Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 26

Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 26

I.Mục tiêu:

 - Tiếp tục ổn định lớp.

 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 25”.

 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”

II. Các hoạt động dạy học :

1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.

2. Sinh hoạt sao theo chủ điểm “Yêu Sao- Yêu Đội”

 a/ Các sao tập họp.

- Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2 , 3; chủ đề năm học.

- Tổng kết thi đua học tập chào mừng Ngày 8 / 3.

- Thực hiện các trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây; Bịt mắt bắt dê; bỏ khăn.

 b/ Kế hoạch NGLL tháng 3.

 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch

 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.

 + Kể chuyện Đạo đức Bác Hồ.

3.Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”

 - Vệ sinh trường lớp

 - Tác phong đến trường.

 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.

 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.

 - Thực hiện các trò chơi dân gian.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1147Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: 
 Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO
I.Mục tiêu:
 - Tiếp tục ổn định lớp.
 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 25”.
 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. 
2. Sinh hoạt sao theo chủ điểm “Yêu Sao- Yêu Đội”
 a/ Các sao tập họp. 
- Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2 , 3; chủ đề năm học.
- Tổng kết thi đua học tập chào mừng Ngày 8 / 3.
- Thực hiện các trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây; Bịt mắt bắt dê; bỏ khăn. 
 b/ Kế hoạch NGLL tháng 3.
 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch
 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.
 + Kể chuyện Đạo đức Bác Hồ.
3.Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”
 - Vệ sinh trường lớp
 - Tác phong đến trường.
 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.
 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.
 - Thực hiện các trò chơi dân gian.
 - Nộp tiền quỹ Đội (Anh, Giang, Thức, Hằng, Thảo, Ngân, Lan).
 *********************************
Thứ hai
Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
 I/ Mục tiêu: 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
 - Hiểu nội dung : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy và học: Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Bé nhìn biển.
2. Bài mới: 
HĐ1 GV giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc
a) Đọc từng câu, từ khó
b) Đọc từng đoạn - từ mới 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm 
d) Thi đọc giữa các nhóm 
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tiết 2
Câu1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
Câu3: Đuôi và vây Cá Con có lợi gì?
Câu4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. ( HS khá, giỏi trả lời)
Câu5: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
HĐ4: Luyện đọc lại :
Hướng dẫn HS đóng vai
HĐ5. Củng cố - Dặn dò: 
- Theo em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? 
-Nhận xét tiết học.
2 HS đọc
- HS nối tiếp đọc từng câu. 
- Luyện đọc các từ óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, quắc quẹo, uốn đuôi, phục lăn, xuýt xoa,  
- HS đọc tiếp nối theo đoạn. Luyện đọc nhấn giọng các từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn.
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
-Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, đầu có hai mắt tròn xoeóng ánh.
-Bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở “-Chào bạn. Tôi là Cá Concác bạn.” 
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo , vừa là bánh lái./ Vẩy Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con có va vào đá cũng 
- HS khá, giỏi tiếp nối kể lại hành động của Tôm Càng cứu bạn.
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn.Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa, lo lắng, hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
- HS thi đua đọc theo vai giữa các nhóm
Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con)
-Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn khi gặp hoạn nạn
Thứ hai
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 - Biết xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
 - Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày
II/ Đồ dùng dạy học : Mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài tập 1, 3/ 126
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó.
Bài 2: 
a) Hà đến trường lúc 7 h , Toàn đến trường lúc 7 h 15 phút . Ai đến trường sớm hơn?
b) Ngọc đi ngủ lúc 21h, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn? 
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp: (nếu còn thời gian)
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8
b) Nam đi từ nhà đến trường hết15
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 
GV nhận xét bổ sung.
HĐ2 Củng cố- dặn dò:
- Từ nhà em đến trường hết bao nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ, sau đây 15 phút là mấy giờ?
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị
 trước bài “Tìm số bị chia”.
2HS làm 
-HS nêu yêu cầu bài tập - Đọc câu hỏi phần a, b, c, d, e, nối tiếp nhau trả lời.
a) 8 giờ 30 phút; b) 9 giờ; c) 9giờ 15 phút
d) 10giờ 15 phút; e) 11giờ.
- HS đọc so sánh các thời điểm nêu để trả lời
a) Hà đến trường lúc 7 h , Toàn đến trường lúc 7 h 15 phút . Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút.
b) Quyên đi ngủ muộn hơn 30 phút.
HS đọc đề , và trả lời câu hỏi
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.
b) Nam đi từ nhà đến trường hết15 phút.
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.
Thứ tư 
 Tập viết: CHỮ HOA X
 I/ Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ X hoa (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuôi ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần).
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ X hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ ( SGK )
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS viết B/C chữ V, Vượt
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
GV giới thiệu chữ X hoa 
Chữ X hoa cao mấy li?
Gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn viết chữ hoa X
HĐ2:
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Xuôi chèo mát mái 
Ý nghĩa: Gặp nhiều thuận lợi.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng:
bằng khoảng cách viết chữ o.
-GV viết mẫu chữ Xuôi 
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở 
Nêu lại quy trình viết
GV thu vở chấm bài viết, nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét chung giờ học
Dặn HS về nhà viết tiếp phần còn lại.
HS viết B/C, 2HS lên bảng.
HS quan sát nhận xét
Chữ X hoa cao 5 li
Gồm có 1 nét
HS viết b/c X
HS đọc cụm từ : Xuôi chèo mát mái. 
-Các chữ X, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; 
các chữ còn lại cao 1 li
HS viết B/C : Xuôi
HS viết vào vở
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26
(Từ ngày 7 / 3 / đến 11 / 3 / 2011)
 Cách ngôn : “ Ai ơi ! chớ bỏ ruộng hoang
 Bao nhiêu tấc đất, tất vàng bấy nhiêu ”
 Thứ
 ngày
 Môn
 Buổi học thứ nhất
 Môn
Buổi học thứ hai
HAI
7/3
CC-SHL
T / đọc1
T / đọc2
Toán
Sinh hoạt Sao
Tôm càng và Cá Con
Tôm càng và Cá Con
Luyện tập
LTV
Giáo dục
NGLL
Luyện đọc bài TĐ Tôm Càng Quan sát tranh, trả lời câu hỏi .
Tổ chức các h/ động văn hóa, văn nghệ chào mừng 8 / 3
BA 
8/3
Toán
Chính tả
K/C
Tìm số bị chia
VÌ sao cá không biết nói ? 
Tôm càng và Cá Con
TƯ
 9/3
Tập đọc
Toán 
Tập viết
Sông Hương
Luyện tập
Chữ X hoa
NĂM
10/3
Toán
L.T&câu
Ch / tả
CV h/ tam giác, CV h/ tứ giác 
TN về sông biển. Dấu phẩy 
Sông Hương 
SÁU
11/3
Toán
T. L.văn
Luyện tâp
Đáp đồng ý. Tả ngắn về biển
L/Toán
L.T/Việt
H.Đ.T.T
Luyện tập tổng hợp
LT: TN về sông biển. Dấu phẩy
Sinh hoạt lớp
An toàn giao thông : PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. 
 TÌM HIỂU CÁC LOẠI XE THÔ SƠ
I.Mục tiêu: 
 - HS nhận biết được các loại xe thô sơ. 
 - Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao thông đang đi lại.
II. Đồ dùng học tập: Hình 3, 4 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: 
- Hãy kể tên một số loại xe cơ giới. 
- Em có nên chơi đùa hay đi lại dưới lòng đường không ? Tại sao ?
B. Bài mới 
HĐ1 Xe thô sơ
- Cho HS quan sát hình 3, 4. 
- Yêu cầu HS nêu tên các loại xe trong tranh.
-: xe đạp, xích lô, xe bò, xe đạp lôi,  thuộc nhóm xe gì ?
HĐ2 Phân biệt xe tô sơ và xe cơ giới
- Khi qua đường em cần lưu ý điều gì ?
Kết luận: Khi qua đường phải quan sát kĩ các loại xe trên đường. Phải tránh ô tô và xe máy từ xa để đảm bảo an toàn.
HĐ3 Củng cố dặn dò 
Hãy kể tên các loại PTGT mà em biết. Loại nào là xe cơ giới ? Loại nào là xe thô sơ ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Quan sát tranh. 
- Các loại xe trong tranh là: xe xích lô, xe đạp, xe đạp lôi, xe bò,  
- Xe thô sơ.
- HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới
+ Xe thô sơ đi chậm.
+  tiếng động nhỏ
+  chở ít hàng
+ Xe thô sơ ít gây nguy hiểm hơn xe cơ giới
- Chú ý quan sát các loại xe. Phải tránh ô tô và xe máy từ xa vì ô tô và xe máy đi rất nhanh.
 *****************************
Thứ ba 
Toán : TÌM SỐ BỊ CHIA
 I/Mục tiêu:
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). 
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
II/Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa hình vuông bằng nhau.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài tập 2, 3 /127.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
a)Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng, GV gợi ý để HS biết được: 
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
 Ta có : 6 = 3 x 2
b)GV nêu vấn đề như SGK
Ta có: 6 = 3 x 2
c)Nhận xét: So sánh đối chiếu để thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng.
2. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết 
GV nêu phép chia x : 2 = 5
Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Lấy 5 ( là thương ) nhân với 2 ( là số chia) được 10 ( là số bị chia )
Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau :
 X : 2 = 5
 X = 5 x 2
 X = 10
Kết luận: HS nêu
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm: 
- Cho HS thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: Tìm X: 
- 1HS lên bảng, các HS khác làm trên b/con 
- Cho HS nêu lại cách tìm số bị chia.
Bài 3: 
HĐ3.Củng cố - Dặn dò:
H: Muốn tìm số bị chia chưa biết, em làm thế nào ?
2HS 
HS quan sát trả lời
HS viết : 3 x 2 = 6 6 = 3 x 2
HS trả lời:
Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Lấy 5 ( là thương ) nhân với 2 ( là số chia) được 10 ( là số bị chia )
Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- HS nêu yêu cầu bài 1- làm B/C
- HS nêu yêu cầu bài 2- làm B/C
- HS đọc đề tóm tắt; - làm bài vào vở.
Thứ ba
Chính tả : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
 I/ Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. 
 - Làm được BT (2) a/ b
 ...  giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
 II/ Đồ dùng dạy học: Thước đo độ dài.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Bài tập 3,4/125
2.Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Chu vi hình tam giác và chu vi hình tứ giác.
-GV vẽ hình tứ giác ABC lên bảng và yêu 
 B cầu HS đọc tên 
 3cm 4cm hình.
 .C
 5cm
Yêu cầu HS đọc tên các cạnh của hình tam giác và độ dài của mỗi cạnh đó. 
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh đó.
- H : Tổng độ dài các cạnh của hình tam ABC là bao nhiêu ?
- Nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách tính chu vi của hình tứ giác DEGH tương tự cách tính CV hình tam giác ABC.
 E 4 cm G 
 2cm 3cm
 D 6cm H
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác ( tứ giác)
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác 
- Gọi 2HS lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con.
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác 
HĐ3. Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác (tứ giác). 
2HS làm 
- Hình tam giác ABC
- Tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA. AB dài 3 cm; BC dài 4 cm ; CA dài 5 cm
- Tổng độ dài của các cạnh của hình tam giác ABC : 3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm.
- là 12cm
- Chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
HS tự tính độ dài các cạnh
-Muốn tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình tam giác( tứ giác) đó.
- 1HS đọc yêu cầu bài
- HS thực hiện trên bảng con; 2HS lên bảng
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.
Thứ năm 
Luyện từ và câu: 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
 I/Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2)
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).
 II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ các loài cá. 
 III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài tập 1,2 tuần 25
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1- quan sát tranh; Thảo luận nhóm đôi.
Bài 2: Kể tên các con vật sống ở dưới nước:
Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức
Bài 3: Những chữ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy
HĐ3.Củng cố-Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản
- Nhắc HS chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu. Chuẩn bị bài tuần 27
2HS làm 
- Đại diện nhóm gắn nhanh tên các loại cá vào bảng phân loại:
Cá nước mặn Cá nước ngọt
 Cá nục Cá mè
 Cá thu Cá chép
 Cá chim Cá trê
 Cá chuồn Cá chuối
HS đọc yêu cầu bài 2
Quan sát tranh - Làm vở bài tập
HS đại diện nhóm lên bảng viết nhanh tên các con vật : - Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, sư tử biển, cá heo, hà mã, cá sấu, ba ba, rùa, cá mập, sao biển,  
HS đọc yêu cầu. 1HS đọc đoạn văn - Lớp đọc thầm
- Lớp làm VBT. 1HS trình bày trên bảng lớp.
 Thứ năm
 Chính tả: SÔNG HƯƠNG
 I/Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b.
II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS viết các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi
2. Bài mới: GV giới thiệu
HĐ1: Hướng dẫn nghe viết
GV đọc đoạn viết 1lần
Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào?
- Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào?
Luyện viết chữ khó: phượng vĩ, 
Hương Giang, lung linh, dải lụa, thay chiếc áo, hằng ngày, ửng hồng, 
- GV đọc HS viết bài vào vở.
GV theo dõi sửa sai.
GV chấm chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2.Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
Bài 3.Tìm các tiếng:
a)Bắt đầu bằng gi hoặc d có nghĩa như sau:
- Trái với hay: 
- Tờ mỏng dùng để viết chữ lên: 
b) Có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau:
- chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: 
- Món ăn bằng hoa quả rim đường: Mứt
HĐ3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại những chữ do viết sai.
 HS viết bảng con, 1HS viết bảng lớp
2HS đọc đoạn viết 
-Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
- Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
HS viết b/c
-HS viết bài vào vở
Đổi vở chấm chữa bài
-HS đọc yêu cầu bài
- Lớp vở bài tập- 1 em trình bày bảng lớp
a) Giải thưởng , rải rác, dãy núi.
 rành mạch, để dành, tranh giành
b) sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức; , nứt nẻ
- HS đọc yêu cầu bài - làm vở bài tập
a)
- Trái với hay: dở
-Tờ mỏng dùng để viết chữ lên: giấy
b) 
- chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: mực
- Món ăn bằng hoa quả rim đường: mứt
 Giáo dục- Hoạt động ngoài giờ lên lớp: 
 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ, 
 VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY 8/3 
I. Mục tiêu: 
 1 - Sinh hoạt lớp, phát động thi đua chăm ngoan, học tốt chào mừng Ngày 8/3.
 - Giúp HS biết được ý nghĩa Ngày 8/ 3; các việc cần làm để chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/ 3.
 2 - HS nhận biết được các loại xe thô sơ. 
 - Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao thông đang đi lại
II. Chuẩn bị: Trang trí lớp học; các tổ chuẩn bị tiết mục văn nghệ theo chủ đề.
III.Các hoạt động dạy học 
 1 Ổn định. Giới thiệu 
 2. Phát động thi đua chăm ngoan, học tốt mừng Ngày 8/ 3. 
 - Giúp HS hiểu ý nghĩa Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. 
 - Gợi ý để HS nêu những việc em có thể làm để làm quà tặng bà, mẹ, cô giáo chào mừng Ngày 8/3. 
 3. Sinh hoạt văn nghệ : HS hát múa các bài về mẹ và cô : Bông hồng tặng mẹ và cô ; Ra vườn hoa ; Mẹ của em ở trường ; Bàn tay mẹ. 
 4. Nhận biết các loại xe thô sơ.
 -Cho HS quan sát hình 3, 4 (SGK)
 - Yêu cầu HS nêu tên các loại xe trong tranh ?
 - xe đạp, xích lô, xe bò, xe đạp lôi,  thuộc nhóm xe gì ?
 - Khi qua đường em cần lưu ý điều gì ?
Kết luận: Khi qua đường phải quan sát kĩ các loại xe trên đường. Phải tránh ô tô và xe máy từ xa để đảm bảo an toàn.
 5.Tổng kết; nhận xét tiết học 
 ****************************
Thứ sáu 
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
 - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc ; nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Bài tập : 1, 2/130.
2.Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Nối các điểm để được :
a)Đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng
 a) A B
 C D
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC
- Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài trên bảng con. 1HS lên bảng.
- Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 4:
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. 
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
HĐ3.Củng cố-Dặn dò:
Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, đường gấp khúc 
Nhận xét tiết học. Dặn HS làm BT ở nhà.
2 HS 
HS đọc yêu cầu bài 
b)Một hình tam giác c) Một hình tứ giác
M. c) A. .B
 N
 P. D. .C
HS đọc yêu cầu. 
1HS lên bảng làm bài, các HS khác làm trên bảng con. 
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài.
- Mỗi câu a, (b) đều có 2 cách giải.
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình tứ giác.
 ******************************
 Luyện toán : LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
 I.Mục tiêu : 
 -Ôn lại tìm số bị chia, số bị trừ.
 - Cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 II. Nội dung : Làm vở bài tập thực hành Toán tuần 26.
 ******************************
Thứ sáu
Tập làm văn : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I/ Mục tiêu:
 1.Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
 2. Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước).
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh biển - VBT
 III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: HS làm bài tập 1,2 
( TLV - tuần 25)
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài.
HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Nói lời đáp phù hợp với tình huống:
Tình huống (a)
Tình huống (b)
Tình huống (c)
GV nhận xét bổ sung
Bài 2: Viết lại câu trả lời của em ở bài tập 3 tuần trước nói về cảnh biển.
HĐ2. Củng cố-Dặn dò
Nhận xét tiết hoc. 
2HS 
HS nêu yêu cầu bài tập 1
- 3 HS đọc tình huống lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm đôi; nói lời đáp phù hợp.
Lần lượt từng cặp thực hành đóng vai
Lớp nhận xét
a)Cháu cảm ơn bác/ Cháu xin lỗi bác vì làm phiền lòng bác.
b) Cháu cảm ơn cô ạ!/May quá! Cháu cảm ơn cô nhiều.
c)Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy! Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi/ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
- 1HS đọc yêu cầu. 1HS đọc các câu hỏi.
- Lần lượt từng HS trả lời các câu hỏi.
- HS làm bài vào VBT
- Một số HS đọc bài viết của mình trước lớp.
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
Mục tiêu: 
 - Luyện tập nhận biết một số con vật sống dưới nước. Phân biệt được cá nước ngọt và cá nước mặn.
 - Thực hành đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.
 - Ôn các đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
 - Làm bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt tuần 26/tiết 2
 ******************************
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 25.
- Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
- Kế hoạch tuần 26
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Ổn định.
2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 25.
Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ.
Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự.
Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
Sinh hoạt sao theo đúng chủ điểm
3.Kế hoạch:
- Duy trì tốt các nề nếp lớp .
- Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, 
- Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
- Thực hiện trò chơi dân gian
- Học theo kế hoạch kết hợp ôn tập kiểm tra GKII. 
 *************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 26.doc