I- Mục tiêu
-Học sinh đọc, viết được các vàn két thúc bằng i và y
-Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng:
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế
II- Đồ dùng dạy hoc
+Giáo viên:
Bảng ôn
Tranh ảnh minh họa đoạn thơ ứng dụng
Tranh minh họa chuyện kể: Cây khế
+Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con, phấn trắng.
Môn: Học vần Tiết số 1-Bài 37 Thứ...........ngày.........tháng......năm 200 Tên bài dạy : Ôn tập I- Mục tiêu -Học sinh đọc, viết được các vàn két thúc bằng i và y -Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế II- Đồ dùng dạy hoc +Giáo viên: Bảng ôn Tranh ảnh minh họa đoạn thơ ứng dụng Tranh minh họa chuyện kể: Cây khế +Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con, phấn trắng. III- Các hoạt động dạy và học Thời gian Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học tương ứng ĐD 5’ A- Ổn định tổ chức Lớp hát 1 bài B- Kiểm tra bài cũ -Viết vần: ay, ây; từ khóa máy bay, nhảy dây -Đọc từ ứng dụng: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối -Đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé giá thi nhảy dây - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS đọc -2-3 HS đọc câu ứng dụng - GV thuyết trình Bảng phụ 20’ 5’ C- Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ôn tập - Giới thiệu bài qua tranh vẽ hoặc vật thật 2. Ôn tập: a) Ôn các vần vừa học trong tuần - Gắn bảng ôn b) Ghép chữ và vần thành tiếng Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn *Nghỉ giữa giờ c) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Giải nghĩa từ - Luyện đọc d) Hướng dẫn viết tuổi thơ - Hướng dẫn quy trình viết - Luyện viết bảng con - Viết vở Tập viết Chú ý: cách đánh vị trí dấu thanh, nối nét giữa các chữ cái - 1-2 HS đọc tên bài học HS nêu tên các âm đã học - GV gắn bảng ôn - GV đọc âm, HS chỉ chữ - HS chỉ và đọc - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. Thi tìm các tiếng từ có vần trong bài ôn Hát múa - HS thảo luận nhóm, sử dụng Bộ THTV ghép các chữ đã học thành tiếng có nghĩa - GV giải thích nhanh 1 số từ - HS nhìn bảng phát âm theo bàn, nhóm, cá nhân - GV nêu cách viết - HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết bảng con - HS viết vở Tập viết - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo Vật mẫu Tranh vẽ THTV 5’ D- Củng cố - Đọc lại bài - Tìm từ, tiếng đã học E- Dặn dò Chuẩn bị tiết 2 - HS tìm chữ trong văn bản, sách báo Rút kinh nghiệm bổ sung : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Môn: Học vần Tiết số 2-Bài 37 Thứ...........ngày.........tháng......năm 200 Tên bài dạy : Ôn tập I- Mục tiêu -Học sinh đọc, viết được các vàn két thúc bằng i và y -Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Cây khế II- Đồ dùng dạy hoc +Giáo viên: Bảng ôn Tranh ảnh minh họa đoạn thơ ứng dụng Tranh minh họa chuyện kể: Cây khế +Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con, phấn trắng. III- Các hoạt động dạy và học Thời gian Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học tương ứng ĐD 15’ 5. Luyện tập a) Luyện đọc: -Luyện đọc lại vần vừa học -Đọc lại bảng ôn -Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng + Tìm hiểu tranh minh họa + Đọc đoạn thơ ứng dụng Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả b) Luyện viết: Nghỉ giữa giờ - 1/3 HS lần lượt đọc các tiếng, từ trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV giới thiệu đoạn thwo ứng dụng - HS thảo luận nhóm và nhận xét - GV giải thích - HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp - GV chỉnh sửa phát âm cho HS HS tập viết trong vở Tập viết Hát múa SGK Chữ mẫu 10’ c) Kể chuyện: Cây khế - Kể theo tranh Tranh 1: người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà ngay cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây ra rất nhiều trái to và ngọt. Tranh 2: Một hom, có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc châu báu. Tranh 3: Người em theo đại bàng đến hòn đảo đó và nghe lời đại bảng chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về người em trở nên giàu có. Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa ruộng vườn của mình. Rồi một hôm, con đại bàng lại bay đến ăn khế. Tranh 5: Nhưng khác với người em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức chở quá nặng. Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển. ý nghĩa của câu chuyện: không nên tham lam. - GV kể mẫu (diễn cảm một lần) theo tranh minh họa HS lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm kể chuyện heo tranh. Đại diện nhóm thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Thi tóm tắt và nêu ý nghĩa cau truyện - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. Tranh vẽ 5’ E- Củng cố - Đọc toàn bài trên bảng (hoặc SGK) F- Dặn dò - Chuẩn bị bài 38 - HS tìm chữ trong văn bản, sách báo Báo Văn bản Rút kinh nghiệm bổ sung : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: