Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hải Bích

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hải Bích

TUẦN 35

Ngày soạn: 21/4/2012.

Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012.

Tiết 1

 CHÀO CỜ

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 1000

- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20

- Biết xem đồng hồ

- Giáo dục ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Hải Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Ngày soạn: 21/4/2012.
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012.
Tiết 1
 CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc viết so sánh các số trong phạm vi 1000
- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20
- Biết xem đồng hồ
- Giáo dục ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
732, 733,734,735,736,737
905,906,907,908,909,910,911
996,997,998,999,1000
HS nhắc lại cách so sánh số.
HS làm bài.
302< 310
888 > 879
542 = 500 + 42
Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .Phát âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút .Hiểu nội dung chính của đoạn, của bài.
- Biết thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ , ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Khởi động 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
 Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.
 Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo?
Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Làm bài theo yêu cầu: 
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em ngủ.
Tiết 4: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1
- Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với cụm từ chỉ màu sắc vừa tìm được
- Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT Tiếng Việt 
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các em đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập .
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị: Tiết 3.
- Hát
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, em biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 5: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu. Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?”dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Câu hỏi “Ở đâu?”dùng để hỏi về nội dung gì?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Chuẩn bị: Tiết 4.
- Hát
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau.
- Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
- Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu.
- Làm bài:
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?
Chiến đáp:
- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012.
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tính chu vi hình tam giác
- Giáo dục: Lòng say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Nháp, bảng em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
29= 18
39= 27
49= 36
59= 45
16:4=4
18:3=6
14:2=7
25:5=5
35=15
53=15
15:3=5
15:5=3
24=8
42=8
8:2=4
8:4=2
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 42
+ 36
 78
 38
+ 27
 65
 85
- 21
 65
 80
- 35
 45
Tiết 2: Thể dục:
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Tiết 3: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước , biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học
- Hát
thuộc lòng
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật em, t ... cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
- Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
v Hoạt động 4: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tập kể về em vật mà em biết cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
- Hát
- Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này em chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ em cũng tưới cho em đấy ạ.
Tiết 4: Chính tả ( nghe – viết):
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước, dựa vào tranh , kể lại được câu chuyện theo đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Ôn luyện cách nói lời đáp lời an ủi 
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với bạn?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh 
- Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
-Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
- Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh em sau khi bạn trai giúp đỡ em gái?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8
Hát
 Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
 Em bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
 b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
 Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
 Quan sát tranh minh hoạ.
 Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
 Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
 Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
 Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
Kể chuyện theo nhóm.
 Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ em nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2012.
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có ba chữ số
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
Hát
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 482 > 480	
987 < 989
1000 = 600 + 400
300 + 20 + 8 < 338
400 + 60 + 9 = 469
700 + 300 > 999
72
- 27
 45
602
 + 35
637
323
+ 6
329
 48
+ 48
 96
347
 - 37
310
538
 - 4
534
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng ít hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tấm vải hoa dài là:
40 – 16 = 24 (m)
Đáp số: 24m.
Tiết 2: Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Tiết 3: Tập viết
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ II)
(Phần Đọc - Đề và đáp án do Phòng ra)
Tiết 4: Thủ công
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. MỤC TIÊU: 
- GV cho học sinh xem lại các bài thực hành ,sản phẩm đã được làm trong các tiết học trong cả học kì vừa qua
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Chuẩn bị: 
- GV sử dụng lại các bài thực hành các sản phẩm do HS đã thực hành trong học kì, phân loại bài để giúp HS nhận thấy các sản phẩm nào đẹp và chưa đạt kết quả cao 
2. Trưng bày
- gv trưng bày cho HS theo dõi và xem
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà thực hành lại các sản phẩm
- HS chuẩn bị các bài ,sản phẩm đã học do tay mình thực hành
- HS theo dõi
	Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2012.
Tiết 1: Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ II)
(Đề và đáp án do Phòng ra)
Tiết 2: Thể dục
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày, ban đêm
- HS Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh vẽ sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng
- HS chia làm 2 đội chơi.
- Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
- GV chốt kiến thức.
v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn & dưới nước 
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
- Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
 HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
Tiết 4: Chính tả ( Nghe -viết ) :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CUỐI HỌC KÌ II)
(Phần Viết - Đề và đáp án do Phòng ra)
 	Mường Nhé, ngày 27 tháng 4 năm 2012.
	P.Hiệu trưởng
	(Kí duyệt)
Tiết 5 : SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I.MỤC TIÊU:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 35, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II.NHẬN XÉT TUẦN 35:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI 
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ.
- Vệ sinh sân trường gọn gàng sạch sẽ.
- Thu dọn bàn ghế, trả SGK, đồ dùng học tập trước khi nghỉ hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc