sai. 
b.Đọc đoạn trước lớp.
-Bài chia 4 đoạn.
-GV hướng dẫn cách đọc. 
- Giúp HS hiểu nghĩa từ. 
c. Luyện đọc đoạn trong nhóm. 
- GV cho HS đọc từng đoạn.
 d.Thi đọc giữa các nhóm.
-GV và HS nhận xét tuyên dương.
e. Đọc đồng thanh. 
 TIẾT 2. 
3. HD tìm hiểu bài.
* Giáo viên cho HS đọc đoạn 1.
 - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
 * Giáo viên cho HS đọc đoạn 2.
- Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
 * Giáo viên cho HS đọc đoạn 3.
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
-Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
 * Giáo viên cho HS đọc đoạn 4.
 - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
- Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
- Các bạn trả lời ra sao? 
Rút nội dung:
4. Luyện lại.đọc. 
- Luyện đọc theo vai. 
- GV cho nhóm trao đổi về cách đọc bài theo vai. Nhận xét tuyên dương.
 D Củng cố ,dăn dò.
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
- Đặt tên khác cho bài tập đọc.
 - Đọc diễn cảm. 
 - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng .
- Hát.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- 2 HS đọc lại đề bài.
-HS chú ý theo dõi.
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài.
-HS luyện đọc từ khó.
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên ,lấm lem.
-HS nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- HS đọc.
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc.// Bọn nình / ra xem đi”.// 
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? // Trốn học hở ? ” // 
- Cháu này là HS lớp tôi,/ bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau.// 
-HS đọc từ chú giải:thì thàm ,gánh xiếc,tò mò,lách, lấm lem,thập thò, vùng vẫy.
-HS luyện đọc trong nhóm.
-3 nhóm đọc nối tiếp nhau.
- HS đọc cả bài đồng thanh . 
*HS đọc đoạn 1. 
- Trốn học ra phố xem xiếc.
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng .
*HS đọc đoạn 2 
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên .
*HS đọc đoạn 3 .
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
* HS đọc đoạn 4.
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
* HS đọc toàn bài.
-Vài HS nêu nội dung:Cô giáo là người mẹ hiền,cô vừa yêu thương các em hết mực ,vừa nghiêm khắc dạy bảo các em lên người.
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . 
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường. Hối hận.
 ------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: 36 + 15 .
I. Mục đích yêu cầu.Giúp HS biết:
- Cách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết).
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
- Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
- Tính cẩn thận, ham học.
II Đồ dùng dạy học.
- 4 bó que tính + 11 que tính rời 
-SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy hoc.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ 26+5.
- HS đọc bảng cộng 6.
- GV cho HS lên bảng làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới .
1Giới thiệu: 
- Học dạng toán: số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15.
2 Giảng bài: Giới thiệu phép cộng 36 +15.
- GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
 -GV chốt:
6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính.
36 + 15 = 51.
- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính.
3: Thực hành.
-Bài 1: Tính.
-GV hướng dẫn học sinh làm.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng, GV lưu ý cách đặt và cách cộng.
GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
-Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
- GV chấm bài nhận xét.
D. Củng cố – Dặn dò. 
- GV cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai
- GV nêu phép tính và kết quả
42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát.
-Lớp làm bảng con.
- Đặt tính rồi tính:
16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9
-HS chú ý nghe. Nhắc lại đề bài.
-HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
-HS lên trình bày.
-HS đặt:
 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1.
+ 15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, 
 51	viết 5.
-HS đọc.
-HS đọc yêu cầu .
-HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2.
 25 44 18 39
+ 36 + 37 + 56 + 16
 61 81 74 55
-HS đọc yêu cầu bài.
-2HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con.
a) 36 và 18 b) 24 và 19
 36 + 24 
 + 18 19 
 54 43 
-HS đọc đề bài.
-Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
-HS làm bài phiếu bài tập 
 Bài giải.
Cả hai bao nặng số ki lô gam là:
46+27=73(kg)
 Đáp số:73 kg.
-HS giơ bảng: đúng, sai
 TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC.
 BÀI: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2)
I. Mục đích yêu cầu:
-HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.
-Tham gia làm những việc làm phù hợp.
-Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
-HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn .
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Chăm làm việc nhà.
- Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?
Trò chơi Đ, S
- Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn.
- Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở
-GV nhận xét tuyên dương.
C. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài: 
- Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
2.Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tự liên hệ.
- Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
*Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
*Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
*Tình huống 3: Aên cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
*Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
-Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
Kết luận: 
* Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
-GV phổ biến cách chơi.
- Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
-GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
- Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các  ... ïi xe đi trên đường.tránh xa để đảm bảo an toàn.
 Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009.
TIẾT 1: MÔN: TOÁN
BÀI: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
I. Mục đích yêu cầu.
- Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 .
 -Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán .
- Tính cẩn thận , chính xác .
II. Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ :Luyện tập .
- Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ 
- Nêu : Hôm nay sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là  GV ghi đề bài lên bảng
2. Giảng bài .
a. Giới thiệu phép cộng 83 + 17 .
-Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
-Thực hiện phép tính theo cột dọc. 
	 83 
	 + 17 
-Em đặt tính như thế nào ? 
3. Luyện tập và thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 
-GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS nhẩm lại. 
- GV sửa sai ghi điểm. 
Bài 4:
Bài toán cho biết gì ?
 Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
GV sửa sai ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 
 83 + 17 .
-GV sửa sai.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Lít 
- Hát
- HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm.
40 + 30 + 10 
50 + 10 + 30 
10 + 30 + 40 
	 42 + 7 + 4 
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số .
- HS nhắc lại .
- HS thảo luận: 
- Nghe và phân tích đề toán 
 - 83 + 17 
- 1 HS lên bảng cả lớp làm nháp . 
- HS trình bày cách thực hiện phép tính
 83 -3 cộng 7 bằng 10 viết 0 
 + 17 nhớ 1.
 100 - 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 
 bằng 10 ,viết 10,.
-Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3: 1 thẳng 8 . viết dấu cộng rồi kẻ ngang.
-HS đọc yêu cầu bài,
- 2 HS lên bảng lớp cả lớp làm bảng con. 
 99 75 64 48 
+ 1 + 25 + 36 + 52
 100 100 100 100
-HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm : 
 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = 100 
 30 + 70 = 100
 90+ 10 = 100
- 1 HS đọc đề 
- Buổi sáng : 85 kg 
- Buổi chiều bán nhiều hơn :15 kg
- Buổi chiều ? kg 
- Bài toán về nhiều hơn 
- HS làm bài bảng lớp cả lớp làm vở.
 Bài giải.
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki lô gam đường là:
 85 + 15 = 100( kg )
 Đáp số:100 kg.
-HS thực hiện phép tính.
 ------------------------------------------------------------
TIẾT 2 : MĨ THUẬt.
 BÀI : XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU.
 --------------------------------------------------- 
 TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN :
 BÀI :MỜI, NHỜ, YÊU CẦU ĐỀ NGHI. 
I. Mục đích yêu cầu .
-Biết nói những câu mới,đề nghị ,nhờ,yêu cầu phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
-Dựa vào các câu hỏi trả lời,viết được một bài văn ngắn khoảng 4-5 câu nói về thầy giáo cũ.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng ghi sẵn câu hỏi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A.ổn định.
B.Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu 2HS đọc thời khóa biểu hôm sau.
-Ngày mai có mấy tiết ? Đó là tiết gì?
-GV nhận xét ghi điểm.
C.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(trực tiếp.)
-GV ghi đề bài lên bảng.
2. HD làm bài tập.
*Bài 1. Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghi với bạn.
-GV nêu từng tình huống.
*Tình huống 1.Nói lời mời.
*Tình huống 2.nói lời nhờ.
*Tình huống 3. nói lời yêu cầu ,đề nghị.
-Nhiều HS phát biểu .
-GV nhận xét ghi điển.
*Bài 2:Trả lời câu hỏi.
-GV treo bảng phụ lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời.mỗi câu cho nhiều HS trả lời.
-Yêu cầu trả lời liền mạch 4 câu hỏi.
-GV nhận xét câu trả lời của HS khuyến khích các em nó nhiều chân thực về cô giáo.
*Bài 3:
-GV yêu cầu HS dựa vào câu trả lời của bt2 đểû viết bà
-Chú ý viết liền mạch.
-GV nhận xét bổ sung chấm một số bài.
D.Củng cố , dặn dò.
-Khi đón bạn hoặc khách đến nhà chơi em cần tiếp đón như thế nào?
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài ,làm bài tập tromng vở bài tập. i sau.. 
-Chuẩn bị bài.
-2HS trả lời.
-HS nghe ,nhắc lại đề bài.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS đọc các tình huống trong sách và suy nghĩ.
-HS trả lời.
*Tình huống 1:Chào bạn !mời bạn vào nhà tớ chơi.
*Tình huống 2.Hà ơi!tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép hộ tớ không?
*Tình huống 3.Nam ơi cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người cùng nghe cô giảng.
-HS đọc yêu cầu bài .
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Lần lượt trả lời miệng.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS viết bài vào vở sau đó 5-7 em đọc lại bài của mình trước lớp.
-HS trả lời.
TIẾT 4 MÔN: CHÍNH TẢ
 BÀI: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục đích yêu cầu.
- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Giáo viên giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
- Rèn viết đúng sạch đẹp. 
II. Chuẩn bị.
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Người mẹ hiền.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
- Bàn tay dịu dàng.
2.Hướng dẫn đoạn chính tả.
a: Tìm hiểu nội dung bài.
- GV đọc đoạn trích.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
- An đã nói gì khi giáo viên kiểm tra bài tập?
 -Lúc đó Giáo viên có thái độ ntn?
b. Tập viết bảng con.
-GV đọc từ khó.
-GV nhận xét sửa sai.
c.Hướng dẫn cách trình bài.
- Tìm những chữ viết hoa trong bài?
- An là gì trong câu?
- Các chữ còn lại thì sao?
- Những chữ nào thì phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
 d. viết bài.
 -GV đọc bài cho HS viết.Mỗi câu 3 lần.
e. Soát lỗi.
-GV đọc lại toàn bài.
g. Chấm bài.
- GV chấm. Nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:đặt câu để phân biệt các tiếng sau 
- Giáo viên hướng dẫn HS làm
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
 -Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
-HS viết bảng.
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
-HS chú ý nghe nhắc lại đề bài.
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Giáo viên, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Giáo viên chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
-2HS bảng lớp ,cả lớp viết bảng con. Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS đọc các từ khó.
- Đó là: An, Giáo viên, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- HS viết bài. 
-HS nghe soát lỗi.
-HS lên bảng viết những lỗi sai .
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS lên bảng viết tiếp sức.
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
Hs nối tiếp đặt 
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
- Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
 ---------------------------------------------------------------
TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ 
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
. 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông đi bộ.
- Nhận biết được ưu, khuyết điểm của từng HS để có hướng khắùc phụcvà phát huy.
- Có ý thức phê và tự phêcao.
-Kế hoạch tuần tới.
- GD HS ngoan, lễ phép.
II. NỘI DUNG.
1. Lớp trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng HS trong lớp về các mặt:
+ Học tập, nề nếp, hoạt động khác.
- HS ý kiến.
2. GV nhận xét chung:
- Ưu, khuyết điểm của cả lớp.
3. Kế hoạch tuần tới:
a. Nề nếp:
- Duy trì mọi nề nếp đã đạt được.
- Duy trì mọi nề nếp ra vào lớp, sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ.
- Duy trì sĩ số HS đi học chuyên cần, thường xuyên ăn mặc sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Biết thực hiện đúng luật an toàn giao thông đường bộ.
b. Học tập:
- Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đi học có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách vở sạch đẹp.
- Thực hiện học đúng chương trình.
- GV tổ chức vừa học vừa ôn, tổ chức cho HS khá kèm HS yếu đọc.
- GV thường xuyên kiểm tra vở sạch chữ đẹp của HS.
- GD HS ngoan, lễ phép, chăm chỉ học tập.
c. Các hoạt động khác.
- Tham gia các phong trào của trường của lớp đề ra.
- Có ý thức bảo quản cơ sở vật chất, tập các bài hát quốc ca, đội ca cho thuộc.
Tập các bài hát ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc