I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và những từ quan trọng
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Chăm chỉ học tập(tiết 2) I.MỤC TIÊU:Giúp HS -Biết ứng xử các tình huống trong cuộc sống. -Biết bày tỏ ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo dức. -Biết đánh giá về hành vi chăm chỉ học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2-3’ 2.Bài mới. HĐ 1:Đóng vai 7 – 8’ HĐ 2: Thảo luận nhóm 7-8’ HĐ 3:Phân tích tiểu phẩm: 3.Củng cố – dặn dò: 2 – 3’ -Gọi HS trả lời câu hỏi. -Thế nào là chăm chỉ học tập? -Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì? -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài Bài 5:Yêu cầu. -Chia lớp thành 10 nhóm. -Yêu cầu HS: Bài tập 6.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. -Nêu tiểu phẩm:Trong giờ ra chơi:Bạn An cắm cúi làm bài tập.Bạn Bình thấy vậy liền bảo “Saop cậu không ra mà chơi làm gì vậy”? “An trả lời:Mình làm bài tập để xem ti vicho thoả thích”.Bình nói với cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?” -Yêu cầu HS đóng vai theo tiểu phẩm. -Làm bài trong giờ ra choi có phải là chăm chỉ không?Vì sao? -Em sẽ khuyên bậnn thế nào? KL:Chăm chỉ học tậpQuyền học tập của mình. -Cho HS đọc ghi nhớ -các em thực hiện học tập chăm chỉ như thế nào? -Nhận xét, đánh giá. -Dặn HS. -2 HS trả lời câu hỏi. 2 HS đọc. -Các nhóm thảoluận, đóngvai Nhận xét, đánh giá. -Thảo luận -Cho ý kiến -Tán thành 1,4. -Không tán thành 2,3 -Nêu lí do -Làm bài -Đọc tiểu phẩm Vài nhóm HS đóng vai -Không phải làm chăm chỉ vì giờ nào việc nấy -Vài HS nêu -4HS đọc. -Nêu. -Thực hiện theo bài học. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: Sáng kiến của bé Hà. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK và những từ quan trọng Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Gới thiệu. 1 – 2’ 2.Luyện đọc 30’ 3.Tìm hiểu bài. 19 – 20’ 4.Luyện đọc lại 10 – 12’ 5.Củng cố – dặn dò. 3 – 4’ -Các em đã học mấy chủ điểm -Chủ điểm 5 là gì? -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu – giọng đọc vui -HD luyện đọc -Theo dõi ghi từ HS đọc sai -HD đọc các câu dài -Nêu yêu cầu đọc nhóm -yêu cầu đọc thầm. -Bé Hà có sáng kiến gì? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà? -Các thầy cô có ngày lễ gì? -Chia nhóm nêu yêu cầu. -Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày “ông bà”? -Các em học được gì ở Hà? -Các em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà? -Tổ chức cho HS đọc bài theo vai -Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì? -Ngày 1/10 là ngày quốc tế người cao tuổi. -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. 4 chủ điểm -Chủ điểm ông bà – Quan sát tranh về chủ điểm -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi đọc thầm theo. -Luyện đọc từng câu. -Phát âm từ khó -Luyện đọc -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Giải nghĩa từ mới. -Luyện đọc trong nhóm 4. -Đại diện các nhóm thi đọc -Bình xét – cá nhân nhóm đọc tốt. -Thực hiện. -Tổ chức ngày lễ cho ông bà -Vì Hà có ngày 1/6; mẹ có ngày 8/3 bố là công nhân có ngày 1/5 -Nêu ý nghĩa các ngày 1/5, 1/6, 8/3. -Ngày 20/11. -Thảo luận nhóm. -Nhóm nêu 1 nêu câu hỏi – nhóm 2 trả lời. + Hai bố con chọn ngày làm lễ cho ông bà? Vì sao? -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? -Ai đã gỡ rối cho bé Hà? -Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Món quà của Hà có được ông bà thích không? -Nhận xét. -Bé ngoan, nhiều sáng kiến kính yêu ông bà. -Vì bé Hà rất yêu ông bà. -Nêu. Nêu. -Đọc bài trong nhóm. 2-3 nhóm đọc. -Nhận xét. -Quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà. -Về nhà thực hiện theo bài học. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. - Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3’ 2.Bài mới. HĐ 2: Củng cố về phép trừ 10 trừ đi một số. 10 – 12’ HĐ 3: Giải bài toán. 8 – 10’ HĐ 4:Làm quen với bài tập trắc nghiệm. 5’ 3.Củng cố – dặn dò. -Yêu cầu -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. Bài 1: Bài 2: Nêu yêu cầu thảo luận. Bài 3: Yêu cầu làm bảng con. Bài 4: -Yêu cầu làm bài -Nhận xét xét dặn dò. -Dặn dò: -Làm bảng con, 2 hs lên bảng làm bài theo yêu cầu. x + 13 = 25 36 + x = 48 -2HS nêu cách tìm số hạng. -Làm bảng con. x + 8 = 10 x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 2 x = 2 -Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng. -Thảo luận theo cặp. -Vài cặp nêu kết quả. 9 + 1 = 10 8 = 2 = 10 3 + 7=10 10 - 9=1 10 –2 =8 10 –3 = 7 10 – 1 =9 10-8 = 2 10 –7=3 10 – 1 –2 = 7 10 – 3 – 4= 3 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 19 – 3 – 5 =11 19 – 8 =11 -2HS đọc -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài. -Giải vở Có số quả quýt là 45 – 25 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả -Đổi vở chấm -Làm bảng con. x + 5 = 5 A . x = 5 x = 10 x = 0 -3 – 4 HS nhắc lại. -Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập toán. ?&@ Môn: Thể dục Bài:Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. I.Mục tiêu. - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, bàn ghế. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. -Chuyển đội hình hàng ngang và yêu cầu HS điểm số 1- 2, 1- 2 : Ôn bài thể dục -Trò chơi làm theo hiệu lệnh B.Phần cơ bản. 1)Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. -ND: Thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. -Kiểm tra theo đợt, mỗi đợt 4 em thực hiện. -Cách đáng giá. +Hoàn thành: Thuộc bài, các động tác tương đối chính xác hoàn chỉnh. +Chưa hoàn thành: Không thuộc bài, thực hiện sai 3 động tác trở lên. 2)Đi đều theo 4 hàng dọc. -Cả lớp thực hiện. -Các tổ thực hiện theo hình thức thi đua. C.Phần kết thúc. -Đứng vỗ tay và hát. -Cúi người, nhảy thả lỏng. -Trò chơi có chúng em. -Nhận xét công bố kết quả. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 5 – 8’ 3 – 5’ 5 – 6’ 5 – 6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2008 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Số tròn chục trừ đi một số. I.Mục tiêu. Giúp HS : Thực hiện phép trừ là số tròn chục, số trừ là số có một chữ số hoặc số có 2 chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn. Củng cố về cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và một số hạng. II. Đồ dùng dạy học. - 4Bó que tính mỗi bó 10 que. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8 12 – 15’ HĐ 2: Thực hành. 13 – 15’ Bài 3: Giải toán. 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét. -Giới thiệu cách thực hiện. - 40 8 32 -Lấy 4 bó 40 mươi que tính tách 10 que rời và lấy 8 que còn 2 que 4 chục lấy một chục còn 3 chục gộp với 2=32 -HD thực hiện theo cột dọc -Giới thiệu phép trừ 40 –18. HD thực hiện trên que tính. Bài 2: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -Làm bảng con. x + 4 = 10 x + 5 = 15 -nêu cách tìm số hạng chưa biết. -Thực hiện theo các thao tác của GV. -Nêu: 40 – 8 = 32 0 không trừ được 8 ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 4 lấy 1 còn 3 viết 3. -Làm bảng con. - 90 2 88 - 50 5 45 - 60 9 51 -Thực hiện trên que tính. -Đặt tính vào bảng con. - 40 18 22 0 không trừ được 8 ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 1 thêm 1 = 2, 4 trừ 2 = 2, viết 2. -Làm bảng con. - 80 54 26 - 30 11 19 - 80 17 63 -Làm bảng con. x + 9 = 30 5 + x = 20 x+19=60 x = 30 – 9 x = 20 –5 x = 60–19 x= 22 x = 15 x=41 -2HS đọc bài. -Giải vào vở. Còn lại số que tính. 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. -Về nhà làm bài tập. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài: Sáng kiến của bé Hà. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dự vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Kể từng đoạn dựa vào ý chính của câu chuyện 20’ HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện 10’ 3.Củng cố dặn dò. 2 – 3’ Giới thiệu bài -Ghi các ý chính lên bảng. a) Đoạn 1:Chọn ngày lễ. -Bé Hà vốn là cô bé như thế nào? -Bé Hà có sáng kiến gì? ... quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng A D C O B -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O -2 –3 HS đọc bảng trừ Nhận xét. -Về ôn lại phép trừ đã học. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa H. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa H (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ H, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa H MT: Nắm được cách viết chữ hoa. 7’ HĐ 2: Viết từ ứng dụng MT:Giúp HS viết được cụm từ ứng dụng. 8 –10’ HĐ 3: Viết vào vở. 12’ HĐ 4. Chấm một số vở. 4’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. -Dẫn dắt – ghi tên bài học -Đưa chữa mẫu và giới thiệu. -Chữ H cao mấy li? -Gồm mấy nét? -Viết mẫu và HD cách viết -Nhận xét chung -Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Em hiểu cụm từ này có nghĩa như thế nào? -Tìm thêm cụm từ gần giống nghĩa với cụm từ ở trên. -Đưa cụm từ ứng dụng và yêu cầu phân tích. -Khoảng cách các chữ như thế nào? -HD HS cách viết chữ Hai -HD và nhắc HS về tư thế ngồi viết. -Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát nhận xét. -5 li -3 nét: nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang. +Nét 2: kết hợp giữa 3 nét cơ bản: khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải +nét 3: Thẳng đứng -Theo dõi -Viết bảng con 3 – 4 lần -3 –4 HS đọc. Hai sương một nắng – lớp đọc. -Nói về đức tính cần cù chịu khó, chăm chỉ sự vất vả của người nông dân. -Một nắng hai sương. Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, thức khuya dậy sớm. -Quan sát và phân tích. +Cao 2,5 li H, g. +Cao 1,5 li t ; cao 1,25 li s -Các chữ còn lại cao 1 li -Là một con chữ O -Quan sát theo dõi. -Viết bảng con 2 – 3 lần -Viết vào vở. -Về nhà viết bài ở nhà. Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số. Củng cố về tìm các thành phần chưa biết của phép cộng. Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Phép trừ 51 – 15 MT:Biết cách thực hiện phép trừ 8 – 10’ HĐ 2: Thực hành. MT:Củng cố cách trừ 18 – 20’ HĐ 3: Vẽ tam giác. MT:Giúp HS biết vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. 5’ 3.Củng cố dặn dò. -Yêu cầu. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -yêu cầu thực hành trên que tính. 51 – 15 51 15 36 - Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện làm vào bảng con. -Bài 2: Phát phiếu bài tập và yêu cầu. Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì? -muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -HD vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. -Nhận xét chấm một số bài. -Dặn HS. -Làm bảng con:31 – 9, 41 – 8 71 – 6 -Nêu cách thực hiện -Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hành trên que tính. Có 51 que tính trừ đi 15 que còn lại 36 que. -Thực hiện. 1Không trừ được 5 ta lấy 11 trừ 5 được 6 viết 6 nhớ 1 sang hàng chục. 1 thêm 1 là 2, 5 – 2 = 3 viết 3 -Nêu lại cách thực hiện tính. -Thực hiện 81 46 35 - 31 17 14 - 51 19 32 - 81 44 37 - 51 26 36 - -Nêu cách tính. -Làm bài vào vở bài tập. -Tìm x, x trong bài là số hạng chưa biết. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở bài tập toán. -Đổi vở cho nhau và sửa bài. -Về hoàn thành bài tập ở nhà. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Kể về người thân. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về người thân, ông bà, cha, mẹ, thể hiện tình cảm đối với người thân. 2.Rèn kĩ năng nói – viết:Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu). II.Đồ dùng dạy – học. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu. HĐ 1:Kể về người thân. MT: Biết dựa vào câu hỏi kể lại được về ông bà người thân của em trong gia đình 20’ HĐ 2:Viết MT: Dựa vào những điều vừa nói viết lại được thành một đoạn văn 3-5 câu. 12’ 3.Dặn dò. 1’ -Dẫn dắt ghi tên bài. -Bài tập yêu cầu gì? -Người thân của em gồm có những ai trong gia đình? -Chia nhóm và nêu yêu cầu -Nhận xét sửa lời kể của HS. Bài 2: HD làm bài tập. -Thu bài và chấm. Nhận xét về cách diễn đạt câu của Hs. -Nhắc HS. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Kể về ông bà, người tân của em. -Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , -Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý. -Thảo luận cặp đôi. -Làm việc cả lớp. -Thảo luận nhóm và kể. -Tự nhận xét và đánh giá trong nhóm kể. -Nhận xét – đánh giá. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết bài vào vở. -Một số HS đọc bài viết của mình. -Về hoàn thành bài viết. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Ôn tập: Con người và sức khoẻ. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch. Nhớ để khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá. Củng cố lại các hành vi cá nhân về vệ sinh. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4 –5’ 2.Bài mới. Khởi động 3 – 4’ HĐ 1: Trò chơi MT:Qua trò chơi giúp HS củng cố về cơ và xương 10’ HĐ 2:Thi nói về cơ quan tiêu hoá 10’ HĐ 3: Thi Hùng biện. 8’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh giun? -Đề phòng bênh giun bằng cách nào? -Mấy tháng tẩy giun một lần? -Đánh giá chung. -Tổ chức chơi trờ chơi. -Nêu cách chơi và luật chơi. Gv nêu bài 1 HS nêu tên bài. -Nhận xét tuyên dương. -Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận nhóm -Nhận xét và kết luận -Phát phiếu bài tập. -Làm gì để ăn sạch? -Tại sao cần ăn uống sạch sẽ? -Làm thế nào để phòng bệnh giun? -Cần ăn uống như thế nào để khoẻ mạnh và mau lớn? -Nhận xét KL. -nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3 – 4 HS nêu. -Nhận xét bổ xung. -thực hiện chơi nêu nhanh tên những bài đã học. -Thảo luận: 1 nhóm thực hiện cử chỉ để nhóm kia tìm ra các hoạt động của cơ và xương nào. -4Nhóm lên thực hiện trước lớp nêu tên các cử động. -Thảo luận nhóm nêu tên các cơ quan tiêu hoá, và nêu nhiệm vụ của chúng. -Một số HS trình bày. -Nhận xét bổ xung. -Chuẩn bị trong vòng 2 phút và thi đua. -Đại diện các bàn trình bày -Bổ xung nếu còn thiếu. -Nhắc lại. -Về thực hiện theo bài học. THỂ DỤC Bài: Điểm số 1 –2 , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn Trò chơi: Bỏ khăn. I.Mục tiêu: Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng. Học trò chơi: Bỏ khăn yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu tưng đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ và hát. -Xoay các khớp chân, tay. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 –2, ôn bài thể dục. -Kiểm tra một số HS chưa hoàn thành bài ở tiết trước. B.Phần cơ bản. 1)Điểm số 1-2, 1-2 theo hàng ngang. -Điểm số theo vòng tròn. Điểm số theo chiều kim đồng hồ. Chọn một số cách điểm số khác để hs tập. Trò chơi bỏ khăn Giới thiệu trò chơi, giải thích cách chơi -Cho HS chơi -Nhận xét sửa sai sau mỗi lần hs chơi. -Đi đều theo nhịp. -Cán sự lớp điều khiển. C.Phần kết thúc. +Cúi người thả lỏng và hít thở sâu. +nhảy thả lỏng +Hệ thống bài học. -Nhận xét dặn dò. 1’ 1-2’ 1-2’ 2’ 1lần 8 nhịp 2lần 2- 3 lần 5lần 5lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Làm báo ảnh chào mừng ngày 20/11. I. Mục tiêu. Làm báo ảnh. Văn nghệ chào mừng 20/11 II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn đinh tổ chức 3’ 2.Nhận xét chung tuần qua. 8’ 3.Tuần tới. 8’ 4.Làm báo ảnh 8’ 5.Văn nghệ 8’ – 10’ 6. Dặn dò: 5’ -Nêu yêu cầu tiết học. -Nhận xét chung. -Thi đu học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. -Phân công. GV vẽ đầu báo. -Nhận xét – đánh giá. -Tuyên dương. -Chọn đội múa phụ hoạ. -Sửa. -Dặn HS. -Hát đồng thanh. -Họp tổ – tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém. -Mỗi HS nộp 2 – 3 ảnh nói về chủ để HS –GV, -Dán ảnh. -Các tổ họp. -Nêu nhiệm vụ.-Cử người tham gia. -Hát cá nhân. -Hát song ca. -hát đồng ca. +Múa phụ họa. -Thi đua trước lớp. -Các tổ khác theo dõi. -Nhận xét – bình chọn. -Chọn 1 –2 HS hát cá nhân (song ca). -1Tốp ca của lớp để tham gia trong trường. -tập thử. -Nhận xét góp ý. -Thi đua học tập vàvăn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam cùng các bạn trong trường.
Tài liệu đính kèm: