Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 24 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 24 - Năm học: 2011-2012

Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012

TẬP ĐỌC

QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bac như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( trả lời được CH1,2,3,5).

- HS khá, giỏi trả lời được CH4.

- GD kĩ năng sống: GDHS kĩ năng tư duy sáng tạo trong những tình huống cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi câu HDHS đọc: + Một con vật .bãi cát.// Nó nhìn Khỉ chảy dài.//

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

1.Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS đọc bài: Nội quy đảo Khỉ và trả lời một số câu hỏi về ND bài

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 24 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bac như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( trả lời được CH1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
- GD kĩ năng sống: GDHS kĩ năng tư duy sáng tạo trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi câu HDHS đọc: + Một con vật .bãi cát.// Nó nhìn Khỉchảy dài.//
III. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS đọc bài: Nội quy đảo Khỉ và trả lời một số câu hỏi về ND bài
- GVnhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dựa vào tranh SGK phóng to.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Luyện đọc một số từ ngữ khó: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, trấn tĩnh,
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài(SGK)
 + GV lưu ý HS cách ngắt giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá sấu.
+ GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải sau bài. 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
 Tiết 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài(20’) :
* GV hướng dẫn HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận các câu hỏi về nội dung của bài đọc.
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
* HS nêu ý nghĩa của bài - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ND chính của bài.
d. Luyện đọc lại:
- HS tìm và phân vai (người dẫn chuyện , Khỉ, Cá Sấu).
- GV và 2 HS đọc mẫu theo vai - cả lớp theo dõi.
- 3 nhóm (3em/nhóm) tự phân vai luyện đọc truyện.
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc truyện theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL CN và nhóm đọc đúng, hay.
IV. Củng cố, dặn dò :
- Câu chuyện nói với em điều gì ? ( Phải chân thật trong tình bạn, không giả dối )
- HS nhắc lại ND truyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x nhân a bằng b; a nhân x bằng b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết ND BT3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Củng cố về cách tìm một thừa số của phép nhân.
- 2 HS lên làm bài 3. Lớp làm bảng con, nhận xét và nêu cách làm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập:
BT1: 1HS đọc yêu cầu BT. 
- 3 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vở ô li.
- HS nhận xét bài trên bảng và nêu cách làm
- HS nêu cách tìm một thừa số trong phép nhân. 
 * Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân.
BT3:1HS đọc yêu cầu trên bảng phụ .
- Yêu cầu HS nêu cách tìm tích, tìm một thừa số trong phép nhân.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ. Cả lớp làm bài vào vở ô li.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS nx bài trên bảng - Đối chiếu kết quả bài làm.
 * Củng cố kĩ năng tìm tích, tìm một thừa số trong phép nhân.
BT4:HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề toán.
- 1 HS lên bảng làm bài . Cả lớp làm bài vào vở ô li.
- HS nx và đổi vở kiểm tra kết quả.
* Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 
*******************************************************************
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Đạo đức
 LịCH Sự KHI NHậN Và GọI ĐIệN THOạI ( Tiết 2 )
I.Mục tiÊu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, 2 máy điện thoại 
- HS: VBT 
III. các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
+ Em cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại?
+ Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại thể hiện điều gì?
+ Em hãy gọi điện rủ bạn cùng đi học?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai 
- GV chia nhóm, hướng dẫn HS thảo luận, đóng vai theo tình huống 
 1/ Bạn gọi điện thoại cho bà ngoại để thăm hỏi sức khoẻ và chúc tết bà.
 2/ Người khác gọi nhầm điện thoại đến nhà em.
 3/ Em định gọi điện thoại rủ bạn đi xem phim nhưng bị nhầm số.
- Đại diện nhóm trình bày, sắm vai trước lớp 
- GV hướng dẫn HS cùng nhận xét, chốt lại cách ứng xử đúng. 
- KL: Dù ở tình huống nào khi nhận và gọi điện thoại cần có thái độ lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng, từ tốn để thể hiện là người có văn hoá.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- HS đọc yêu cầu Bài tập 5 – HS trao đổi đôi bạn 
- HS trình bày cách giải quyết, GV hướng dẫn nhận xét, sưả chữa.
- Liên hệ: Em đã gặp tình huống như vậy bao giờ chưa ? 
 Lúc đó em đã làm gì ? Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào ?
- GD: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại đó là thể hiện sự tôn trọng người
 khác và chính mình.
C.Củng cố:
- Qua bài em học được điều gì ? 
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? 
- Nêu lại những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại .
- Nhận xét – GD: Phải biết lịch sự khi nhân và gọi điện thoại.
D.Dặn dò:
- Thực hiện tốt những điều đ học.
- Chuẩn bị : Xem trước bi tiếp theo.
Kể chuyện
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện(BT2)
- GD kĩ năng sống: GDHS kĩ năng tư duy sáng tạo trong những tình huống cụ thể.
II. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: 3 HS phân vai (Người dẫn chuyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện “Bác sĩ Sói” 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện:
+ HS quan sát kĩ từng tranh theo cặp và nói vắn tắt ND từng tranh.
+ GV ghi bảng
- Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu
- Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi
- Tranh 3 : Khỉ thoát nạn
- Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất
+ HS tiếp nối nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh.
+ GV chỉ định 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
+ Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Phân vai dựng lại câu chuyện( HS khá giỏi):
+Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp
+ GV HD HS tự phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện 
+ HS dựng lại câu chuyện trong nhóm. Cả lớp nhận xét bổ sung. 
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Toán
Bảng chia 4
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4
- Nhớ được bảng chia 4. 
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Vận dụng làm tốt các BT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Củng cố về cách tìm một thừa số của phép nhân.
- 2 HS lên làm bài 1. Lớp mở VBT ở nhà GV kiểm tra.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 4:
* Ôn tập phép nhân 4:
- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn .
+ Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
+ HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12 . Có 12 hai chấm tròn.
* Giới thiệu phép chia 4:
 + Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ HS trả lời rồi viết: 12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
* Nhận xét:
- Từ phép nhân 4 là: 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là: 12 :4 = 3
Hoạt động 3: Lập bảng chia 4:
- GV cho HS thành lập bảng chia4:Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng 
- Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4.
Hoạt động 4: Thực hành:
 BT 1: HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm bài. HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Cả lớp và GV theo dõi nhận xét.
* Củng cố cách tính nhẩm dựa vào bảng chia 4. 
BT 2: HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, tìm cách làm .
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS nhận xét bài trên bảng và đối chiếu kết quả.
* Củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng một phép chia cho 4 
HĐ nối tiếp: 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Đi kiễng gót, hai tay chống hông
trò chơi "Nhảy ô"
I. Mục tiêu: 
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót hai tay chống hông. 
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi
 II. Địa điểm - phương tiện: 
- Sân trường - còi, kẻ sẵn các vạch kẻ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
1. Phần mở đầu 
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
-Kiểm tra trang phục +SK của HS
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. 
- Đi đều: 2 -> 4 hàng dọc 
- Ôn một số bài thể dục PTC 
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại" 
2. Phần cơ bản: 
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
+ HS ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông dang ngang 1 - 2 lần, 10m
- Đi kiễng gót 2 tay chống hông 
+ HS ôn đi kiễng gót 2 tay chống hông
+Thi đi kiễng gót, hai tay chống hông. 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương 
- Trò chơi "Nhảy ô": GV tổ chức cho HS chơi.
+ GV nêu tên trò chơi
+ HS chơi thử
+ HS chơi trò chơi
3. Phần kết thúc :
- Đi theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
- Một số động tác thả lỏng 
- Hệ thống bài: 1 - 2 ' 
- Giáo viên nhận xét giờ học 
Buổi chiều
CHíNH Tả: nghe-viết
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả: Quả tim Khỉ (từ Bạn là ai?... đến hoa quả mà khỉ hái cho), trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được các BT1a. BT2b.
- Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết ND BT1a. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: 
- GV cho HS viết bảng con :Tây Nguyên; Ê- đê; Mơ - nông. 
- GV nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: a. GTB + Ghi đề bài: 
b. HD nghe viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại. 
+ GV giúp HS nhận xét bài chính
+ HS viết bảng con 1 số từ khó: Cá Sấu, khóc, hoa quả
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn. 
- Chấm, chữa bài: GV chấm khoảng 7 bài, nh ... hẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
II. Các hoạt động dạy học :
1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tìm tên các loài thú rừng để điền tiếp vào chỗ trống:
a) Những loài thú dữ: sư tử, ...
b) Những loài thú hiền lành: nai,..
c) Những loài thú có vóc dáng to lớn: voi, ...
d) Những loài thú có vóc dáng nhỏ bé: sóc,...
- HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài. 
- HS nối tiếp nhau nêu. Lớp nhận xét bổ sung:
Bài :Chọn các từ trong ngoặc đơn ( khỏe, nhanh, dữ, hiền) để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
 a.....như cọp b. ....như voi
 c. ... như nai rừng d..... như sóc
- HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài
- HS nối tiếp nhau nêu
- Lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng:
a.Dữ như cọp b. Khỏe như voi
 c. Hiền như nai rừng d.Nhanh như sóc
Bài 3:Điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
 Cò và Vạc là hai anh em.... nhưng tính nết rất khác nhau.... Cò thì ngoan ngoãn.... chăm chỉ học tập....sách vở sạch sẽ.... luôn được thầy yêu, bạn mến.... Còn Vạc thì lười biếng.... suốt ngày chỉ nằm ngủ...Cò bảo mãi Vạc chẳng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò thi ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, sách vở sạch sẽ, luôn được thầy yêu, bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ.Cò bảo mãi Vạc chẳng nghe.
2.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 
 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Toán
Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
-Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5).
II. Đồ dùng dạy học:
 Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2. Lớp mở VBT ở nhà GV kiểm tra – nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 5.
* Ôn tập phép nhân 5:
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn .
 Hỏi: Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
+ HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20 . Có 20 chấm tròn.
* Giới thiệu phép chia 5:
- GV: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ HS trả lời rồi viết: 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
* Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là: 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là: 20 : 5 = 4
Hoạt động 3: Lập bảng chia 5.
- GV cho HS thành lập bảng chia 5: Từ KQ của phép nhân tìm được phép chia tương ứng 
- Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 5.
- Em có nhận xét gì về cột số bị chia ? 
 ( Số bị chia liền dưới hơn số bị chia liền trên 5 đơn vị thì kết quả của phép chia hơn 1 đơn vị )
Hoạt động 4:Thực hành
 BT1 : HS đọc yêu cầu BT.
- HS tự làm bài vào vở ô li. 
- 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
* Củng cố cách tính nhẩm dựa vào bảng chia 5. 
 BT 2: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán .
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô li.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV và HS nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng .
* Củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng một phép chia cho 5 
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
CHíNH Tả:Nghe - viết
Voi nhà
I. Mục tiêu : 
- Nghe- viết chính xác bài chính tả Voi nhà(từ Con voi lúc lắc vòi....đến : hướng bản Tun), trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong bài Voi nhà. 
- Làm được bài tập 1.
- Rèn HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết ND BT1a. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC: 
- HS viết bảng con : say sưa, xay lúa.
- GV ận xét, sửa sai.
2. Bài mới : a. GTB + Ghi đề bài: 
b. HD nghe viết  :
- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
+ GV đọc bài viết một lần .
+ 2 HS đọc lại bài viết.
 Tứ lo lắng điều gì ? 
 Voi đã giúp mọi người như thế nào ?
 Tìm trong bài có câu có dấu gạch ngang ?
 Câu có dấu chấm than ?
 Bài có mấy câu ? 
 Các câu từ đâu đến đâu ?
- GV chia nhóm 
+ HS thảo luận tìm chữ khó viết
+ HS viết vào bảng con : huơ, quặp,
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn. 
- Chấm, chữa bài: GV chấm khoảng 5,7 bài, rồi nhận xét.
c. HD làm BT chính tả :
 BT1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gv treo bảng phụ, chọn cho HS làm bài tập 1a. 
- Cả lớp làm bài vào VBT; 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Đáp án: sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh. 
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 Thủ công 
Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Với HS khéo tay: - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
 - Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Các hình mẫu: Hình tròn, các biển báo GT đơn giản đã học.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới :
1. HĐ1: Giới thiệu bài + Ghi đề bài.
2. HĐ2: HD HS ôn tập.
Hỏi : ở chương 2 các em đã học cách gấp, cắt, dán những hình nào đã học ?
- Gọi HS lần lượt nêu lại các bước gấp, cắt, dán các hình đã học ?
 + B 1: Gấp, vẽ, cắt các hình 
 + B 2: Dán thành tranh 
 + B 3: Trang trí 
- Cho HS thực hành làm sản phẩm.
- Gv theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS và GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 
Tự nhiên và xã hội
Cây sống ở đâu
I. Mục tiêu :
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác(tầm gửi),dưới nước.
- Biết cây cối, các con vật có thể sống ở các môi trường khác nhau đất, nước, không khí.
- Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
GDMT: GD ý thức bảo vệ môi trường và trồng cây gây rừng chống lũ lụt.
II . Đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm các cây, lá cây thật.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :
2. Bài mới : a. GTB + Ghi đề bài:
Hoạt động 1: Thảo luận cây sống ở đâu 
- Gv yêu cầu HS quan sát tranh SGK / 50, 51 thảo luận 
+ Đó là cây gì ? Sống ở đâu ? 
+ Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét 
- GV chốt: Cây có thể sống ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước ..
- GV hướng dẫn đàm thoại : 
+ Cây sống trên cạn có ích lợi gì ? ( giữ đất, chống xói mòn, không khí trong lành)
+ Cây sống dưới nước có ích lợi gì ?( làm sạch nước ) 
- GV giới thiệu một số loại cây và các bộ phận cuả chúng, so sánh các loại rễ 
- Liên hệ: Kể một số cây mà em biết ? Chúng có ích lợi gì ?
- GD ý thức bảo vệ môi trường và trồng cây gây rừng chống lũ lụt .
Hoạt động 2: Trình bày bộ sưu tầm cây cối 
- Gv chia nhóm theo số lượng cây mà HS sưu tầm được, thảo luận về cây của nhóm 
- Tổ chức cuộc thi Nhà nông nghiệp nhỏ tuổi 
+ Cử 3 HS làm ban giám khảo, 1 HS làm thư kí, 1 Hs giới thiệu chương trình 
+ Các nhóm thi thuyết trình, giới thiệu về cây cuả nhóm mình 
 Tên cây 
 Nơi sống 
 Các bộ phận cuả cây 
 ích lợi 
+ Ngoài ra ban giám khảo đặt thêm một vài câu hỏi khác cho các nhóm 
+ Nhóm nào nhiều điểm sẽ thắng
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- GDHS biết chăm sóc, bảo vệ cây cối. 
Buổi chiều 
Tập làm văn 
Đáplời phủ định. nghe trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui(BT3).
- GDKNS: GDHS cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Máy điện thoại (Đồ chơi) để HS thực hành đóng vai(BT1)
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ(5’): 
- 2 cặp HS thực hành đóng vai BT2b, 2c (tiết TLV, tuần 23, tr49).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài + Ghi đề bài:
b. HD làm BT :
*BT1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp quan sát tranh. 
- Từng cặp HS thực hành đóng vai : HS1 nói lời cậu bé ; HS2 nói lời một phụ nữ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*BT2: 1 HS đọc yêu cầu của BT và các tình huống trong bài.
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại.
- Từng cặp HS thực hành hỏi- đáp trước lớp theo các tình huống a,b,c . 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cặp thực hành tốt nhất.
*BT3:1 HS đọc yêu cầu của BT và các câu hỏi cần trả lời 
- Cả lớp đọc thầm 
- 1, 2 HS nói về nội dung bức tranh.
- GV giới thiệu truyện cười “ Vì sao?” 
- GV kể lần 1, 2, 3 
- HS chia nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
- HS các nhóm thi trả lời câu hỏi trước lớp .
- GV và HS nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống, thể hiện thái độ lịch sự. 
Tiếng việt tự học
Luyện viết
I.mục tiêu
- Tiếp tục rèn kĩ năng viết chữ : biết viết các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng: Chữ mẫu U, Ư, vở Thực hành luyện viết
III Các hoạt động dạy học
a. Giới thiệu bài
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư
+ Chữ U: Chữ U cao mấy li ? Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ U
- GV viết mẫu chữ U
+ Chữ Ư: Nhận xét chữ U và chữ Ư
- GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết
* HD HS viết bảng con, GV nhận xét, uốn nắn
c. HD HS viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
* HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét
* HD HS viết chữ vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
e. Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
 IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
Sinh hoạt 
Tuần 24
I Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần quy
- Đề ra phương hướng cho tuần sau
II Nội dung sinh hoạt
a GV nhận xét chung
- HS đi đều, đúng giờ. Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ. Tham gia đầy đủ các phong trào đội. Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
b Tồn tại
- Còn có hiện tượng nói chuyện riêng: Quân, Thanh, Kiệt
- Hay quên vở ghi: Hoàng, Lan
- Chưa thuộc bảng chia 4,5: Hiếu, Nguyễn Linh,Thùy Linh	
c ý kiến bổ xung của HS
d Phương hướng tuần 25
- Duy trì tốt nề nếp trên lớp
e Vui văn nghệ
- Hát cá nhân. Hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_thu_24_nam_hoc_2011_2012.doc