Giáo án Lớp 2 tuần 13 (10)

Giáo án Lớp 2 tuần 13 (10)

Tiết 1:Tập đọc

 Tiết 37,38: Bông hoa niềm vui

A MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.

*GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1269Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 13 (10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 13
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:Tập đọc
 Tiết 37,38: Bông hoa niềm vui
A mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
*GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình 
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.
B. các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
Tiết 1
II. KIểm tra bài cũ.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm.
- Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ?
- Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc.
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối từng câu lần 1.
- Đọc đúng các từ ngữ 
- Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau. 
- HS tiếp nối đọc từng câu lần 2.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn lần 1
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi một số câu.
- Kết hợp giải nghĩa từ:
Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK). 
- HS tiếp nối đọc từng đoạn lần2
+ Cúc đại đoá:
-Loại cúc hoa to gần bằng cái bát 
+ Trái tim nhân hậu
-Tốt bụng, biết yêu thương con người.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
1 HS đọc đoạn 1
- Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì?
- Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dụi cơn đau của bố.
- HS đọc đoạn 2
- Vì sao chị không tự ý hái bông hoa niềm vui.
- Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. 
- Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào?
*GD HS yêu thương những người thân trong gia đình .
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em.
- HS đọc thầm toàn bài.
Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
Nêu ND câu chuyện 
+ Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
-HS nêu 
4. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo)
- Thi đọc toàn chuyện.
 5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô gáo, bố của Chi).
- Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS.
+ Biết khuyến khích HS làm việc tốt
+ Bố chu đáo, khi khỏi ốm đã không quên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường.
* Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện
Tiết 3:Đạo đức
 Tiết 13:Quan tâm giúp đỡ bạn (t2)
A. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em.
2. Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện qun tâm, giúp đỡ bạn bè.
B. tài liệu – phươn tiện:
- 1 tranh khổ lớn.
C. hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
Tiết 2:
II. Kiểm tra bãi cũ:
Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ?
- Là việc làm cần thiết của mỗi HS.
III. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
1. GV cho HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh
2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
- Khuyên bạn tự làm bài.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm.
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ?
- Các tổ thực hiện 
- Đại diện các nhóm trình bày.
*Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Hoạt động 3:
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài
- HS hái hoa trả lời câu hỏi.
*Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo.
 C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Toán
Tiết 61:
14 trừ đi một số: 14 – 8
A Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8 ,lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. 
B. Đồ dùng dạy học
- 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời
C. Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
63
73
93
35
27
19
28
46
74
III Bài mới:
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- HS thực hiện phân tích đề.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép tính trừ 14 – 8
- Viết 14 – 8 
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Tìm 6 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình?
-Thao tác que tính 
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
- Còn 6 que tính.
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
- 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
14
8
6
- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
- HS nêu cách trừ.
*Bảngtrừ : 14 trừ đi một số
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 9 = 5
14 – 7 = 7
- GV xoá dàn bảng Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính.
a)
9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
5 + 9 = 14
6 + 8 = 14
1 4- 9 = 5
14 – 8 = 6
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
Bài 2:
 - HS làm bảng con 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
 14
14
14
6
9
7
8
5
7
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 2 em lên bảng
14
14
5
7
- Nhận xét, chữa bài.
9
7
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện.
- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở
Tóm tắt
Có : 14 quạt điện
Đã bán: 6 quạt điện
Còn lại:  quạt điện?
Bài giải:
14 – 6 = 8 (quạt)
Đáp số: 8 quạt điện
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
 Tiết 62: 34 – 8
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừcó nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 – 8.
- Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán.
- Tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ.Giải toán về ít hơn 
B đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
C. Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
14
14
5
9
9
5
- Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- 3 HS nêu
- Nhận xét chữa bài
III Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu phép trừ 34 – 8:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ 34 – 8
- Viết phép tính lên bảng 34 – 8
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 26 que tính 
Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
34
8
26
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
3. Thực hành:
Bài 1: Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bài bảng con 
94
64
44
7
5
9
87
59
35
* GV nhận xét
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Bài toán về ít hơn.
Tóm tắt:
Hà nuôi : 34 con
Ly nuôi ít hơn: 9 con
Ly nuôi :  con ?
Bài giải:
Số con gà nhà Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà
Bài 4: Tìm x
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
- Cách tìm số bị trừ ?
 - Nhận xét.
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- HS làm vào bảng con.
x + 4 = 34
 x = 34 – 7 
 x = 27
x – 14 = 36 
 x = 36 + 14 
 x = 50
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------
Tiết 2:Kể chuyện
 Tiết 13:Bông hoa niềm vui
A. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể đoạn đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách, theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.
- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời kể của mình.
- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
C. Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa
- 2 HS tiếp nối nhau kể.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
- Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ?
- Hướng dẫn HS tập kể theo cách (đúng trình tự câu chuyện)
- 1 HS kể từ: Mới sớm tinh mơdịu cơn đau.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- Bạn nào còn cách kể khác không ?
- HS kể theo cách của mình ?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn ?
- 2 đến 3 HS kể.
*VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng 1 bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm ... an sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 1 li ?
- a, n, u, m, c
- Chữ nào cao 2 li ?
- Chữ r
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Chữ L, l, h
- Cách đặt dấu thanh ?
- Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.
3. Hướng dẫn viết chữ: Lá
- GV nhận xét HS viết bảng con
- HS tập viết chữ Lá vào bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- GV theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 :Toán
 Tiết 64: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số.
- thực hiện được phép trừ dạng 54-18
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- Giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18
 B Đồ dùng dạy học:
bảng phụ 
-bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
 II. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
74
64
47
19
27
45
- Nhận xét, chữa bài
 III. Bài mới:
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS làm miệng
- GV nhận xét .
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
14 – 7 = 7
14 – 8 = 6
14 - 9 = 5
14 – 9 = 4
Bài 2:(1,3)
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện ?
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
84
30
83
60
47
6
45
12
37
24
38
48
Bài 3: Tìm x(a)
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
x – 24 = 34
 x = 34 + 24
 x = 58
- Nhận xét
Bài 4:
 - 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 84 ô tô và máy bay trong đó ô tô có 45 chiếc
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
Ô tô : 45 chiếc
Máy bay : chiếc ?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Cửa hàng có số máy bay là:
84 – 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 máy bay 
Bài 5:(giảm tải )
- 1 HS đọc yêu cầu.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
	-----------------------------------------------
Tiết 3:Luyện từ và câu
 Tiết 13: Mở rộng vốn từ
Từ ngữ về công việc gia đình
A.mục đích yêu cầu:
1. Nêu đượ một số từ ngữ chỉ công việc gia đình 
2. Luyện tập về kiểu câu ai làm gì ?
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
- Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ?
C hoạt động dạy học.
 I.ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 1, bài tập 3.
- HS nêu miệng bài tập 1, bài tập 3.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ ?
- Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Gọi 2 em lên bảng
- Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?)
a) Cây xoè cành ôm cậu bé.
b) Em học thuộc đoạn thơ.
c) Em làm ba bài tập toán.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- HS làm vở.
- 2HS lên bảng.
- Với các từ ở 3 nhóm trên, có thể tạo nên nhiều câu.
- Yêu cầu HS tự kẻ bảng
Ai
Làm gì ?
Em
Chị em
Linh
Cậu bé
quét dọn nhà cửa.
giặt quần áo.
rửa bát đũa( xếp sách vở).
xếp sách vở.
- GV nhận xét bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 :Thủ công
 Tiết 13: Gấp cắt, dán hình tròn (t1)
A Mục tiêu:
- Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn.
- Gấp cắt dán được hình tròn.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
B. chuẩn bị:
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
- Quy trình gấp cắt dán hình tròn.
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán.
C. hoạt động dạy học:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông
- HS quan sát
- Hình tròn được cắt bằng gì ?
- Hình tròn được cắt bằng giấy
- Màu sắc kích thước như thế nào ?
- Có nhiều màu đa dạng.
2. GV hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp hình
- GV giới thiệu tranh quy trình 
- HS quan sát.
Bước 2:
- Cắt hình vuông có cạnh là 6 ô, gấp hình vuông theo đường chéo, điểm O là điểm giữa của đường chéo, gấp đôi để lấy đường dấu giữa mở ra được H2b.
Bước 3: Cắt hình tròn
- HS quan sát bước gấp
- Lật mặt sau hình 3 được H4. Cắt theo đường dấu CD mở ra được H5.
- Từ H5 cắt sửa đường cong được H6.
Bước 3: Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên thao tác lại các bước gấp
- 1 HS lên thao tác lại các bước gấp.
- Cho HS tập gấp hình tròn bằng giấy nháp.
- HS thực hiện gấp
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:Toán
 Tiết 65: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
A Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc
B. Đồ dùng – dạy học: 
Bảng phụ 
C. Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- HS bảng con
x – 24 = 34
 x = 34 + 24 
 x = 58
x + 18 = 60 
 x = 60 – 18 
 x = 42
III. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ:
a). 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại
- Thực hiện phép trừ 15-6
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 9 que tính.
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy ?
- 15 trừ 6 bằng 9
Viết bảng: 15 – 6 = 9
- Thao tác trên que tính.
- HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số.
b). Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
-HS đọc thuộc 
2. Thực hành:
- HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vở-chữa bài 
Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS tự làm vào vở ,lên bảng chữa .
15
15
15
15
15
8
9
7
6
5
7
6
8
9
10
16
16
16
17
17
9
7
8
8
9
7
9
8
9
8
18
13
12
14
20
9
7
8
6
8
9
6
4
8
12
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Tập làm văn
 Tiết 13: Kể về gia đình
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
B. Đồ dùng – dạy học: 
 bảng phụ
C. các Hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
. II Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện.
- 2 HS nêu.
- ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng.
- Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ?
- 1 HS đọc
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
+ Kể trước lớp 
- 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
+ Bình chọn người kể hay nhất
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường..... Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Nghĩa tâm A. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhaẹan xét góp ý.
- HS làm bài
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4:chính tả 
Tiết 26 :Quà của bố
A. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố.
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu dễ lẫn d/gi. 
B. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. 
C. Các hoạt động dạy học:
 I.ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo
III Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Gọi HS đọc
- 1 HS đọc.
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- N chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nướcbò nhộn nhạo".
- Viết chữ khó
- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng.
2.2. GV đọc cho HS viết
- HS viết bài.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ.
- Điền vào chỗ trống yê/iê
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Bài 3: a 
- Điền vào chỗ trống d/gi
- Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi.
- Đến ngõ nhà ời
- Lạy cậu lạy mợ
- Cho cháu về quê
- Cho dê đi học
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
--------------------------------------------
Giáo dục tập thể
I/Nhận xét cáchoạt động trong tuần 
*Các tổ trưởng nhận xét 
*GVtổng kết nhận xét chung 
1/ đạo đức :trong tuần vừa qua. các em đều có ý thức tốt ,ngoan lễ phép với thầy cô ,đoàn kết với bạn bè 
2/Học tập :Có ý thức trong học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng ,làm bài trước khi đến lớp ,đạt được nhiều điểm tốt đạt kết quả viết chữ đẹp. 
- Bên cạnh đó vẫn con 1số bạn ý thức học tập chưa cao như trong lớp còn nói chuyện riêng :
3/TDVS:
-Vệ sinh sạch sẽ ,gọn gàng 
4/Các HĐ khác :-các em có ý thức tham giatập văn nghệ 
-lên báo tường chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13 MOI.doc