Mục tiêu:
- Sinh hoạt Sao theo chủ điểm “ Cử chỉ đẹp, lời nói hay”.
- Hướng dẫn thực hiện “kế hoạch NGLL tuần 20”.
- Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần
2. Sinh hoạt sao:
a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những “cử chỉ đẹp , lời nói hay” theo chủ điểm tháng.
- Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1; chủ đề năm học.
b/ Triển khai kế hoạch NGLL tháng 1
+ Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch
+ Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.
3. Phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”
- Vệ sinh trường lớp
- Tác phong đến trường.
- Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.
- Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.
- Thực hiện các trò chơi dân gian.
TUẦN 20 Thứ hai ngày18 tháng 1năm 2010 Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO Mục tiêu: - Sinh hoạt Sao theo chủ điểm “ Cử chỉ đẹp, lời nói hay”. - Hướng dẫn thực hiện “kế hoạch NGLL tuần 20”. - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực” II. Các hoạt động dạy học : 1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần 2. Sinh hoạt sao: a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những “cử chỉ đẹp , lời nói hay” theo chủ điểm tháng. - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1; chủ đề năm học. b/ Triển khai kế hoạch NGLL tháng 1 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian. 3. Phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực” - Vệ sinh trường lớp - Tác phong đến trường. - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp. - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt. - Thực hiện các trò chơi dân gian. ******************************* Thứ hai Tập đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III/ Các hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Đọc bài : Thư trung thu ; trả lời câu 1,3 . 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3. + Luyện đọc từng câu - Từ khó. + Luyện đọc đoạn - giải nghĩa từ mới. -Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà //.Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chải// + Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. Câu 1/14 Câu 2/14 - GV cho HS quan sát tranh ngôi nhà (Tiết 2) HĐ3: Luyện đọc đoạn 4,5 - Đọc đoạn - ngắt câu. + Rõ ràng đêm qua, Thần gió đã giận dữ, /lồng lộng mà không thể xô đổ ngôi nhà// HĐ4: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 4, 5 Câu 3/14: -GV liên hệ so sánh những ngôi nhà Câu 4 /14: Câu 5/14: (HS khá, giỏi) Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho ai? HĐ5: Luyện đọc lại. GV và cả lớp bình chọn CN nhóm đọc hay HĐ6 Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét - chuẩn bị kể chuyện 2HS đọc và trả lời câu hỏi . - HS nối tiếp đọc theo câu –Từ khó . - hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt -HS đọc CN tiếp nối đoạn - HS đọc chú giải ở SGK. - HS đọc đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm đoạn 3 -Lớp đồng thanh HS đọc thầm - TLCH. -Gặp ông Mạnh Thần giótức ông. -Ông vào rừngchọn viên đá thật to để làm tường. HS xem tranh3 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3. - HS nối tiếp đọc từng câu.Luyện đọc các từ khó đọc : đổ rạp, lồng lộn, loài hoa, ăn năn - HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc. Hình ảnh cây cối.nó được dựng rất vững chải. -Khi Thần Gió Thần Gió đến nhà ông Mạnh, của các loài hoa. -Tượng trưng cho con người.Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. 2-3 nhóm HS đọc -Tự phân vai thi đọc truyện. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 (Từ ngày 10 / 1 / đến / 14 / 1 / 2011) Cách ngôn : “ Kính trên, nhường dưới ” Thứ ngày Môn Buổi học thứ nhất Môn Buổi học thứ hai HAI 10/1 CC-SHL T / đọc1 T / đọc2 Toán Ông Mạnh thắng Th/ Gió Ông Mạnh thắng Th/ Gió Bảng nhân 3 L/TViệt NGLL Luyện đọc bài tập đọc tiết 1 Đáp lời chào, lời tự giới thiệu Tham quan di tích lịch sử BA 11/1 Toán Chính tả Kchuyện Luyện tập Gió Ông Mạnh thắng Th/ Gió TNVXH Đạo đức An toàn khi đi phương tiện GT Trả lại của rơi TƯ 12/1 Tập đọc Toán Tập viết Mùa xuân đến Bảng nhân 4 Chữ hoa Q NĂM 13/1 Toán L.T-câu Chính tả Luyện tập TN về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than Mưa bóng mây SÁU 14/1 Toán T. L.văn T/công Bảng nhân 5 Tả ngắn về bốn mùa Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng L.T/Việt L/Toán H.Đ.T.T LT: TN về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Luyện tập tổng hợp Sinh hoạt lớp Thứ ba Toán: BẢNG NHÂN 3 I/ Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) II/ Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: bài 3, 5 / 95 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. -GV giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn. - Gắn 1 tấm bìa trên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa , tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 3 x 1= 3 (đọc là 3 nhân 1 bằng 3) viết 3 x 1 = 3 -GV gắn 2 tấm bìa rồi hỏi : 3 được lấy mấy lần ? Vậy 3 x 2 = 3 + 3 = 6 ; 3 x 2 = 6 -Tương tự lập tiếp 3 x 3 = 9.3 x 10 = 30 - GV giới thiệu đây là bảng nhân 3. -GV hướng dẫn HS đọc TL bảng nhân 3. HĐ2: Hướng dẫn thực hành Bài 1/ 96: -GV hướng dẫn sử dụng bảng nhân 3. Bài 2/96: Tóm tắt: 1nhóm : 3 học sinh 10 nhóm : học sinh? - GV chấm chữa bài. Bài 3/ 96: - GV tổ chức trò chơi thi điền đúng điền nhanh- Thi đua 2 đội. - Cho HS nhận xét dãy số. HĐ3 .Củng cố- dặn dò: - GV cho HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -Dặn HS về nhà học thuộc bảng nhân 3 - 2HS - HS thao tác trên que tính các tấm bìa có 3 chấm tròn để lập bảng nhân 3 - HS đọc: 3 x 1 = 3 - 2 lần - HS đọc 3 x 2 = 6 - HS đọc CN+ ĐT bảng nhân 3 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -HS nêu yêu cầu bài. -đọc nối tiếp kết quả phép tính. -HS đọc đề tự tóm tắt bài toán. 1HS làm bảng-lớp làm vở. Giải: Số học sinh có tất cả là: 3 x 10 = 30( học sinh) Đáp số: 30 học sinh -HS đọc yêu cầu bài -Cho HS thi điền nhanh các số - Nhận xét đặc điểm của dãy số này. - HS đếm thêm 3 ( 3 đến 30) rồi đếm bớt 3 ( từ 30 đến 3) Thứ tư Tập viết: Chữ hoa Q I/ Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa Q III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS viết b/c : P, Phong 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa Q. -Chữ hoa cao mấy li? -Gồm có mấy nét? -Các nét viết như thế nào? -GV viết mẫu chữ Q Chú ý: nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Quê hương tươi đẹp . Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương . Nhận xét độ cao của các con chữ Các chữ: Q, h, g, cao mấy li? Chữ đ , p cao mấy li? Chữ t cao mấy li? Các con chữ còn lại cao mấy li? -Cách đặt dấu thanh ở các chữ ( tiếng ) -Khoảng cách giữa các con chữ thế nào? Hướng dẫn viết chữ Quê HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở Nhắc lại tư thế ngồi - qui trình viết GV theo dõi uốn nắn sửa sai Thu vở chấm nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: Nêu nội dung vừa học -Yêu cầu HS viết tiếp phần còn lại Luyện viết lại nhiều lần những chữ sai 1HS lên bảng , lớp viết b/c HS quan sát trả lời. 5 li 2 nét -Nét 1giống chữ o , nét 2 là nét lượn ngang , giống như một dấu ngã lớn. - HS viết chữ Q vào bảng con ( 2 lần) HS đọc cụm từ -Cao 2,5 li -Cao 2 li -Cao 1,5 li -Cao 1 li -Dấu nặng đặt dưới chữ e -Bằng khoảng cách viết chữ o HS viết b/c HS viết bài vào vở -1dòng chữ Q cỡ vừa ( cao 5 li ) -1 dòng chữ Q cỡ nhỏ ( cao 2,5 li ) -1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. HS nêu nội dung vừa học An Toàn giao thông: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Giúp HS có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. - HS thực hành đi bộ an toàn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện tốt điều gì ? B. Bài mới: HĐ1Giới thiệu bài HĐ2Thực hành *Hoạt động nhóm: Tình huống 1: Nhà em và nhà bạn Lan ở cùng một ngõ hẹp. Em sang nhà Lan rủ lan đi học, Em và Lan cần đi bộ trên đường như thế nào để đến trường an toàn ? Tình huống 2: Trên đường đi học về, em và chị phải qua đường nơi không có đèn tín hiệu và vạch dành cho người đi bộ qua đường. Trên đường lại có nhiều xe cộ qua lại. Em và chị phải qua đường như thế nào để đảm bảo an toàn ? Tình huống 3: Em muốn qua đường nhưng ở quãng đường ấy có rất nhiều xe cộ qua lại. Em phải làm thế nào để qua đường được an toàn? - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV kết luận. HĐ2. Trò chơi: các nhóm thực hành đóng vai theo các tình huống trên. HĐ3 Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - 2HS trả lời. - Các nhóm HS thảo luận. - Đi sát lề đường; đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy. - Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng nhanh qua đường. - Em nhờ người lớn dắt qua đường. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ******************************* Thứ ba Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) II/ Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung các bài tập III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS làm bài tập 3/97 2.Bài mới: GV giới thiêụ bài. HĐ1. Hướng dẫn làm bài tâp. Bài 1/98: Số ? - Hướng dẫn HS làm bài. Khi viết vào vở HS có thể viết 3 x 3 9 GV nhận xét. Bài 2/98:Viết số thích hợp vào chỗ chấm . (Nếu còn thời gian) - Phải viết số nào vào chỗ chấm? Bài3/98: Tóm tắt : 1 can : 3l 5 can : .l? GV chấm chữa bài nhận xét. Bài 4/98 (nếu còn thời gian) Tóm tắt: 1 túi : 3kg 8 túi : kg? GV kiểm tra nhận xét. Bài 5/ 98: Số ? (về nhà) 3; 6; 9; ;.;. 10; 12; 14; ;; 21; 24; 27;;; HĐ3.Củng cố- dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân 3. Nhận xét tiết học 1HS làm bài 3/97-1HS đọc thuộc bảng nhân 3. -HS nêu yêu cầu. -HS làm vở, 1HS trình bày ở bảng lớp - HS nêu yêu cầu .’ - HS nêu cách tính. Làm b/c HS quan sát tranh- Đọc đề toán- Nêu tóm tắt - làm vào vở.1HS làm ở bảng. Giải: Số lít dầu đựng trong 5 can là: 3 x 5 = 15( l ) Đáp số: 15 lít -HS đọc đề - Nêu tóm tắt- 1HS làm ở bảng- Lớp b/c. Giải: Số ki lô gam gạo đựng trong 8 túi là: x 8 = 24 ( kg ) Đáp số: 24 kg - HS đọc yêu cầu bài. - Nêu đặc điểm các dãy số . Thứ ba Chính tả: GIÓ I/ Mụ ... n tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng ( hoặc trừ) trong trường hợp đơn giản. -Làm vở BT thực hành toán tuần 20. ************************** Thứ năm Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân (Trong bảng nhân 4). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn các bài tập. III/ các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập. -Bài 1/100: Tính nhẩm: Nhận xét phép tính 2 x 3 = 6 3 x 2 = 6 *Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích thế nào? Bài 2/100: Tính ( theo mẫu ) : Lưu ý HS về thứ tự thực hiện các phép tính từ trái sang phải hay làm tính nhân trước rồi lấy kết quả cộng với số còn lại . Bài 3/100: Tóm tắt: 1HS : 4 quyển sách 5 HS : quyển sách? Bài 4 ( nếu còn thời gian) HĐ2 : Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn lại các bảng nhân 2, 3, 4. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - 2HS làm bài tập 2, 3 trang 97 -HS nêu yêu cầu bài1. -HS nối tiếp nêu kết quả - HS trả lời:*Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi. - HS nêu yêu cầu bài 2 HS làm vở. Số HS làm bảng. HS đọc đề , nêu tóm tắt , làm vở. Giải: 5 HS được mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 ( quyển ) Đáp số: 20 quyển Thứ năm Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? DẤU CHẤM ; DẤU CHẤM THAN I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu vào đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. II/ Đồ dùng dạy học: 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập ; Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS làm bài tập 2, 3 /8. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/18: GV giơ bảng con đã ghi sẵn từng từ ngữ cần chọn. GV gọi HS nêu tên mùa thích hợp với từ ngữ trên bảng con. -GV nhận xét. Bài 2/18: - GV hướng dẫn cách làm. a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? b) Khi nào trường bạn nghỉ hè ? c) Bạn làm bài tập này khi nào? d) Bạn gặp cô giáo khi nào? GV nhận xét. Bài 3/18: a) Ông Mạnh nổi giận quát : - Thật độc ác b) Đêm ấy, Thần Gió đến đập cửa, thét: - Mở cửa ra -Không Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào 3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 2HS - HS nêu yêu cầu bài tập -HS đọc đồng thanh từ VD: nóng bức- mùa hạ / mùa hạ nóng bức; ấm áp- mùa xuân / mùa xuân ấm áp Mùa thu se se lạnh. Mùa đông mưa phùn, gió bấc. HS đọc yêu cầu bài tập- HS đại diện nhóm trả lời miệng -Khi nào( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? -Khi nào( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè? -Bạn làm bài tập này khi nào( bao giờ, lúc nào)? -Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) ? - HS nêu yêu cầu bài tập 1HS làm bảng - Lớp làm vở bài tập. Nêu kết quả bài làm a) Ông Mạnh nổi giận quát : - Thật độc ác ! b) Đêm ấy, Thần Gió đến đập cửa, thét : - Mở cửa ra ! -Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào. Thứ năm Chính tả: MƯA BÓNG MÂY I/Mục tiêu: -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây. -Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn s/x, iêc/iêt II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các nội dung của bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - GV đọc : cá diếc, diệt ruồi , tai điếc, chảy xiết, cây xoan 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc bài viết Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Mưa bóng mây có điểm gì làm bạn nhỏ thích thú ? Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng mỗi dòng có mấy chữ ? Tìm những chữ có vần ươi ( cười) ươt ướt vần oang ( thoảng ) vần ay ( tay) -Luyện viết chữ khó: thoáng , cười, tay, dung dăng, - GV đọc bài viết GV chấm chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? a) - ( sương, xương): mù ; câyrồng -(sa -xa): đất phù , đường -( sót- xót): .xa, thiếu. b) ( chiết, chiếc): cành, lá - ( tiết, tiếc): nhớ, .kiệm - ( biết, biếc): hiểu., xanh GV nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học Về nhà viết lại những chữ sai trong bài chính tả. -HS viết bảng con 2 HS đọc bài viết -Mưa -Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn giống như bé làm nũng mẹ vừa khóc lại vừa cười Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ, mỗi dòng thơ có 5 chữ HS viết b/c HS viết vào vở Đổi vở kiểm tra chữa bài bằng bút chì HS nêu yêu cầu bài tập Lớp làm vở bài tập 2HS trình bày ở bảng lớp Hoạt động ngoài giờ lên lớp: THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ Mục tiêu: 1 - Giúp HS biết được di tích lịch sử ở địa phương (Miếu Thừa Bình; Nhà lưu niệm Đảng bộ huyện Đại Lộc; Đài tưởng niệm Trường An). 2 - Góp phần thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”. 3- Giúp HS có kĩ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường. - HS thực hành đi bộ an toàn. ***************************** Thứ sáu Toán : BẢNG NHÂN 5 I/ Mục tiêu: Giúp HS - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn như SGK. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: HS làm bài tập 2, 3/100 2.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn lập bảng nhân 5 GV giới thiệu các tấm bìa, Mỗi tấm có 5 chấm tròn .GV lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu mỗi tấm có 5 chấm tròn .Ta lấy tấm bìa tức là 5 (chấm tròn ) được lấy 1 lần Ta viết: 5 x 1 = 5 đọc lại GV gắn tiếp 2 tấm bìa .như SGK. 5 x 2 = 5+ 5 = 10 như vậy 5 x 2 = 10. - Hướng dẫn HS tự lập tiếp bảng nhân. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: Bài 2: Tóm tắt: 1 tuần đi làm : 5 ngày 4 tuần đi làm : ngày? GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống: 5 10 15 30 50 Lưu ý: Mỗi số tìm được bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. HĐ3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bảng nhân 5. - 2 HS - HS quan sát nhận xét - HS đọc 5 nhân 1 bằng 5 HS tự lập tiếp bảng nhân. x 3 = 15.5 x 10 = 50 HS nêu yêu cầu bài tập 1. HS nối tiếp nêu kết quả các phép tính. - HS đọc đề toán, nêu tóm tắt đề . 1 HS làm bảng; lớp làm vở bài tập. Giải: Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần lễ là: x 4 = 20 ( ngày ) Đáp số: 20 ngày HS nêu yêu cầu bài Cho 2 đội thi điền nhanh HS đếm 5 đến 50 ; đếm bớt 5 đến 50 Thứ sáu Tập làm văn: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I/ Mục tiêu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1) . - Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu)nói về mùa hè (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh nói về mùa hè. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2.Bài mới: -GV giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: GV kết luận: a) những dấu hiệu báo mùa xuân đến: ( Đầu tiên, từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa ( hoa hồng , hoa huệ). Trong không khí: không còn ngửi thấy , thay vào đó là thứ không khí đầy Cây cối thay áo mới: cây hồng bì có nụ b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? (- Ngửi: mùi hương thơmmùa đông vừa qua -Nhìn: ánh nắng .đang thay màu áo mới .) HĐ2: Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. GV nhắc HS cần bám sát 4 câu hỏi gợi ý. VD: Mùa hè bắt đầu từ tháng tư .Vào mùa hè , mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng . Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện , đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. HĐ3.Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại đoạn văn mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. 2 HS làm bài tập 1 ,3 / 12. - HS đọc yêu cầu + 1 HS đọc bài: “ Xuân về” lớp đọc thầm. -HS trao đổi theo cặp rồi trả lời - Cả lớp nhận xét -Tác giả ngửi mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng ( thay cho mùi hơi nước lạnh lẽo của mùa đông vừa qua.) -Nhìn ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. - HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. Lớp đọc thầm- Làm vở - 1HS trình bày trên bảng. Nhiều HS đọc nối tiếp bài viết - Lớp nhận xét bình chọn người viết đoạn văn hay. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? Mục tiêu: - Luyện tập nhận biết và sử dụng một số từ ngữ về bốn mùa. - Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. -Làm vở BT thực hành Tiếng Việt tập 2. ****************************** Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 20. - Củng cố xây dựng nề nếp lớp. - Kế hoạch tuần 21 II.Nội dung sinh hoạt: 1.Ổn định. 2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 20. -Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ. -Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. -Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự. -Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. 3.Kế hoạch: -Duy trì tốt các nề nếp lớp. - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, -Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. ****************************** Luyện toán : LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I . Mục tiêu : Củng cố : - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân . - Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau. - Ôn bảng nhân 2 . II. Nội dung : Làm bài tập tiết 1, 2 của tuần 19. ( vở Thực hành toán-tập 2 ). ******************************
Tài liệu đính kèm: