Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 13

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 13

I / Mục tiêu : Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau

 - Nêu được một vài việc cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập , lao độngvà sinh hoạt hàng ngày.

 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm cụ thể.

 - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

 - HSKT: Biết lắng nghe và nói được mình việc làm của mình.

 - KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

 - PP: Thảo luận nhóm, đóng vai.

 II /Chuẩn bị : Phiếu học tập, dụng

 

doc 48 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 13
Năm học: 2010 - 2011
Từ ngày 22 / 11 / 2010 đến ngày 26 / 11 / 2010
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Toán 
Tập đọc 
Tập đọc
Quan tâm giúp đỡ bạn (T2)
14 trừ đi một số: 14 – 8 
Bông hoa niềm vui (T1)
 // (T2)
Chiều
Phụ đạo học sinh yếu
3
sáng
1
2
3
4
Toán
TD /C tả
KC/ TD
LT Việt
34 - 8
Điểm số 1- 2, 1- 2 theo đội hình vòng tròn.
Bông hoa niềm vui
LĐ : Bông hoa niềm vui . 
Chiều
1
2
3
TNXH
Chính tả 
L Toán
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
TC: Bông hoa niềm vui 
Luyện 14 trừ đi một số 14 – 8, 34 – 8 
4
Sáng
Cô Quyên dạy
Chiều
Sinh hoạt chuyên môn
5
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
ÂN/ MT
Tập viết
LT Việt
TC/ C tả
Luyện tập
Học hát Chiến sĩ tí hon.
Chữ hoa L
 LĐ: Há miệng chờ sung
Gấp, cắt, dán hình tròn (T1) .
Chiều
Trang trí lớp học
6
Sáng
1
2
3
4
5
TL văn
MT/ TD
C tả/ TC
L Toán
HĐNG
Kể về gia đình . 
Vẽ tranh đề tài vườn hoa hoạc công viên..
NV: Quà của bố
Luyện 54 – 18 
An toàn khi đi các phương tiện giao thông 
Chiều
1
2
3
Toán
LT Việt
HĐTT
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Luyện Kể về gia đình
SH Lớp
 Soạn 19 /11 /2010 
 Giảng T2/ 22/ 11/ 2010 
Tiết 1: Đạo đức :
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN BÈ ( T2 ) .
I / Mục tiêu : Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau
 - Nêu được một vài việc cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập , lao độngvà sinh hoạt hàng ngày.
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm cụ thể.
 - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
 - HSKT: Biết lắng nghe và nói được mình việc làm của mình.
 - KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
 - PP: Thảo luận nhóm, đóng vai.
 II /Chuẩn bị : Phiếu học tập, dụng cụ đóng vai.
 III/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 2.Bài mới: 
ª Hoạt động 1 Trò chơi : Đúng hay sai. 
- Chia lớp thành 2 đội .
-Phát cho mỗi đội 1 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi .
-Đọc câu hỏi đội nào đưa lá cờ lên trước thì đội đó được quyền trả lời .
- Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi , đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi hơn thì đội đó chiến thắng .
-Mời học sinh lên chơi mẫu .
- Tổ chức cho 2 đội thi .
- Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra 
- Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn 
- Góp chung tiền để mua tặng bạn sách vở 
- Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ .
- Rủ bạn đi chơi .
- Nặng nề phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muôn.
- Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp .
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất ª Hoạt động 2 Liên hệ thực tế . 
- Mời một số em lên kể trước lớp câu chuyện về việc quan tâm giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà .
- Khen những em có việc làm giúp đỡ bạn .
- Kết luận : -Cần phải quan tâm , giúp đỡ bạn đúng lúc , đúng chỗ có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được .
ª Hoạt động 3 Tiểu phẩm.
- Yêu cầu một số em lên đóng tiểu phẩm có nội dung như sau : Giờ ra chơi các bạn chơi đùa vui vẻ nhóm của Tuấn đang chơi bi thì Việt chạy đến xin chơi cùng . Tuấn không cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo bố mẹ làm nghề quét rác . Nam ở trong nhóm nghe nói vậy liền phán đối và kéo Việt vào cùng chơi 
- Yêu cầu lớp thảo luận : - Em đồng tình với cách cư xử của bạn nào ? Vì sao ?
- Theo em tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì ?
-Nhận xét ý kiến của học sinh .
* Kết luận : Cần cư xử tốt với bạn bè không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn ... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em .
* Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội .
- Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc .
-Lần lượt một số em trả lời câu hỏi trước lớp 
- Việc làm này sai không nên làm .
- Đây là việc làm tốt chúng ta cần phát huy 
- Rất cần thiết để giúp bạn vượt khó trong học tập .
- Mỗi học sinh cần làm để giúp đỡ bạn khó khăn 
- Không nên phê bình nặng nề bạn trước lớp cần nhẹ nhàng khuyên và giúp đỡ bạn đi học đúng giờ .
- Không nên cho bạn mượn chuyện trong giờ học như vậy bạn sẽ không hiểu bài .
-Lớp lắng nghe nhận xét bạn .
-Lần lượt một số em lên kể lại câu chuyện được chúng kiến , sưu tầm được hay là việc làm em đã làm .
-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn giúp đỡ bạn như vậy đã hợp lí chưa .
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
- Một số đại diện lên tham gia đóng vai theo tiểu phẩm .
- Lớp quan sát , theo dõi các bạn diễn .
- Tán thành cách cư xử của Nam không tán thành với Tuấn . Vì tất cảc các bạn trong lớp đều có quyền được chơi nhau không phân biệt đối xử .
- Theo em tiểu phẩm muốn nói lên Bất kì ai cũng được quan tâm giúp đỡ -Lớp lắng nghe nhận xét ý kiến của bạn .
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
 Tiết3: Toán :
1 4 TRỪ ĐI MỘT SỐ 1 4 - 8
A/ Mục tiêu :- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8 . 
Lập được bảng 14 trừ đi một số .
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 
BT1, (cột 1,2) BT2, BT3 (a,b) BT4.
HSKT: Nhớ được các số từ 1 đến 14 biết được dầu trừ.
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đặt tính và thực hiện phép tính : 33 - 13 ; 63 - 13
-HS2: 43 - 26; 73 -5
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
14 - 8 tự lập và học thuộc công thức 14 trừ đi một số. 
*) Giới thiệu phép trừ 14 - 8 
- Nêu bài toán : - Có 14 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 14 - 8 
*)Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 14 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên ta bớt 4 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 4 que còn lại 6 que .
-Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 14 - 8 = 6 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức: 14 trừ đi một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 14 trừ đi một số .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
- Khi biết 5 + 9 = 14 ta có cần tính 9 + 5 không ? Vì sao ?
- Khi biết 5 + 9 = 14 ta có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Gọi một em đọc chữa bài .
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập 
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài ở sách giáo khoa .
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi ba em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép tính trên .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở .
- Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại bảng 14 trừ đi một số. 
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày bài tính trên bảng.
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 14 - 8
- Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 14 que tính ( gồm 1bó và 4 que rời )
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 4 = 8 
- Còn 6 que tính .
- 14 trừ 8 bằng 6 
 1HS nhắc lại cách đặt tính v tính.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột 
- 8 với 4 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 
 6 kẻ ngang .
 Trừ từ phải sang trái . 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6 . Viết 6 , nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0.
- Tự lập công thức :
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu .
-Đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số . 
- Một em đọc đề bài ( Tính nhẩm) .
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức 
- Đọc chữa bài : 14 trừ 5 bằng 9 và 14 trừ 9 bằng 5 ,...
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi .
- Ta có thể ghi ngay kết quả 14 - 5 = 9 và 
14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14 . Khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia . 
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa( Tính) 
- Lớp thực hiện vào vở .
HS nối tiếp nêu kết quả tìm được quả bài mình tìm được .
- Nhận xét bài bạn và sửa bài sai .
-Đọc đề(Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là) .
-14 v 5; 14 v 7; 12 v 9
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng làm .
 14 14 14
 - 5 - 7 - 9
 9 7 3
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề . Tóm tắt đề bài .
- Tự làm vào vở .
- Bán đi nghĩa là bớt đi .
-Tóm tắt
 - Có : 14 quạt điện
 - Bán đi : 6 quạt điện
 - Còn lại: ... quạt điện ?
- Một em lên bảng làm bài .
* Giải :
Số quạt điện còn lại là :
14 - 6 = 8 ( quạt điện )
Đ/S : 8 quạt điện
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Tiết 4 - 5: Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI .
I/ Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (t ... iết số bị trừ và số trừ lần lượt là) .
74 và 47; 64 và 28 ; 44 và 19
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện .
 74 64 44
- 47 -28 -19
 27 36 25
- Đọc đề .
- Bài toán về ít hơn .
- Nêu tóm tắt bài toán .
- Một em lên bảng giải bài .
Lớp làm vào vở
* Giải :
Mảnh vải tím dài :
34 - 15 = 19 ( dm )
Đ/ S : 19 dm .
 - Nhận xét bài làm của bạn . 
-Đọc đề bài: ( Vẽ hình theo mẫu) .
- Quan sát nhận xét.
- Hình tam giác .
- Nối 3 điểm với nhau .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
A/ Mục tiêu – Nêu được một số từ ngử chỉ công việc gia đình (BT1)
 - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẳn để sắp sếp thành kiểu câu ai là gì? (BT3)
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm , bút dạ . 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu ở tiết học trước .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về hoạt động và kiểu câu Ai làm gì ? “ 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm .
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa tìm được .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Mời 3 em lên làm trên bảng .
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời Ai và gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? 
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Yêu cầu lớp ghi vào vở .
* Bài tập 3: - Trò chơi : - Mời 1 em đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu 3 nhóm HS , mỗi nhóm 3 em phát thẻ từ cho học sinh và nêu yêu cầu .
- Trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu đúng theo mẫu : Ai làm gì ? nhất là chiến thắng 
- Mời lần lượt từng em đọc câu vừa ghép được .- Gọi HS dưới lớp bổ sung .
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
 d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) làm gì ?.
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tựa bài 
- Tìm các từ chỉ công việc trong nhà.
- Làm việc theo nhóm .
- quét nhà , trông em , nấu cơm , dọn dẹp nhà cửa , tưới cây , cho gà ăn , rử chén ,...
- Nối tiếp nhau đọc các từ vừa tìm được 
- Tìm bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? làm gì ? 
- 3 em lên làm , lớp làm vào vở .
- a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh 
b/ Cây xòa cành ôm cậu bé .
c/ Em làm 3 bài tâp.
- Ghi vào vở.
- Một em đọc đề bài( Chọn và xếp các từ ở ba nhĩm sau thành câu) .
- Nhận thẻ từ và ghép , Lớp viết vào nháp .
- 3 em nhóm lên bảng ghép 
- Em giặt quần áo .
- Chị em quét dọn nhà cữa . Linh xếp sách vở /rửa bát đũa/ Cậu bé xếp quần áo / rửa bát đũa .
- Em và Linh quét dọn nhà cửa .
- Nhận xét bổ sung , bình chọn nhóm thắng cuộc .
 -Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 4: Tập đọc : 
QUÀ CỦA BỐ
A/ Mục tiêu – Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu 
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GD BVMT: Giúp HS cảm nhận món quà của bố tuy chỉ là những con vật , những vật bình thường nhưng” cả một thế giơí dưới nước”.( khai thác gián tiếp nội dung bài)
 B/ Chuẩn bị – Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 4 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Bông hoa niềm vui “. 
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : “ Quà của bố” 
 b) Luyện đọc 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng nhẹ nhàng , vui hồn nhiên.
* Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài : -
- Yêu cầu đọc từ khĩ trong bài
- Nhận xét sữa sai
* Đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc câu dài, giải nghĩa từ : 
Bài này chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn đọc câu dài:
- Nhắc lại giọng đọc
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
c/ Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
 -Bố đi đâu về các con có quà ?
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
Cà cuống , niềng niệng là những con vật như thế nào?
Cá sộp là lồi cá sống ở đâu?
-Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước “?
Các món quà dưới nước của bố có đặc điểm gì ?
- Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
- Em hiểu thế nào là “một thế giới mặt đất “?
- Những món quà đó có gì hấp dẫn ?
- Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích món quà của bố ?
- Theo em vì sao các con lại thấy “Quà của bố làm cho anh em tơi giàu quá “trước những món quà đơn sơ ?
-Bố đã mang về cho các con một thế giới dưới nước , một thế giới mặt đất cho thấy bố rất thương yêu các con .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Bài này muốn nói với chúng ta điều gì ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em đọc bài “Bông hoa niềm vui “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lớp lắng nghe giáo viên .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Nối tiếp đọc từng câu đến hết bài
-Rèn đọc các từ như : tỏa , quấy , tóe , nước , con muỗm, cánh xoăn 
HS đọc nối tiếp câu lần 2
Bài chia 2 đoạn: Đoạn 1 Từ đầu đến thao láo; đoạn 2 cịn lại.
-Hai học sinh đọc nối tiếp hai đoạn.
- Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước://
cà cuống ,/ niềng niễng đực , / cà cuống ,/ niềng niễng cái ,bò nhộn nhạo .// 
- Luyện đọc trong nhĩm đơi
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài 
- Đi câu , đi cắt tóc dạo .
- cà cuống , niềng niễng , hoa sen đỏ , cá sộp , cá chuối ,..
Cà cuống niềng niệng là những con vậtcĩ cánh sống dưới nước.
-Cá sộp là lồi cá sống ở nước ngọt , thân trịn dài gần giống cá chuối.
 - Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Tất cả đều sống động , bò nhộn nhạo , tỏa hương thơm lừng , quẫy tóe nước, mắt thao láo ..
- Con xập xành , com muỗm , con dế .
-Những con vật ở trên mặt đất .
- Con xập xành , con muỗm to xù , mốc thếch , ngó ngoáy . Con dế đực cánh xoăn , chọi nhau .
- Hấp dẫn , giàu quá !
- Vì nó thể hiện tình thương của bố giành cho con / Vì đó là những món quà trẻ em thích/ Vì cĩ đủ “cả một thế giới dưới nước” và “một thế giơíư mặt đất” ý nĩi cĩ đầy đủ sự vật của mơi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con ...
- Tình cảm yêu thương của bố qua các món quà đơn sơ giành cho con yêu .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tiết 5: Luyện Tiếng việt
Luyện viết: BÔNG HOA NIỀM VUI
A/ Mục Tiêu :- :- Chép lại chính xác bài chinh tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật .
 - Làm được BT2 ; BT3 a/b , hoặc bài tập chính tả phương ngử do GV soạn
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bông hoa niềm vui“, và các tiếng có âm đầu r/ d ; iê / yê . 
 b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
-Đọan chép này là lời của ai ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
-Tai sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
-Đoạn văn có những dấu gì ?
* Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang . Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa . Cuối câu phải có dấu chấm .
 3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
GV đọc lại bài lần hai
4/Chép bài : - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 
6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Mời 6 em lên bảng , phát giấy và bút dạ cho từng em
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
-Yêu cầu lớp chép bài vào vở .
*Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Yêu cầu lớp làm việc theo 2 nhóm .
-Mời 2 em đại diện lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn là lời của cô giáo , của Chi .
- Em hãy hái thêm ... hiếu thảo .
- Đoạn văn có 3 câu .
- Em , Chi , Một .
- Chi là tên riêng .
- Dấu gạch ngang , dấu chấm than , dấu phẩy , dấu chấm .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 
- hãy , hái , nữa , trái tim nhân hậu , dạy dỗ , hiếu thảo . 
- Nhìn bảng chép bài .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài:(Tìm những từ chứa tiếng cĩ iê, yê) . 
- 6 Học sinh chia ra thành 2 nhóm tìm từ và viết vào giấy .
- yêú , kiến , khuyên .
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Ghi vào vở các từ vừa tìm được .
- 2 em làm trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài(Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp) . 
HS hoạt động nhóm
- 2 em làm trên bảng .
- Mẹ em đi xem múa rối nước 
- Là HS khơng nên nĩi dối.
-Gọi dạ bảo vâng .
- Miếng thịt này rất mỡ .
- Mẹ ơi mở cữa cho con.
Tôi cho bé nửa bánh .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 T13 ca ngay CKT LGKNS.doc