Giáo án Lớp 2 tuần 1 đến 6 - Buổi 2

Giáo án Lớp 2 tuần 1 đến 6 - Buổi 2

Tiếng Việt(luyện tập)

Luyện viết bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 - Chép lại chính xác đoạn: Ngày xưa.trông rất xấu” trong bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 - Tìm và viết đúng những chữ có phụ âm đầu viết bằng c trong bài và làm đúng bài tập điền c hay k vào chỗ trống.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1472Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 1 đến 6 - Buổi 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt(luyện tập)
Luyện viết bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim
 I. Mục đích, yêu cầu
 - Chép lại chính xác đoạn: Ngày xưa...trông rất xấu” trong bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Tìm và viết đúng những chữ có phụ âm đầu viết bằng c trong bài và làm đúng bài tập điền c hay k vào chỗ trống.
 II. Đồ dùng dạy học
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- ChoHS viết từ khó:ngáp ngắn, nắn nót, nguệch ngoạc...
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- Chấm 1 số bài, nhận xét
 3. Hướng dẫn làm bài tập
Bà1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Chữa bài
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
- Chữa bài
- Gọi HS đọc bài vừa điền
- Khi nào âm cờ được viết bằng chữ k?
 4. Củng cố, nhận xét
Hoạt động học
- 2- 3 HS đọc lại
- 2- 3 HS trả lời
- Đoạn chép có 3 câu.
- 2 HS nêu câu: Những lúc... rất xấu.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- HS nghe và viết
- HS chữa lỗi sai
- 1- 2 HS nêu
- HS đọc thầm lại bài chính tả chép lại chữ có phụ âm đầu viết bằng c.
- 2 HS nêu bài vừa làm, lớp nhận xét.
- 1- 2 HS nêu
- HS tự tìm rồi viết vào vở
- 2 HS lên bảng, lớp nhận xét
- 2- 3 HS đọc
-1- 2 HS trả lời
Thứ tư ngày19 tháng 8 năm 2009
Luyện tập thực hành
Rèn chữ :Bài 1
 Hướng dẫn HS viết bài 1 ở vở luyện chữ đẹp bằng chữ thường và chữ hoa: a, ă, â, an nhàn, ăn ở, ân cần, A, Ă, Â, Ăn cần ở kiệm.
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt(luyện tập)
Luyện tập về từ và câu
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Tiếp tục làm quen với khái niệm từ và câu.
 - Biết tìm các từ chỉ người, hoạt động, tính nết và đồ dùng học tập.Bước đầu biết dùng từ để đặt câu đơn giản.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 GV phát phiếu cho HS
 a)Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS nêu tên từng nhóm
- Yêu cầu HS tự làm
- Chữa bài
- Gọi HS đọc bài vừa làm
b)Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chữa bài
- Gọi HS đọc lại 3 câu vừa điền
c)Bài 3: Em hãy nêu yêu cầu của bài
- HS tự tìm rồi viết vào vở
- Chữa bài: Gọi HS nêu các từ vừa tìm
d)Bài 4: Em cần làm gì?
- GV chấm 1 số bài và chữa
3. Nhận xét chung
- 2 HS nêu
-1-2 HS nêu tên 3 nhóm
- HS làm bài vào phiếu
-1 HS lên bảng, lớp nhận xét
- 2 HS đọc
- 2 HS nêu
- HS làm bài vào phiếu
- 1HS lên bảng, lớp nhận xét
- 2-3 HS đọc
-1 -2 HS nêu
- HS làm bài cá nhân
- 3-4 HS nêu,lớp nhận xét và bổ sung.
- 1-2 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
-1 số HS nối tiếp nhau nêu câu 
vừa đặt, lớp nhận xét.
Luyện tập thực hành
Rèn chữ : Bài 2
 Hướng dẫn HS viết bài 2 ở vở luyện chữ đẹp theo đúng mẫu chữ nét nghiêng: 
a, ă, â, an nhàn, ăn ở, ân cần, A, Ă, Â, Ăn cần ở kiệm.
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt (luyện tập)
Tự giới thiệu - Câu và bài
I. Mục đích,yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
 Biết nghe và và trả lời đúng 1 số câu hỏi về người bạn thân.
 2. Rèn kĩ năng viết:
 Bước đầu biết viết những điều vừa kể về người bạn thành đoạn văn
 3. Giáo dục HS tình cảm bạn bè thân thiết.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu hỏi BT1.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài:
a) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- BT yêu cầu em kể về ai?
- GV nêu từng câu hỏi gọi HS trả lời
- GV khen những HS có câu trả lời hay, diễn đạt tốt
- Gọi HS trả lời toàn bài
b)Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài.
- GV chấm 1 số bài và chữa
 3. Củng cố, nhận xét
Hoạt động học
- 2 HS nêu yêu cầu và đọc câu hỏi.
- Kể về người bạn thân nhất của em.
- Mỗi câu 3- 4 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
- 2-3 HS trả lời
- 1-2 HS nêu
- HS viết các câu trả lời vào vở theo yêu cầu.
- 3- 4 HS đọc bài vừa làm, lớp nhận xét.
Luyện tập thực hành
Tự học
 - Hướng dẫn HS luyện đọc bài: Có công mài sắt có ngày nên kim.
 - Dựa vào nội dung bài, em hãy chọn ý đúng cho mỗi câu trả lời sau:
 1) Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
 a. Cậu bé học hành chăm chỉ
 b.Cậu bé không thích học
 c. Cậu bé học hành mau chán
 2) Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
 a. Bà cụ ngồi hóng mát ở ven đường
 b. Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá
 c. Bà cụ đang nhặt củi
 3) Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
 a. Để thành chiếc kim khâu vá quần áo
 b. Để thanh con dao
 c. Để thành cái rìu
 4) Từ ngữ nào sau đây chỉ người và vật?
 a. Bà cụ , cậu bé, quyển sách, thỏi sắt, chiếc kim, tảng đá
 b. Bà cụ, cầm, mài
 c. Quyển sách, thỏi sắt, chiếc kim, tảng đá. 
 5) Câu chuyện khuyên em điều gì?
 a. Phải kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công
 b. Không để thời gian qua đi một cách vô ích
 c. Không được ham chơi
Sinh hoạt lớp
 I. Nhận xét tuần 1:
 - Lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần.
 - GV nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm từng hoạt động: chuẩn bị sách vở, ý thức học tập, ...
 - GV khen tổ và cá nhân xuất sắc:
 - GV nhắc nhở HS để cha mẹ các em đi họp phụ huynh đầy đủ vào sáng ngày 22.
 II. Phương hướng tuần 2:
 - Tiếp tục củng cố và duy trì mọi nề nếp.
 - Cần chú ý hơn về nề nếp học tập và rèn chữ viết cho HS.
 - Nhắc nhở HS làm tốt hơn công tác vệ sinh trường lớp.
 III.Thành lập đội văn nghệ của lớp và cho HS tập biểu diễn.
kí duyệt của nhà trường
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt (luyện tập)
Luyện viết bài: Phần thưởng
I. Mục đích, yêu cầu
 - Chép lại chính xác đoạn: Na là một ...học chưa giỏi” trong bài Phần thưởng.
 - Viết lại các chữ viết hoa trong bài. Làm đúng bài tập điền s hay x, l hay n.
II. Đồ dùng dạy học:
III.các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết:nhẫn nại, qua lại, sang trọng, san sẻ...
B.Dạy bài mới:
 1) Giới thiệu bài
 2) Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép
- Vì sao Na được mọi người yêu mến?
- Na buồn vì điều gì?
- Đoạn viết có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó:cục tẩy, trực nhật, gọt...
-Yêu cầu HS chép bài vào vở
- Chấm 1 số bài, nhận xét
 3) Hướng dẫn làm bài tập:
 a. Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
 - Những chữ nào trong bài viết hoa?Vì sao?
 b. Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- Chữa bài
- Gọi HS đọc lại bài
 4) Nhận xét chung
Hoạt động học
- 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- 2-3 HS đọc lại
- Vì Na là một cô bé tốt bụng
- Vì Na học chưa giỏi
- Đoạn viết có 6 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- HS tự chép bài
- HS chữa lỗi sai
- 2HS nêu,lớp đọc thầm bài viết
- 2-3 HS trả lời
- 1-2 HS nêu
- Lớp tự làm vào vở
- Lần lượt 4 HS lên bảng điền,lớp nhận xét
- 4-5 HS đọc
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
Luyện tập thực hành
Rèn chữ :Bài 3
 Hướng dẫn HS viết bài 3 ở vở luyện chữ đẹp theo đúng mẫu:b, ba ba, B, Bắc Bộ, Bách chiến bách thắng.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt (luyện tập)
Luyện từ ngữ về học tập, dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập, đức tính HS.
 - Rèn kĩ năng đặt câu:đặt câu với từ vừa tìm được, tiếp tục làm quen với câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 a)Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- Từ nào gồm 2 tiếng có tiếng “cần” ?
- Yêu cầu HS tự tìm các từ ở 3 phần còn lại
- Chữa bài
b) Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- Giúp HS nắm vững yêu cầu
- Gọi HS nêu câu vừa đặt
- GV ghi 1 số câu văn hay lên bảng
 c) Bài 3:Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS nhận xét từng câu
 d) Bài 4: Gọi HS đọc câu hỏi
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc câu vừa điền
 3. Củng cố, nhận xét chung
Hoạt động học
- 2 HS nêu
- 2 HS trao đổi sau đó nêu trước lớp, HS khác nhận xét-bổ sung
- HS tự làm vào vở
- 3 HS lên bảng.Lớp nhận xét, bổ sung và đọc lại bài
- 2 HS nêu
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu
- 1-2 HS nêu
- HS tự làm vào vở, 1HS lên bảng
- 1 số HS nêu ý kiến
- 1 HS nêu
- Lớp viết câu trả lời vào vở
- 1-2 HS đọc bài
Luyện tập thực hành
Rèn chữ: Bài 4
 Hướng dẫn HS viết bài 4 ở vở luyện chữ đẹp theo đúng mẫu chữ nét nghiêng.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt ( luyện tập)
Luyện chào hỏi,tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu
 - Luyện viết lời chào trong 1số trường hợp cụ thể và tự giới thiệu về mình.
 - Viết được một bản tự thuật ngắn về một em bé 5 tuổi.
II. Đồ dùng dạyhọc
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
I) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể về người bạn thân nhất của em
II) Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 a) Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nêu từng trường hợp, gọi 2 HS thể hiện
 b) Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu a
- Gọi HS trình bày bản tự thuật về mình theo mẫu ở phần b.
- Em hãy cho biết ngày sinh của bạn? Hiện bạn đang sống ở đâu?
- Gọi HS nêu yêu cầu b
- Tên trường của bé học lớp mẫu giáo là gì?
- Bé sinh năm nào?
- Yêu cầu HS viết bản tự thuật về em bé
- Gọi HS trình bày trước lớp
 3. Củng cố, nhận xét chung
Hoạt động học
- 1-2 HS kể,lớp nhận xét.
- 2 HS nêu
- 2 HS trao đổi rồi viết lời chào vào vở
- HS nói lời chào, lớp nhận xét về lời nói và thái độ bạn vừa thể hiện
- 1-2 HS nêu
- 1 số HS trình bày trước lớp, HS lắng nghe
- 2-3 HS nói về bạn
- 2 HS nêu
- Trường Mầm non...
- Năm 2002
- HS tự làm bài
- 3- 4 HS đọc bản tự thuật trước lớp.
Luyện tập thực hành
Tự học
Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
 Bài 1: Tìm các từ:
 - Có tiếng “chăm”
 - Có tiếng “siêng”
 Bài 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.
 Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới. 
 a.Em rất quý bạn Lan.
 b.Mẹ là người em yêu quý nhất.
 Bài 4: Đặt dấu câu vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp.
 a. Em sinh ... ạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 - GV đưa ra câu: ở vườn nhà Hoa có rất nhiều hoa đẹp.
- Yêu cầu HS tìm từ chỉ sự vật, từ chỉ tên riêng có trong câu.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
 a) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Chữa bài
- Tên riêng của người cần phải viết như thế nào?
 b) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Tìm từ chỉ sự vật nói chung và từ chỉ tên riêng? Các từ đó cần phải viết như thế nào?
- Gọi HS đọc bài của mình
 c) Bài 3: Thực hiện như BT 3.
 d) Bài 4: Em cần làm gì?
- Chữa bài
 e) Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc bài của mình
- Cho HS đổi vở để kiểm tra
 3. Củng cố, nhận xét chung 
- 1-2 HS đọc lại câu văn
- HS tìm và nêu miệng trước lớp
- 1-2 HS nêu
- HS tự chọn tên bạn trong lớp đểviết
- 2 HS lên bảng viết, lớp nhận xét
- 2-3 HS nêu nhận xét
- 1-2 HS nêu
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở
- 2-3 HS nêu: sông là từ chỉ sự vật nói chung không viết hoa. Mã, Hồng... là tên riêng của con sông cần phải viết hoa chữ đầu.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc
- Viết tên trường em đang học
- Lớp tự viết bài, 1 HS lên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung
- 1-2 HS nêu
- HS tự viết tên 4 bạn trong nhóm mình điền vào chỗ trống.
- 1 số HS đọc, lớp nhận xét.
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra bài, nêu ý kiến.
Luyện tập thực hành
Rèn chữ: Bài 10
Hướng dẫn HS viết bài 10 ở vở luyện viết chữ đẹp theo đúng mẫu chữ nét nghiêng.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Tiếng Việt ( luyện tập )
Luyện trả lời câu hỏi, đặt tên cho bài, về mục lục sách
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS biết dựa vào câu hỏi trả lời bằng văn nói và viết bài kể chuyện"Chiếc bút mực", đặt tên khác cho phù hợp với nội dung đoạn văn.
 - Luyện tập về mục lục sách.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện" Chiếc bút mực".
B) Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm BT:
 a) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói tên mọi người.
- Chia nhóm để HS trao đổi
- GV nêu từng câu hỏi gọi HS trả lời.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
 b) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu tên đoạn văn.
- GV chốt lại những tên đặt phù hợp
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời ở BT 1 thành đoạn văn.
- Chấm 1 số bài, sau đó cho từng cặp HS đổi bài kiểm tra.
 c) Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài, sau đó cho HS mở SGK trang 155.
- Gọi HS nêu tên bài tập đọc trong tuần.
- Bài tập viết trong tuần là bài gì?
-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
 3. Củng cố, nhận xét chung
- 4 HS kể nối tiếp nhau.
- 1- 2 HS nêu.
- 2-3 HS trả lời
- Từng cặp HS: 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời sau đó đổi vai.
- Mỗi câu 3-4 HS trả lời bằng lời văn của mình.
- HS tự viết bài
- 1-2 HS nêu
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét
- HS viết bài.
- 2 HS đổi vở để kiểm tra, nêu nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 2-3 HS trả lời.
- Chữ hoa D
- HS tự viết bài. 
Luyện tập thực hành
Tự học
Hướng dẫn HS luyện đọc bài "Chiếc bút mực".
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau:
 1) Mai mong muốn điều gì?
 a. Em học giỏi hơn.
 b. Em được cô giáo khen.
 c. Em được viết bút mực.
 2) Chuyện gì xảy ra với Lan?
 a. Lan khóc vì chưa được viết bút mực.
 b. Lan khóc vì để quên bút ở nhà.
 c. Lan khóc vì bút không có mực.
 3) Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
 a. Vì Mai buồn chưa được viết bút mực.
 b. Vì Mai để quên bút chì ở nhà.
 c. Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
 4) Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ gì?
 a. Mai cảm thấy tiếc vì đã cho bạn mượn bút.
 b. Mai nghĩ mình không nên cho bạn mượn bút.
 c. Mai cảm thấy rất vui.
 5) Vì sao cô giáo khen Mai?
 a. Vì Mai viết chữ đẹp hơn.
 b. Vì Mai thật thà, ngoan ngoãn.
 c. Vì Mai biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
HS làm bài xong, GV chấm 1 số bài và chữa.
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tuần 5:
 - Lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần.
 - GV nhận xét, đánh giá chung ưu khuyết điểm về từng mặt.
 + Ưu: ....
.
 + Tồn tại: .
GV khen tổ và cá nhân xuất sắc:
..
II. Phương hướng tuần 6:
III. Hướng dẫn HS một số trò chơi dân gian. 
kí duyệt của nhà trường
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 6
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tiếng Việt ( luyện tập )
Luyện viết bài: Mẩu giấy vụn
I. mục đích, yêu cầu:
 - Nghe viết chính xác đoạn : Cả lớp im lặng ... được đâu ạ. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần ai/ ay và tìm tiếng có phụ âm đầu ghi bằn g /gh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc cho HS viết: tiêu biểu, lười biếng, cái kính, ...
- Gọi HS viết 2 chữ có vần en, 2 chữ có vần eng. 
B. Dạy bài mới:
 1) Giới thiệu bài
 2) Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc đoạn viết.
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Tìm các dấu câu trong đoạn văn?
- Cho HS viết từ khó: im lặng, xì xào, lắng nghe ...
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
 3) Hướng dẫn làm BT:
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Chữa bài
- Gọi HS đọc bài vừa điền.
- Gọi HS nêu cầu b
- Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức
 4) Củng cố, nhận xét chung.
- 1 HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- 2 HS đọc lại.
- 2-3 HS trả lời
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi... 
- 1 HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- HS nghe và viết.
- HS chữa lỗi sai.
- 1 HS nêu: Điền ai hay ay ...
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng, lớp nhận xét.
- 2-3 HS đọc.
- Tìm 6 chữ có phụ âm đầu s, ...
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 nhóm tham gia, mỗi nhóm 3 HS.
Lớp nhận xét.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Luyện tập thực hành
Rèn chữ: Bài 11
 Hướng dẫn HS viết bài 11 ở vở luyện chữ đẹp theo đúng mẫu: g, gh, gi, gà, gô, G, Gh, Gi, Gò Công, Ghi lòng tạc dạ.
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt ( luyện tập )
Câu hỏi - Câu khẳng định - Câu phủ định
I. Mục đích, yêu cầu
 - Luyện đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu Ai( cái gì, con gì?) là gì?
 - Luyện đặt câu phủ định.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy tự đặt 1 câu hỏi rồi trả lời.
 1) Giới thiệu bài
 2) Hướng dẫn làm bài:
 a. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Chữa bài
- Trong câu nói đến ai?
 b. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu các câu hỏi vừa đặt
c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Trong câu nói đến ai?
- Trong câu nói phủ định điều gì?
- Gọi HS trả lời miệng.
 d. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- Chia nhóm để HS trao đổi
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Truyền tin.
 3) Nhận xét chung
- 2-3 HS nêu câu hỏi và trả lời.
- 1-2 HS nêu
- HS tự viết câu hỏi vào vở
- 3 HS lên bảng, lớp nhận xét.
- 2-3 HS trả lời.
- 1-2 HS nêu.
- HS tự đặt câu hỏi về bạn rồi viết vào vở. 
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu, lớp nhận xét.
- Đặt 3 câu phủ định theo mẫu.
- Nói đến" em".
- Em không ăn quà vặt.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS phát biểu, lớp nhận xét.
-1-2 HS nêu.
- Từng cặp HS nói cho nhau nghe.
- HS nối tiếp nhau nêu cách nói khác nhưng vẫn có ý phủ định, lớp nhận xét.
Luyện tập thực hành
Rèn chữ: Bài 12
Hướng dẫn HS viết bài 12 ở vở luyện chữ đẹp theo đúng mẫu chữ nét nghiêng.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt ( luyện tập )
Luyện tập về câu khẳng định, phủ định và mục lục sách.
I. Mục đích, yêu cầu:
 _ Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
 _ Rèn kĩ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1) Giới thiệu bài
 2) Hướng dẫn HS làm BT:
 a. Bài 1: Bài tập yêu cầu những gì?
- Gọi 1 số HS đặt câu, GV ghi lên bảng.
- Yêu cầu HS ghi cách diễn đạt khác cho mỗi câu văn trên.
- Yêu cầu HS đặt câu văn khác và làm tiếp bài theo yêu cầu.
- Cho HS đổi vở để kiểm tra.
 b.Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và đọc câu hỏi
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài
 c. Bài 3: Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu HS mở mục lục sách Toán 2 và đọc tên các bài đã học trong tuần 6
- Yêu cầu HS viết tên bài vào vở.
 3) Nhận xét chung.
- Tìm 1 câu có ý phủ định sau đó tìm cách diễn đạt khác.
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét.
- 1 số HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS làm bài
- Từng cặp HS kiểm tra bài, nêu ý kiến.
-2 HS đọc
- HS làm bài vào vở .
- Lần lượt 3 HS lên bảng, lớp nhân xét và đọc lại câu trả lời.
- 2 HS đọc.
- HS mở sách và đọc.
- HS tự viết bài.
Luyện tập thực hành
Tự học
Hướng dẫn HS làm các BT sau:
 a) Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân ở dưới trong mỗi câu sau:
 - Mẹ em là giáo viên Tiểu học.
 - Bố mẹ là người sinh ra em.
 - Đồ chơi mà bé Na thích nhất là búp bê.
 - Cái xẻng là đồ vật dùng để xúc đất.
 - Loài hoa mà em thích nhất là hoa hồng.
 b) Bài 2: 
 - Chép lại đoạn văn sauvà ghi dấu chấm câu cho đúng:
 Trong lớp chúng em chịu khó phát biểu xây dựng bài cô giáo rất hài lòng cô hiệu trưởng cũng rất phấn khởi.
 - Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai trong mỗi câu trên.
 c) Bài 3: Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của mỗi câu sau:
 - Em không đi học muộn.
 - Em không ăn quả xanh. 
 - Đây không phải nhà em đâu.
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tuần 6:
 - Lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần.
 - GV nhận xét, đánh giá chung ưu khuyết điểm về từng mặt.
 + Ưu: ....
.
 + Tồn tại: .
GV khen tổ và cá nhân xuất sắc:
..
II. Phương hướng tuần 7:
III. Tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp
kí duyệt của nhà trường
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA buoi 2 lop 2 Tuan 1 6.doc