Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 6 (buổi sáng)

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 6 (buổi sáng)

I. Yêu cầu:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.

*(Ghi chú: BT CL Bài 1(cột1,2,3); Bài 2(a,b,d,e); Bài 3)

II. Chuẩn bị: - Que tính, bảng gài; PBT

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 6 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
 Ngày soạn: 1 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2010
Toán : 47 + 25.
I. Yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
*(Ghi chú: BT CL Bài 1(cột1,2,3); Bài 2(a,b,d,e); Bài 3)
II. Chuẩn bị: - Que tính, bảng gài; PBT
III. Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
-Yêu cầu đặt tính rồi tính 37+ 9 và 57 + 8 , 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
*. Giới thiệu phép cộng 47 +25
- Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 25 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
* Tìm kết quả : - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả .
? 47 que tính thêm 25 que tính bằng bao nhiêu que tính? 
-Yêu cầu nêu cách làm
- Thao tác lại cách tìm thuận tiện nhất
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
3. Luyện tập :
-Bài 1:=> Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ 1 chục sang hàng chục.
 - Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bảng con
*Lưu ý hs viết các chữ số ở từng hàng thẳng cột.
- Nhận xét, chữa.
Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Phát phiếu BT yêu cầu hs làm
- Yêu cầu lớp đối chiếu bài làm của mình nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích hướng dẫn hs làm vào vở
- Chấm, chữa
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về xem lại các BT; Ôn lại công thức 7+5
- 2 em lên bảng , 
- Nghe
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 47 + 25 
- Thao tác trên que tính sau đó đọc kết quả 47 cộng 25 bằng 72 
 - 72 que tính 
- Nêu cách tìm
- Quan sát
 47
 + 25 Thực hiện từ phải -> trái
 72 
- 1 em đọc 
- Làm vào bảng con. 4 em lên bảng làm.
 41 73 74 80 45 46
- Đọc
- Làm bài. 1 em làm phiếu lớn dán phiếu chữa bài.
- Nhận xét
a) Đ b) S d) Đ e) S
- 1 em đọc
 Làm vào vở. 1 em lên bảng làm
 Bài giải
 Số người ở đội đó có là:
 27+18= 45 ( người)
 Đáp số: 45 người 
- Nghe, ghi nhớ
Tập đọc : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Yêu cầu:
- BiếT ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn hs tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được CH 1, 2) HS khá giỏi trả lời được CH3)
- Giáo dục học inh yêu quý và giữ gìn ngôi trường của mình xanh, sạch, đẹp.
 II. Chuẩn bị – Tranh minh họa - bảng phụ ghi các từ ngữ và câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng đọc bài “ Mẩu giấy vụn “
-Nhận xét đánh giá ghi điểm
 2. Bài mới: 
 * Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu:
 * Hướng dẫn luyện đọc:
a.Đọc từng câu:
 - Yêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện đọc.
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
*. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Tìm đoạn văn tương ứng với từng ND sau :
a. Tả ngôi trường từ xa
b. Tả lớp học
c. Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới
? Tìm những từ ngữ tả vẽ đẹp của ngôi trường?
? Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới?
? Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào?
* Liên hệ
* Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
 3. Củng cố – Dặn dò:
? Ngôi trường của em đang học cũ hay mới? Em có yêu ngôi trường của em không?
 -Nhận xét tiết học.
 - Luyện đọc lại bài.
 Hát
- 2 em đọc
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào...
- Tiếng trống..., tiếng cô giáo... nhìn ai cũng thấy thân thương...
-Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.
- Đọc giọng trìu mến, tự hào...
 Thi đọc
 Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt.
- Nêu ý kiến 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Ngôi trường em đạng học đã cũ rồi, nhưng em rất yêu ngôi trường của em.
Luyện từ và câu : CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
 TỪ NGỮ VỀ ĐDHT
I. Yêu cầu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).
*Ghi chú: GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho hs làm quen qua BT thực hành)
II. Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
- Gọi 2 em lên bảng đọc cho viết một số từ chỉ tên riêng người, con vật, sự vật, đồ vật .
- Nhận xét đánh 
2. Bài mới:
* HD làm bài tập:
Bài 1 : Treo bảng và yêu cầu đọc .
?Tìm bộ phận được in đậm ?
- Phải đặt câu NTN để có câu trả lời là em ?
- Tiến hành tương tự với các câu còn lại .
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Yêu cầu đọc câu a .
- Yêu cầu học sinh đọc câu mẫu .
- Hãy đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu ?
- Khi muốn nói viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào câu . 
- Gọi đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b .
Bài 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu
 - Treo tranh yêu cầu quan sát tranh và viết tên tất cả các đồ dùng em tìm được ra một tờ giấy .
- Gọi một số cặp học sinh lên trình bày .
- Yêu cầu nhận xét bài bạn .
-Chữa bài và ghi vào vở .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Thực hành nói viết câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biểu cảm.
-Viết các từ Cửu Long , núi Ba Vì , hồ Ba Bể , thành phố Hải Phòng, .....
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
- Em là học sinh lớp 2 .
- Em .
a/- Đặt câu hỏi : Ai là học sinh lớp 2 ?
b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
c/ Môn học nào em thích nhất ?
- Tìm cách nói có nghĩa giống câu sau : 
-Mẩu giấy không biết nói .
- Đọc mẫu .
- Không ...đâu ; có ...đâu ; đâu ...có .
- Em không thích nghỉ học đâu ./ Em có thích nghỉ học đâu ./ Em đâu có thích nghỉ học .
- 1 em đọc 
- Hai em ngồi gần nhau quan sát và tìm tên các đồ dùng rồi viết ra tờ giấy .
- Lần lượt từng cặp lên một em chỉ tranh , một em nói tác dụng các đồ vật 
- Các em còn lại theo dõi nhận xét bổ sung . Thực hành ghi vào vở .
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập viết: CHỮ HOA: Đ
 I. Mục đích, yêu cầu : 
 -Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần)
 -Rèn kỹ năng viết đúng , đẹp.
 -Giáo dục HS chăm chỉ rèn luyện chữ viết.
 II. Chuẩn bị : 
- Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ . Vở tập viết
 III.Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
-Yêu cầu viêt vào bảng con D hoa, Dân.
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: Đ
a. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét:
 - Đính chữ mẫu Đ
? Chữ hoa Đ cao mấy li? Rộng mấy ô?
? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
? Nêu cấu tạo của chữ hoa Đ?
- Nêu lại cấu tạo chữ hoa Đ.
- Chỉ vào khung chữ giảng quy trình
- Gọi hs nhắc lại
b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
- Viết mẫu chữ Đ (5 li) nêu lại quy trình. 
-Yêu cầu HS viết vào không trung.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa Đ vào bảng con.
 Nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết mẫu chữ hoa Đ (cỡ nhỏ) giảng quy trình.
 - Yêu cầu HS viết bảng con.
 Nhận xét, chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
? Cụm từ ứng dụng nói lên điều gì?
? Cụm từ gồm mấy tiếng? Đó là những tiếng nào?
? Nhận xét độ cao của các chữ cái?
? Có những dấu thanh nào? Vị trí các dấu thanh?
? Chữ nào được viết hoa? Vì sao?
? Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?
? Nêu cách nối nét giữa chữ hoa Đ và chữ e?
- Viết mẫu : Đẹp (cỡ nhỏ)
- Yêu cầu HS viết bảng con.
 Nhận xét, chỉnh sửa.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng:
 Đẹp trường đẹp lớ p
4. Hướng dẫn viết vào vở:
- Gọi HS nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu HS viết bài.
 Hướng dẫn thêm cho những em viết còn chậm, yếu. Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết.
5. Chấm bài:
- Thu một số bài để chấm .
6. Cũng cố dặn dò ;
- Học sinh nêu cấu tạo chữ hoa
- Nhận xét giờ học
- Luyện viết ở nhà
- Viết bảng con, 2 em viết bảng lớp
- Nghe
 Đ
- Quan sát
- 5 li....
- 1 nét là kết hợp của hai nét cơ bản...
Và một nét ngang.
- 2 em nêu
- Lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
- 1 em
- Quan sát.
 Đẹp trường đẹp lớ p
- nên có ý thức làm trường lớp sạch đẹp
- 4 tiếng: Đẹp, trường, đẹp, lớp.
- Chữ Đ, l cao 5 li, chữ đ, p cao 4 li, chữ t cao 3 li, chữ r cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Chữ Đ. Vì đứng đầu câu.
- Bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
- Trả lời.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
- Quan sát.- Nêu:
- Viết bài vào vở tập viết theo mẫu
- Lắng nghe
- Học sinh nêu
 Mỹ thuật: VTT: MÀU SẮC, VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
 Giáo viên bộ môn dạy
 ***********************************************************
 Ngày soạn: 4 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010
Toán : 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Học sinh thuộc bảng 7 cộng với một số, biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5, 47+25, biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. ( BTCL: 1;2 ( cột 1,3,4); 3;4 ( dòng 2) )
- Rèn kĩ năng tính và giải toán đúng, nhanh.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi học và làm toán
II. Đồ dùng dạy học :- Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4 , 5
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
* Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài đặt tính và tính 
- Gọi 3 em lên bảng nêu lại cách thực hiện : 
 37 + 15; 24+17 67 + 9 
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
-Hãy đọc đề bài theo tóm tắt ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng chữa bài .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
* Trò chơi : Con số may mắn
- Vẽ trên bảng phụ hình : 
- Quy ước 1 hoặc 2 con số may mắn 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 57 + 28
- Một bạn nói 47 cộng 18 lớn hơn 56 đúng hay sai
- Số liền trước kết quả của 27 + 25 là bao nhiêu ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm 
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài .
- Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính cho đến hết .
- Em khác nhận xét bài bạn .
7+3=10 7+4=11 7+5=12 7+6 =13
7+7=14 7+8=15 7+9=16 7+10=17
7+5=12 6+7=13 8+7=15 9+7 =16
-Một em đọc đề bàiđặt tính và tính 
- Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả 
- Ba em nêu cách đặt tính và cách tính
 52 41 76
- Lớp ghi kết quả vào vở .
-Một em đọc đề bài .
- Cho biết thúng cam có 28 quả thúng quýt có 37 quả.
- Bài toán hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả .
- Thúng cam có 28 quả thúng quýt có 37 quả . Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả ?
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một em lên bảng tính . 
 Bài giải :
 Số quả cả hai thúng là :
 28 + 37 = 65 (quả) 
 Đáp số : 65 quả 
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Lớp tự làm bài .
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả .
-Phải thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả.
17 + 9 > 17 + 7 ; 16 + 8 < 28 - 3 
Học sinh lắng nghe và suy nghỉ
- Học sinh nêu- Lớp nhận xét
- Học sinh trả lời: Sai
- Là: 51
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Chính tả : (nghe viết ) NGÔI TRƯỜNG MỚI 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dâu câu trong bài. Làm được bài tập2, 3 a/b
- Rèn kĩ năng nghe viết đúng, trình bày đẹp.
- Giáo dục học sinh luôn có ý thức rèn luyện chữ viết , viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập . 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng làm bài tập trong bài chính tả tiết trước .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe viết : 
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết .
-Dưới ngôi trường mới bạn HS thấy có gì mới ?
 -Tìm các dấu câu trong bài chính tả 
-Chữ đầu câu viết như thế nào ? 
 Hướng dẫn viết từ khó:
-Đọc và yêu cầu viết các từ khó .
-Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
 Đọc viết – Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm . Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c. Hướng dẫn làm bài tập 
*Trò chơi 1 : Tìm nhanh tiếng có vần ai/ ay
-Chia lớp thành các đội .
- Phát cho mỗi đội 1 tờ Ro ki to và bút dạ trong 3 phút các đội tìm và ghi các từ có vần ai / ay vào giấy . Kết thúc cuộc chơi đội nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc .
*Trò chơi 2 : - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm 
- Mỗi nhóm ( 10 - 15 em ) lên xếp thành 2 hàng dọc tìm những tiếng có chứa s/x hoặc thanh hỏi / ngã . 
-Lần lượt mời mỗi em nêu 1 tiếng em sau không được lặp lại em trước . Nếu lặp lại hoặc không tìm ra sẽ bị loại khỏi cuộc chơi .
-Nhận xét chốt ý đúng .
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày 
-Hai em lên bảng viết các chữ : mái nhà , máy cày , thính tai , giơ tay , xa xôi , -Nhận xét bài bạn . 
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết .
-Trả lời theo nội dung bài .
*Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào...
- Dấu phẩy , dấu chấm , dấu chấm than . 
- Phải viết hoa các chữ đầu câu , đầu đoạn. 
- Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó .
- Hai em lên bảng viết .
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Lớp tiến hành chia 4 nhóm .
- Các nhóm thi tìm từ có vần ai / ay rồi viết vào tờ giấy , cử đại diện lên dán lên bảng .
- Nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.
- Hai đội thi : Tìm các tiếng có s / x như :đồng xu , su hào , xù lông , sáng sủa , sung sướng , dòng sông , xung phong , xấu xí , xanh xao , sắc sáo ... 
Cứ lần lượt như thế cho đến cuối cùng đội nào còn lại nhiều người hơn thì đội đó thắng cuộc .
- Nhận xét bài bạn . Đọc đồng thanh và ghi vào vở .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết 
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
 Tự nhiên xã hội : TIÊU HOÁ THỨC ĂN.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Rèn kĩ năng hiểu được sự tiêu hoá thức ăn, biết tác dụng của ăn chậm nhai kĩ.
- Giáo dục học sinh ý thức ăn chậm nhai kĩ và một số kĩ năng sau bữa ăn để bảo vệ cơ quan tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và một vài bắp ngô luộc hoặc bánh mì 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài“ Cơ quan tiêu hóa “
2.Bài mới: 
* Khởi động : - Trò chơi chế biến thức ăn . Hướng dẫn học sinh chơi “ Nhập khẩu - vận chuyển - chế biến “ cho các em nêu ý nghĩa trò chơi và Giáo viên nêu đề bài 
-Hoạt động 1 : -Tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng - Dạ dày.
* Bước 1 : Làm việc theo cặp :
- Phát cho học sinh một miếng bánh mì hay một một mẩu ngô luộc .
- Yêu cầu nhai kĩ ở trong miệng sau đó mô tả quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng .
- Hai em trao đổi kết hợp tham khảo sách giáo khoa trả lời câu hỏi .
- Nêu vai trò của răng , lưỡi , nước bọt khi ta ăn ?
- Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì ?
- Yêu cầu các nhóm làm việc .
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
-Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .-Hoạt động 2 : - Làm việc với SGK . 
 * Bước 1 : làm việc theo cặp .
- Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa , hai bạn ngồi gần nhau thảo luận trả lời các câu hỏi :
- Vào tới ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì - Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì - Phần chất bã trong thức ăn được đưa đi đâu ? 
- Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa ?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày 
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Yêu cầu một số em lên trả lời câu hỏi .
* Kết luận như sách giáo khoa .
-Hoạt động 3 : Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
-Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời các câu hỏi 
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ ?
- Vì sao không nên chạy nhảy , nô đùa sau khi ăn no ?
- Yêu cầu các nhóm dán phần trả lời lên bảng lớp 
* Nhận xét bình chọn nhoởitả lời đúng nhất .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu sự tiêu hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa ?
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng nêu các hoạt động tiêu hóa thức ăn .
-Lớp thực hành trò chơi theo hướng dẫn giáo viên ,lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài
- Mỗi nhóm 2 em thực hành nhai nát thức ăn trong miệng và nói cho nhau nghe về cảm giác của mình về vị của thức ăn cho bạn nghe . 
- Thảo luận để trả lời câu hỏi .
- Răng nghiền nát thức ăn , lưỡi nhào trộn nước bọt tẩm ướt thức ăn và nuốt xuống dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ dưỡng .
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước lớp .
- Quan sát các thông tin trong sách giáo khoa và trao đổi trả lời các câu hỏi .
- Phần lớn thức ăn biến thành các chất bổ thấm vào thành ruột non vào máu và đi nuôi cơ thể . Chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài .
- Vì nếu không đi đại tiện hàng ngày dễ bị táo bón .
- Lần lượt một số cặp lên trả lời trước lớp .
- Học sinh đọc lại kết luận
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm nhận phiếu rời .
- Thảo luận trả lời vào phiếu cử đại diện lên dán phiếu lên bảng .
- Giúp cho hệ tiêu hóa , tiêu hóa thức ăn dễ dàng hơn . 
- Làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn gây đau sóc ở bụng .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng 
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
 Âm nhạc: HỌC HÁT BÀI: MÚA VUI
 Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước
 Giáo viên bộ môn dạy
 **********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docL2 T6 sg(1).doc