Giáo án Tuần 3 Lớp 2

Giáo án Tuần 3 Lớp 2

TIẾT 2+3

TẬP ĐỌC

Bạn của Nai Nhỏ.

I.MỤC TIU:

 -Biết đọc liền mạch các từ ,cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và r rng.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong SGK)

II/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Tranh.

- Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1020Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 3 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ . .hai . . . . ngày . .30 . . . . tháng . . 8. . . . năm . .2010
Tiết 1. 
CHÀO CỜ. . . .
TIẾT 2+3
TẬP ĐỌC
Bạn của Nai Nhỏ.
I.MỤC TIÊU:
 -Biết đọc liền mạch các từ ,cụm từ trong câu;ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong SGK)
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Tranh. 
- Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Làm việc thật là vui+ TLCH
3. Bài mới 
 -Giới thiệu bài:GV ghi bảng
v Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
Ÿ Phương pháp: Trực quan
Thầy đọc mẫu toàn bài
Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên đường cùng bạn
v Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập
 - Luyện đọc câu
- Nêu các từ cần luyện đọc
 - Thầy yêu cầu HS đọc từng đoạn
 - Chú ý các câu sau: 
- Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung dữ/ đang rình sau bụi cây/.
- Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kịp lao tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc khoẻ/.
 - Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào nữa/.
Nêu các từ khó hiểu 
 - Luyện đọc nhóm:
Thi đọc các nhóm.
TIẾT 2
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
 - Cha Nai Nhỏ nói gì? 
 - HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu đoạn 4 để trả lời
Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?
 - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
Thầy nêu câu hỏi HS thảo luận
Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
Thầy chốt ý: Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
Thầy có thể nêu thêm:
Nếu Nai Nhỏ đi với người bạn chỉ có sức vóc khoẻ mạnh không thôi thì có an toàn không?
Nếu đi với người bạn chỉ có trí thông minh và sự nhanh nhẹn thôi, ta có thật sự yên tâm không? Vì sao?
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Giọng điệu:
Lời của Nai Nhỏ (hồn nhiên, thơ ngây)
Lời của Nai bố (đoạn 1, 2, 3: băn khoăn, đoạn 4: vui mừng, tin tưởng)
Thầy đọc mẫu, uốn nắn cách đọc cho HS 
4. Củng cố 
Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
Luyện đọc thêm.
5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Gọi bạn
 .
TIẾT 4
TOÁN
	Kiểm tra 
I.Mục tiêu:
 - Kiểm tra các nội dung:
 - Đọc , viết các số có hai chữ số; viết số liền trước, các số liền sau.
 - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
 - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.Chuẩn bị:
 GV: Đề bài
HS: Vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổån định
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở HS 
3. Bài mới 
 -Giới thiệu bài.
Tiết kiểm tra
Thầy chép đề lên bảng
Bài 1: Viết các số:
a)Từ 50 đến 60
b)Từ 88 đến 95
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Số liền trước của 81 là:
b) Số liền sau của 99 là:
Bài 3: Tính:
 35 84 21 77 4
+23 - 52 +60 - 37 +33
Bài 4: Lan và Hoa vót được 85 que tính. Lan vót được 42 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo bằng 2 cách khác nhau
A 	B
 Số đoạn thẳng AB = cm
	 hoặc = dm
4. Củng cố 
GV chấm - nhận xét 
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Phép cộng có tổng bằng 10
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC.
Bài 2 : Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi/.
Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận.
- Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
-Nhận xét.
3..Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa.
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết.
Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua”
-Giáo viên kể tiếp đoạn cuối.
Thảo luận :
-Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ?
-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống 
Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn.
-Giáo viên kết luận .
4.Củng cố:
Trò chơi.
-Phổ biến luật chơi.
-Nhận xét, phát thưởng .
Luyện tập : Ghi Đ/S vào ô trống. ( SHD/tr 15)
-Nhận xét .Bài học.
5Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.
Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
 ..
Thứ . . . ba. . . ngày . 31. . . . . tháng . . . .8 . . năm . . 2010
Tiết 1.
KỂ CHUYỆN
Bạn của Nai Nhỏ.
I/ MỤC TIÊU :
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( BT1) ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
 - Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (BT1
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh, nội dung chuyện, vật dụng hóa trang
HS: SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
-Tiết trước em được nghe kể câu chuyện gì ?
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
-Hãy nêu bài tập đọc đã học đầu tuần?
-Thế nào là người bạn tốt ?
-Hôm nay học kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện. 
Trực quan : Tranh.
-Kể từng đoạn:
-Kể trong nhóm : Yêu cầu chia nhóm.
-Kể trước lớp :
-Em nhận xét lời bạn kể như thế nào ?
Gợi ý : Tranh 1.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
Tranh 2 :
-Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ?
-Lúc đó hai bạn đang làm gì ?
-Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì ?
-Em thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh nhanh nhẹn như thế nào ?
Tranh 3: 
-Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ?
-Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì ?
-Theo em bạn của Nai Nhỏ thế nào ?
-Kể lời cha Nai Nhỏ :
-Khi Nai Nhỏ xin cha đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì ?
-Khi nghe con kể về bạn, cha Nai Nhỏ nói gì ?
-Nhận xét.
Kể toàn chuyện :
-Theo dõi , sửa sai.
-Nhận xét, cho điểm HS kể hay, HS đóng vai đạt.
4.Củng cố : Chuyện kể gợi em hiểu được điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện.
HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 ( phân vai dựng lại câu chuyện)
.
Chính tả (Tập chép)
Bạn của Nai Nhỏ.
Phân biệt ng/ngh, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài bạn của Nai Nhỏ
 - Làm đúng bài tập 2; BT(3) a/b , hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
 II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.
- Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định
2. Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
Giáo viên đọc các chữ cái.
Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép :
-Giáo viên đọc mẫu.
Hỏi đáp : Đoạn chép này có nội dung từ bài nào ?
-Đoạn chép kể về ai ?
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày :
Hỏi đáp : Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào ?
-Cuối câu có dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-G viên đọc các từ khó : đi chơi, khoẻ mạnh,thông minh, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.
-Nêu cách viết các từ trên.
d/ Chép bài : Theo dõi, chỉnh sửa.
-Đọc lại cho học sinh soát lỗi. Phân tích tiếng khó.
-Thu vở chấm ( 5-7 vở). Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập. PP luyện tập :
Bài 2:
-ng/ ngh viết trước các nguyên âm nào ?
Bài 3:
-Hướng dẫn chữa : ......., dổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.
4.Củng cố : ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ?
-Giáo dục tư tưởng, nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : Chữa lỗi.
.............
HÁT - NHẠC
 Ôn tập bài hát – Thật là hay.
I/ MỤC TIÊU :
Biết hát theo giai điệu va đúngø lời ca.
Biết hát kết hợp vận độngphụ họa đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Nhạc cụ gõ.
- Học sinh : Thuộc lời .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Ôn bài hát Thật là hay.
-Giáo viên bắt giọng, đệm đàn .
Hoạt động 2: Cách đánh nhịp.
-Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4: mạnh, nhe ... ây.
 - Thích học vẽ, phát huy trí tưởng tượng sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ : 	
 Giáo viên : 
 - Tranh lá cây, quy trình minh họa cách vẽ lá cây
 - Bài vẽ của HS năm trước.
 Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định
2.Bài cũ :
3.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Trực quan : Tranh vẽ lá cây.
Gợi ý : Lá bưởi có hình dáng, đặc điểm như thế nào?
Lá bàng, lá hồng, lá trầu có hình dáng, màu sắc ra sao ?
-Nhận xét, kết luận: Lá cây có hình dáng, màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2: Cách vẽ cái lá.
Trực quan: Hình minh họa cách vẽ chiếc lá.
Truyền đạt : Vẽ hình dáng chung của cái lá trước.
-Vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá.
-Vẽ màu tùy thích ( xanh non, xanh đậm, vàng, đỏ ).
Hoạt động 3: Thực hành.
-Cho HS xem bài vẽ của HS năm trước. 
-Gợi ý cho HS làm bài
4. Củng cốNhận xét, đánh giá.
-GV bổ sung và xếp loạ
5. Dặndò : Sưu tầm tranh ảnh về cây. Hoàn thành bài vẽ lá cây.
HS khá giỏi:
Săp` xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ mảu phù hợp
..
TIẾT 3
TOÁN.
Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.
 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 26+4;36+24.
 -Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
 II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định
2.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng : 32 + 8 41 + 39 
 83 + 7 16 + 24. 
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :( dòng 1) Em đọc nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Nhận xét.
Bài 2: Em tự làm bài qua 2 bước: đặt tính, tính.
-Em nói cách đặt tính ?
-Cách thực hiện như thế nào ?
Bài 3 : Em thực hiện tương tự bài 2.
Bài 4 : 
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Bài toán cho biết gì về số học sinh ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?
Bài 5 : (Dành cho HS giỏi)
3.Củng cố : Trò chơi : Xây nhà.
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Ôn bài, làm bài.
Bài 1 ( dịng 1)
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Tiết 4
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC VƯON THỞ VÀ TAY CỦA BÀI TDPTC – TRỊ CHƠI “ NANH LÊN BẠN ƠI”
I/ MỤC TIÊU:
 - Bứoc đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
 - Biết cách thực hiện 2 động tác vưon thở và tay của bài thể dục phát triển chung
 - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của tro chơi
II/ Địa điểm – phưong tiện:
Địa điểm: Trên sân trừong, vệ sinh an tồn nơi tập
Phưong tiện: Chuẩn bị 1 cịi và kẻ sân cho trị chơi
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ Phần mở đầu:
 GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 Đứng vỗ tay và hát
 Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
 2/ Phần cơ bản:
 Cho hs quay phải, quay trái
 GV làm mẫu cho hs quan sát
 GV cho cán sự điều khiển
 GV quan sát và sửa động tác sai
 Động tác vưon thở:
 Lần 1,2 GV nêu tên động tác , làm mẫu cho hs tập cách thở 1 lần . Sau đĩ cho hs làm động tác kết hợp vời thở, mỗi lần 2 x 8 nhịp
 - Động tác tay:
 Tập 4 lần 2 x8 nhịp
 GV nêu tên động tác: Sau đĩ vừa giải thích vừa làm mẫu, học sinh làm theo
 GV cùng hs nhận xét
 * Ơn 2 động tác mới học. 1-2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp
 * Trị chơi “ Nhanh lên bạn ơi“
 GV giải thích trị chơi, nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử
 Cho hs chia nhĩm và chơi
 3/ Phần kết thúc:
 Đứng vỗ tay và hát
 Cúi ngừoi thả lỏng
 GV cùng hs hệ thống lại bài
 GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
.
Thứ . . sáu. . . ngày . . . 3 . . tháng . . .9 . . năm . . .2010. .
TIẾT 1
CHÍNH TẢ
Gọi bạn.
Phân biệt ng/ngh,tr/ch, dấu hỏi / dấu ngã.
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ Gọi bạn.
 -Làm được BT2 ;BT(3)a/b,hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
 II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Bài viết Gọi bạn sẵn.
 - Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định
2.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ?
-Giáo viên đọc : nghe ngóng, nhỉ ngơi, cây tre, mái che. Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Nghe viết.
-Giáo viên đọc mẫu đầu bài và 2 khổ thơ cuối.
Hỏi đáp :
-Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào ?
-Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?
-Hướng dẫn nhận xét.
-Bài có những chữ nào viết hoa ?
-Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì ?
-Huớng dẫn viết tứ khó : hạn hán, cỏ héo, đôi bạn, quên đường, khắp nẻo ..... (MN).
-Giáo viên nhắc tư thế ngối viết.
-Lưu ý cách trính bày bài thơ.
-Giáo viên đọc.
-Đọc lại.
-Chấm sửa. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Nhận xét. Chốt ý đúng.
Bài 3 : lựa chọn từ để điền.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nêu quy tắc chính tả ng/ngh .
-Tìm từ viết với dấu hỏi, ngã.Nhận xét.
5. Dặn dò- Sửa lỗi.
 TIẾT 2
TẬP LÀM VĂN
Sắp xếp câu trong bài – Lập danh sách học sinh.
I/ MỤC TIÊU :
 -Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ;kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
 -Xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện kiến và chim gáy (BT2);lập được danh sánh từ 3 đến 5 HS theo mẫu ( BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Tranh minh họa ( SGK / tr 30). Kẻ bảng bài 3.
 - Học sinh : Sách tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định
2.Bài cũ : 
-Nhận xét, cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
-Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Bài tập.
Bài 1 :
Trực quan : Hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự.
-Hướng dẫn kể theo tranh.
-Yêu cầu chia nhóm :
-Nhận xét.
Bài 2 : Em đọc kĩ từng câu sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự.
-Cho HS thi dán tranh truyện : Kiến và Chim gáy.
Bài 3 : 
-Hoạt động nhóm :Nhận xét. cho điểm.
4.Củng cố : Trò chơi : Thi dán tranh : Có công mài sắt ..........., Phần thưởng.
5: Dặn dò- học bài làm bà
Gv nhắc hs đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm BT3
TIẾT 3
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Hệ cơ.
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ.
 - Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định
2.Bài cũ : nêu vai trò của xương chân ?
Xương sườn, xương sống, xương ức bảo vệ những cơ quan nào ?
-Nhận xét đánh giá.
3.Dạy bài mới.
-Mở bài.
-Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của bạn.
Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ? 
-Học bài Hệ cơ.
Hoạt động 1 : Hệ cơ.
Trực quan : Tranh.
-Mô hình hệ cơ.
-GV chỉ một số cơ không nói tên.
Kết luận : STK / tr 15.
Hoạt động 2 : Sự co giãn cơ.
-Em hãy tập lại các động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực.
Hỏi đáp : Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, duỗi?
-Khi bạn cúi gập mình cơ nào co, duỗi ?
 -Khi bạn ưỡn ngực cơ nào co, duỗi ?
Hỏi đáp : Làm thế nào để cơ thể săn chắc ?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho cơ ?
-Giáo viên tóm ý / tr 17.
Trò chơi tiếp sức : Nêu luật chơi.
4.Củng cố : 
- Chúng ta nên làm gì để cơ thể săn chắc ?
 -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét .
5: Dặn dò- tập luyện thể dục .
Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động
.
TIẾT 4
TOÁN.
9 cộng với một số : 9 + 5.
	I/ MỤC TIÊU : 
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.
 -Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng .
 -Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng .
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên : Bảng cài, que tính.
 - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định
2.Bài cũ : Ghi bảng : 47 + 3 52 + 8 68 + 2
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới.
-Giới thiệu 9 + 5.
Giảng giải : Nêu bài toán : Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ?
Hỏi đáp : Em làm thế nào ra 14 que tính ?
-Ngoài que tính còn có cách nào khác ?
Trực quan : Bảng cài. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước : 9 thêm 1 là 10, 10 bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính. Vậy 9 + 5 = 14.
-Hướng dẫn đặt tính.
Hoạt động 2 : Lập bảng công thức : 9 cộng với 1 số.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 1 : Nhớ công thức và làm.
Bài 2 :
Bài 3 : (Dành cho HS giỏi)
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?
-Hướng dẫn sửa, chấm, nhận xét.
4.Củng cố : Nêu cách nhẩm 9 + 5.
-Đọc thuộc bảng cộng 9. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò- HTL bảng cộng. Làm bài.
Bài 1
Bài 2
Bài 4
................................................................................................................. 
TIẾT 5
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Mục tiêu:
HS tự nhận xét tuần 2
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Các biện pháp thực hiện:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Học tập: HS bắt đầu chương trình tuần 2 nghiêm túc, HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Tổ trưởng duyệt
Chuyên môn duyệt 
..
..
..
..
.
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 3.doc