Giáo án Lớp 2 tuần 12 (12)

Giáo án Lớp 2 tuần 12 (12)

TẬP ĐỌC

Tiết 45, 46: Sự Tích Cây Vú Sữa

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

 - HS G hiểu nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoà cành ôm cậu.

 - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4). HSG trả lời được CH5.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Tranh như SGK

- HS: Đọc trước bài.

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 12 (12)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
(Từ ngày 10 /11 đến 14/11/2008)
Thứ/ngày
Môn
Bài dạy
Tiết
Thứ 2
9/11/2009
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
Sự tích cây vú sữa ( Tiết 1 ) 
Sự tích cây vú sữa ( Tiết 2 )
Tìm số bị trừ
Quan tâm giúp đỡ bạn ( Tiết 2 )
34
35
56
12
Thứ 3
10/11/2009
Chính tả
Toán 
Kể chuyện
Thể dục
Thủ công
N - V: Sự tích cây vú sữa
13 trừ đi một số. 13 - 5 
Sự tích cây vú sữa 
Trò chơi Nhóm ba, nhóm bảy
Ghép, cắt, dán hình tròn
23
57
23
12
12
Thứ 4
11/11/2009
Tập đọc
Toán
TNXH
Mỹ thuật 
Hát 
Mẹ
33 – 5
Đồ dùng trong gia đình
Vẽ theo mẫu: Vẽ cờ Tổ Quốc
Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng
36
58
12
12
12
Thứ 5
12/11/2009
LT&câu
Thể dục
Toán
Chính tả
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
Trò chơi Nhóm ba, nhóm bảy
- 15
Tập chép. Mẹ
12
24
59
24
Thứ 6
13/11/2009
TLV
Toán 
Tập viết
Sinh hoạt
Gọi điện
Luyện tập
Chữ hoa K
12
60
12
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
Tiết 45, 46: 	 Sự Tích Cây Vú Sữa
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. 
 - HS G hiểu nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoà cành ôm cậu.
 - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1,2,3,4). HSG trả lời được CH5.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh như SGK
- HS: Đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
30'
4'
Tiết 1
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc “Cây xoài của ông em”.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
Giới thiệu chủ điểm “ Cha mẹ ” . Vú sữa là loại trái cây thơm ngon của Miền Nam. Vì sao có loại trái cây này, các em sẽ hiểu kĩ hơn qua bài học hôm nay- Ghi tựa
b. Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu:giọng nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng từ gợi tả.
 Đọc câu:
 - Yêu cầu đọc từng câu à hết bài
 - Giáo viên theo dõi, sửa sai
 Đọc đoạn:
-Cho 3HS đọc đoạn- GV rút câu dài.
-Yêu cầu học sinh đọc ngắt câu dài
- Giáo viên theo dõi
- Kết hợp giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu
- Giáo viên theo dõi
 Luyện đọc nhóm:
- Yêu cầu chia nhóm luyện đọc 
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
 Thi đọc:
- Nhận xét- Tuyên dương.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc đoạn 1
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu đọc đoạn 2, 3
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu đã làm gì?
- Quả lạ xuất hiện thế nào?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Nếu gặp lại mẹ, em là cậu bé, em sẽ nói gì?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt tên là cây vú sữa?
- Qua bài này, tác giả muốn nói với em điều gì?
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2
-Yêu cầu đọc lại, chú ý giọng đọc
- Nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cho ta thấy tình cảm của mẹ con như thế nào? 
- Nhận xét, tập đọc lại ở nhà.
- Hát
- 2 học sinh đọc, trả lời câu hỏi 
- Nhắc tựa
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh nối tiếp đọc 
- Học sinh đọc từ khó 
- Học sinh luyện đọc 
- 3 HS đọc đọan
 + Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liến tìm đường vế nhà //
 + Hoa tàn / quả xuất hiện, / lớn nhanh, / da căng mịn , / xanh óng ánh, / rối chín //
 + Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra / ngọt thơm như sữa mẹ //
- HS đọc nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc thầm
vì mẹ mắng.
- 1 học sinh đọc
cậu đi la cà, bị trẻ đánh, đói rét
cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm 1 cây trong vườm mà khóc.
cây xanh  như sữa mẹ.
lá cây đỏ hoe như mắt mẹ, cây xoà cành ôm cậu  vỗ về.
- 2, 3 học sinh nêu ý kiến
vì trái cây chín có vị ngọt thơm như sữa mẹ. 
- HS trả lời.
- 3, 5 em đọc 
- 3 học sinh nêu ý kiến
TOÁN
Tiết 56: 	 Tìm Số Bị Trừ
I. MỤC TIÊU:
- Biết- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ) BT1(a,b,d,e) BT2 cột 1,2,3.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đo(Bài 4)
II. ĐỒ DÙNG:
- GV:	 Tờ bìa như sách giáo khoa.
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
29'
5'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu tính x + 6= 10, 15 + x = 25
- Muốn tìm số hạng, ta làm thế nào?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm trước các em tìm số hạng. Hôm nay các em sẽ biết cách tìm số bị trừ.
- Ghi tựa
b. Tìm số bị trừ:
 Sử dụng đồ dùng trực quan:
- Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu ô vuông, ta làm thế nào?
- Trong phép trừ 10 – 4 = 6, em hãy cho biết tên gọi thành phần, kết quả?
 Tính:
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng
- Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm thế nào?
- Trong phép trên, x gọi là gì? 4 gọi là gì? 6 gọi là gì?
à Vậy muốn tìm số bị trừ, ta làm thế nào?
c. Luyện tập:
Bài 1a,b,d,e: Tìm x(B)
x – 4 = 8, x- 9 = 18, x – 10 = 25, 
x – 8 = 24, x – 7 = 21, x – 12 = 36
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
- Muốn tìm số bị trừ, ta làm thế nào?
Bài 2 cột1,2,3: Viết sốthích hợp vào ô trống:(N)
SBT
11
ST
 4
12
34
27
48
H
 9
15
35
46
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Bài 4: Vẽ và xác định điểm cắt 2 đoạn thẳng(V)
-Yêu cầu học sinh vẽ vào sách và nêu điểm cắt của 2 đoạn thẳng
- Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 3: Điền số(HSG)
- Tổ chức 4 nhóm thi điền
 7 ----------> 5 10 ------------> 6 
 5 ----------> 0 
- Trong phép trừ trên 7, 10, 5 gọi là gì?
4. Củng cố – dặn dò:
- Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
- Nhận xét chung.
- Về nhà học bài- CB bài sau.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng 
- Lớp làm bảng con
-1 học sinh trả lời
- Nhắc tựa
- Nghe, phân tích đề
 10 – 4 = 6
- 1 học sinh nêu: 10: số bị trừ, 4: số trừ, 6: hiệu
-Học sinh nghe, phân tích đề
 6 + 4 = 10 (ô)
 x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Học sinh trả lời
 ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Học sinh đọc y/c
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 2 học sinh nhắc lại
- Học sinh đọc y/c
- Lớp làm nháp, đổi chéo KT kết quả.
- 2, 3 học sinh nêu
-Học sinh đọc y/c
- Lớp làm vở
-1 Học sinh vẽ và nêu điểm cắt nhau.
-Học sinh đọc y/c
- 4 nhóm thi điền
- 1 học sinh trả lời
ĐẠO ĐỨC
Tiết 11: 	 Quan Tâm, Giúp Đỡ Bạn (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. 
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- GV:	 Tranh
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
25'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- Vì sao em phải chăm chỉ học tập? Nêu việc làm cụ thể.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: quan tâm giúp đỡ bạn là một trong những đức tính tốt của học sinh, hôm nay các em sẽ học 
b. Giảng bài:
 Khởi động: Hát bài “Tìm bạn thân”
Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”
Mục tiêu: Hiểu biểu hiện cụ thể của quan tâm giúp đỡ bạn.
- Giáo viên kể một lần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Các bạn làm gì khi Cường bị ngã?
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn của Cường không? Vì sao?
- Khi bạn ngã em cần làm gì ? Vì sao ?
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
Mục tiêu: Biết 1 số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn
- Yêu cầu thảo luận nhóm
 + Chỉ ra hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Vì sao?
- Các nhóm khác bổ sung:
- Đối với bạn bè em cần làm gì khi bạn gặp khó khăn ?
Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn
Mục tiêu: Biết lý do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn
- Phát phiếu học tập
- Đánh dấu + vào ô em cho là đúng
- Giáo viên theo dõi, nhận xét
- Vì sao ta phải quan tâm giúp đỡ bạn?
4. Củng cố – dặn dò:
- Thi kể việc làm giúp đỡ bạn.
- Nhận xét
- Dặn học sinh cần quan tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
- 2 học sinh trả lời
-1 học sinh kể lại
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
à Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và đỡ bạn dậy là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quan sát các tranh 7 tờ
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày:
 Tranh 1, tranh 3, tranh 4, tranh 6
à Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi gặp khó khăn trong học tập, cuộc sống
-1 học sinh lên bảng
- Lớp làm phiếu: 
 Câu a, b, g
à Quan tâm giúp đỡ bạn là cần thiết, sẽ đem lại niềm vui và tình bạn thân thiết, gắn bó
- Học sinh đọc bài
- 4 tổ thi đua kể
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
CHÍNH TẢ
Tiết 23: Sự Tích Cây Vú Sữa (nghe - viết)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Làm được BT2; BT3 a/b	
- Có ý thức viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV:	 Bảng phụ 
- HS: Đọc kỹ b ... . Luyện tập: 
Bài 1 dòng 1: Tính:(N) 
- Yêu cầu học sinh làm nháp
- Em hãy nêu cách thực hiện của: 53 – 18, 63 – 47, 73 – 27
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:(B)
63 và 24, 83 và 39, 53 và 17
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
- Nêu thành phần và kết quả của phép trừ?
Bài 3a: Tìm x(V) 
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Thu chấm, nhận xét.
- Muốn tìm số hạng , số bị trừ em làm thế nào ?
Bài 4: Vẽ theo mẫu(V)
- Hình mẫu là hình gì?
-Yêu cầu học sinh vẽ vào vở.
- Muốn vẽ được hình vuông em nối mấy điểm?
 - Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn về xem lại bài- CB bài sau.
- Hát
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con.
- Nhắc tựa
- Nghe, phân tích đề
- Học sinh sử dụng que tính: 15 que tính, trước hết bớt 5 que, sau đó tháo 1 bó và bớt tiếp 2 que còn lại 8 que. Tiếp theo, bớt 1 chục que còn lại 3 bó và 8 que rời là 38 que.
- 2, 3 em nêu
- 53 – 15 = 38
- 1 học sinh lên bảng
-
 53 3 không trừ được 5, lấy
 15 13 trừ 5 bằng 8, viết 8
 38 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 
 bằng 3, viết 3
-2, 3 học sinh nêu lại
- Học sinh đọc y/c
- Học sinh làm nháp
- Đổi chéo kiểm tra, nêu kết quả:
 64, 15, 39, 27, 46, 35, 8, 16, 8, 45
- 3 học sinh nêu
- Học sinh đọc y/c
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh đọc y/c
- Lớp làm vở
- 1 học sinh lên bảng
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh đọc y/c
hình vuông
 nối 4 điểm
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2005
TẬP LÀM VĂN
Tiết 12: 	 	 Gọi Điện
I. MỤC TIÊU:
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2). HS khá, giỏi làm được cả nội dung BT(2). 	
II. ĐỒ DÙNG:
- GV:	 1 điện thoại
- HS: Điện thoại là đồ chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
3'
28'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc bức thư ngắn thăm ông bà, người thân ở xa.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Bài tập:
Bài 1: (M)
- Giáo viên đọc 1 lần “Gọi điện”
- Yêu cầu học sinh nói lại nội dung của đoạn văn.
- Yêu cầu hoạt động nhóm
- Em hãy nêu thứ tự việc làm khi gọi điện thoại?
- Yêu cầu học sinh thực hành
-Vậy “tút” ngắn và liên tục là điện thoại như thế nào?
“Tút” dài, ngắt quãng thì điện thoại thế nào?
- Khi gặp bố (mẹ) bạn, em xin được nói chuyện với bạn, em sẽ làm gì?
- Làm như vậy, em thể hiện điều gì?
Bài 2: (V)- HSG làm hết 2 nội dung.
 a) Hẹn bạn đi thăm bạn ốm
 b) Từ chối không đi chơi với bạn
- Thảo luận nhóm 2
- Nhóm khác nhận xét
- Yêu cầu học sinh viết vào vở 1 trong 2 tình huống trên
- Thu chấm, nhận xét
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Học lại bài- CB bài sau.
- Hát 
- 3học sinh đọc
- Nhắc tựa
- 2 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 1 học sinh khá nói lại
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
 + Tìm số điện thoại
 + Nhấc ống nghe
 + Nhấn số
- 3, 5 học sinh thực hành trên điện thoại
tút ngắn liên tục là máy bận.
tút dài ngắt quãng chưa có người nhấc ống.
giới thiệu tên, quan hệ với bạn và cảm ơn.
lịch sự, lễ phép.
- 1 học sinh đọc y/c
- Các nhóm thảo luận
- 2 em sắm vai qua việc trao đổi điện thoại
- Học sinh viết vào vở
TOÁN
Tiết 60: 	 	 Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số(Bài1)
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15(Bài 2)
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15(Bài 4)
II. ĐỒ DÙNG:
	Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
4'
28'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu tính: 73 – 15, 93 – 27 , 63 – 8.
- Hãy nêu cách thực hiện
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- Ghi tựa:
b. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm:(M)
13 – 4 = 13 – 6 = 13 – 8 =
13 – 5 = 13 – 7 = 13 – 9 =
-Yêu cầu học sinh tính nhẩm
-Nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính:(B)
-Yêu cầu làm bảng con
- Em hãy nêu cách đặt, thực hiện 93 – 46, 83 – 27, 33 – 8 
- Nhận xét
Bài 4: Toán giải(V)
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt
 Cô có : 63 quyển vở
 Cô cho : 48 quyển vở
 Còn :  quyển vở?
- Yêu cầu làm vở
- Thu chấm, nhận xét
Bài 3: Tính(N)- HSG
- Yêu cầu học sinh làm nháp
- Vì sao 63 – 7 – 6 = 63 – 13 = 50 ?
- Nhận xét
Bài 5: Khoanh vào kết quả đúng(HSG)
- Em khoanh vào chữ nào đặt trước kết quả đúng? Vì sao?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn về xem lại bài- CB bài sau.
- Hát
- 1 học sinh lên bảng 
- Lớp làm bảng con
- 3 học sinh nêu
- Nhắc tựa
-Học sinh đọc y/c
- Học sinh nối tiếp nêu kết quả
 13 – 4 = 9	 13 – 8 = 5
 13 – 5 = 8  13 – 9 = 4
- Học sinh đọc y/c
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 3 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc bài toán.
- 2 học sinh trả lời
- Lớp làm vở
-1 học sinh lên bảng
Giải
Số quyển vở cô còn lại là:
 63 – 48 = 15( quyển)
Đáp số: 15 quyển vở
- Học sinh đọc y/c
- Học sinh làm nháp- đổi chéo KT
- Học sinh nêu kết quả
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh đọc y/c
- Học sinh thảo luận, nêu kết quả
- Khoanh C: 17
-1 học sinh giải thích
TẬP VIẾT
Tiết 12: K, Kề Vai Sát Cánh
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). 
- Có ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV:	 Mẫu chữ, bảng phụ
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1'
3'
26'
4'
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu viết lại I, Ích (cỡ vừa)
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay các em tập viết chữ K và cụm từ ứng dụng- Ghi tựa
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
 Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo mẫu chữ
- Chữ K cao mấy li?
- Chữ K gồm những nét nào?
- Nét 1 của K giống chữ nào?
- Giáo viên giảng quy trình:
 + Nét 1, 2 giống I
 + Nét 3: điểm đặt bút ở giao của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5 từ điểm này viết nét móc xuôi trái đến giữa thân thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nằm giữa đường kẻ 3. Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải. Điểm dừng bút ở giao của đường ngang 2 và đường dọc 6.
- Giáo viên vừa giảng, vừa tô màu chữ mẫu.
- GV viết mẫu
 Viết bảng:
- Yêu cầu viết không trung, viết bảng con K (cỡ vừa).
- Giáo viên theo dõi, sửa sai
c. Viết cụm từ:
 Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu đọc cụm từ
- Kề vai sát cánh có nghĩa là gì?
 Quan sát, nhận xét:
- Cụm từ gồm có mấy tiếng?
- Nhận xét độ cao các chữ cái?
 Viết bảng:
- Yêu cầu viết: Kề (cỡ vừa, cỡ nhỏ )
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
 Hướng dẫn viết vở:
- Yêu cầu viết đúng cỡ, mẫu, chú ý tư thế ngồi đúng
 K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Kề (1 dòngcỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
 Kề vai sát cánh (3 lần)
Thu chấm, nhận xét:
- Tuyên dương bài viết đẹp
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn về luyện viết- CB bài sau.
- Hát
- 1 học sinh lên bảng
- Lớp viết bảng con
- Nhắc tựa
- Học sinh quan sát
- 5 li
3 nét : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ
chữ I
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết không trung.
- Học sinh viết bảng con
- 2 học sinh lên bảng
- 1 học sinh đọc
phải đoàn kết cùng nhau làm việc
4 tiếng
- 2 học sinh trả lời
 + 1 li: ê, v, a, i, c, n
 + 1 li rưỡi: t
 + 2 li rưỡi: K, h 
 + Hơn 1 li: s
- Học sinh viết bảng con
- 2 học sinh lên bảng
- Học sinh viết vở đúng mẫu, cỡ , ngối đúng tư thế.
MỸ THUẬT
Vẽ cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội .
I. MỤC TIÊU : 
 - HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ.
 - Vẽ được một lá cờ.
 - Nhận biết ý nghĩa của các loại cờ.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV: Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội. Bài vẽ của HS.
- HS : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
5’
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra một số bài : Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài.Ghi tựa
* Quan sát, nhận xét.
-Giới thiệu một số loại cờ : Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội.
-Em biết gì về hình dáng, màu sắc của cờ Tổ quốc ?
-Cờ lễ hội có nhiều hình dạng màu sắc như thế nào ?
-GV cho HS xem hình ảnh về các ngày lễ hội.
* Cách vẽ lá cờ. Hướng dẫn vẽ.
-Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy, vẽ ngôi sao ở giữa vẽ 5 cánh đều nhau.
-Vẽ màu : nền đỏ, sao vàng.
-Cờ lễ hội : Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết sau. -Vẽ màu tuỳ thích.
* Thực hành.-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
- Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu
4. Củng cố- Dặn dò 
- Hoàn thành bài vẽ.
- Hát 
-Nộp bài của tiết trước.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát.
-Hình chữ nhật, nền đỏ sao vàng.
-Hình dáng màu sắc khác nhau.
-Quan sát.
-Theo dõi .
-Cả lớp thực hành.Tô màu.
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tiếp tục làm bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 ckt mt kns.doc