Giáo án khối lớp 2 - Tuần 31 - Trường Tiểu học số 2 Phước Hiệp

Giáo án khối lớp 2 - Tuần 31 - Trường Tiểu học số 2 Phước Hiệp

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

 I-Mục tiêu:

-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc phân biệt lời kể & lời nhân vật

-Rèn kĩ năng đọc hiểu:Hiểu từ khó:thường lệ,tần ngần,thắc mắc

 Nội dung:Ca ngợi tình thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người,mọi vật

-Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ

II-Đồ dùng dạy-học:

-Giáo viên:Tranh minh hoạ nội dung bài học

-Học sinh:Sách giáo khoa

III-Hoạt động dạy-học: TIẾT1:

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Tuần 31 - Trường Tiểu học số 2 Phước Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 31
«««&«««
Từ ngày 13 / 4 /2009 - 17 / 4 /2009
Thứ
Môn
Tên bài dạy
2
13 /3
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
Toán
Chiếc rễ đa tròn (tiết 1)
Chiếc rễ đa tròn (tiết 2)
GV chuyên
Luyện tập 
3
 14 /3
Chính tả
Mĩ thuật
Toán
Kể chuyện
Thủ công
 ( Nghe viết )Việt Nam có Bác 
GV chuyên
Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 
Chiếc rễ đa tròn 
Làm con bướm ( Tiết 1)
4
15/4
Tập đọc
Toán
Thể dục
Tập viết
Cây và hoa bên lăng Bác 
Luyện tập 
GV chuyên
Chữ hoa N kiểu 2 
5
 16/4
Đạo đức
Luyện từ & câu
Toán
TNXH
Bảo vệ loài vật có ích ( TT)
Từ ngữ về Bác Hồ .Dấu chấm ,dsấu phẩy
Luyện tập chung
Mặt trời 
6
17/4
Chính tả
Aâm nhạc
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Nghe viết : Cây và hoa bên lăng Bác 
GV chuyên
Tiền Việt Nam 
Đáp lời khen ngợi .Kể ngắn về Bác Hồ 
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai	Ngày dạy /4 /2009 
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
 I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc phân biệt lời kể & lời nhân vật
-Rèn kĩ năng đọc hiểu:Hiểu từ khó:thường lệ,tần ngần,thắc mắc
 Nội dung:Ca ngợi tình thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người,mọi vật
-Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ
II-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:Tranh minh hoạ nội dung bài học
-Học sinh:Sách giáo khoa
III-Hoạt động dạy-học: TIẾT1:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
34’
4’
20’
12’
4’
I/Ổn định tổ chức : Hát 
II)Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài”Cháu nhớ Bác Hồ”
GV nhận xét và ghi điểm 
II/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài
“Chiếc rễ đa tròn”
2.Luyện đọc:
GV đọc mẫu
Đọc từng câu
Luyện đọc tiếng khó
Đọc từng đoạn trước lớp
Luyện đọc câu dài
GV gọi 1 HS đọc chú giải SGK 
Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
Cho HS thi đọc giữa các nhóm
Cho HS đọc đồng thanh
TIẾT2:
Gọi 3 HS đọc,mỗi em đọc 1 đoạn
3/Tìm hiểu bài:
Gọi 1 HS đọc đoạn1
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất,Bác bảo chú cần vụ làm gì?(HSY)
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ đa như thế nào?(HSTB)
Gọi 1 HS đọc đoạn 2
-Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào?(HSK)
-Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?(HSY)
Gọi 1 HS đọc toàn bài
-Hãy nói 1 câu về tình cảm,thái độ của Bác đối với những người xung quanh?(HSK)
GV Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người ,mọi vật .Một chiếc rễ đa rơi xuống đất ,Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây .Trồng cái rễ cây ,Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi .
4/Luyện đọc lại:
Gọi 2,3 nhóm tự phân vai ,thi đọc chuyện
IV-Củng cố-dặn dò:
-Gọi 1 vài HSK nêu nội dung bài
Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ
-Về nhà tập đọc,học bài,chuẩn bị bài”Cây và hoa bên lăng Bác”
-Nhận xét tiết học
3( HSTB,K) đọc thuộc bài thơ
HS theo dõi
HS lắng nghe
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS đọc tiếng khó:ngoằn nghèo,tần ngần,cuốn, vòng tròn
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
Đến gần cây đa/Bác nhìn thấy 1 chiếc rễõ đa nhỏ/Và dài ngoằn ngoèo/nằm trên mặt đất.//
+Nói rồi ,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất .//
HS giải nghĩa từ khó
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm
HS thi đọc
HS đọc đồng thanh
3 HS đọc
1 HS đọc đoạn1
-Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại,rồi trồng cho nó mọc tiếp
-Cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn,buộc tựa vào 2 cái cọc,sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất
1 HS đọc đoạn 2
-Chiếc rễ đa trở thành cây đa con có vòng lá tròn
-Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn tạo ra từ rễ đa.
-1 HS đọc toàn bài
HS trao đổi nhóm và phát biểu 
-Bác Hồ rất yêu quí thiếu nhi ./Bác luôn luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn luôn làm điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi ,
HS tự phân vai thi đọc chuyện
HS theo dõi
Nội dung:Tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với mọi người,mọi vật
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu :
-Giúp HS luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số
-Ôn tập về ¼ về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
GD hS ham thích học toán ,tự giác làm bài 
II/Đồ dùng dạy học:
-GV : SGK
-HS : SGK , vở bài tập , bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
2’
1’
30’
4’
I-Ổn định tổ chức:KTdụng cụ của HS
II)Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng
 832 + 152 257 + 321
 641 + 307 936 + 23 
III-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học 
2/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: (HSY) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV chép bài tập lên bảng,gọi 3 HS lên bảng chữa
Bài2: (HSTB) Đặt tính rồi tính
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập,GV ghi bảng
Gọi 3 HS lên bảng làm bài
Bài3: (HSTB) GV nêu yêu cầu,HS quan sát tranh vẽ
Hình nào khoanh số con vật
Bài4: (HSK) Gọi 1HS đọc đề
Cho HS làm vào vở bài tập.Gọi 1 HS lên bảng giải
Bài5(HSK) Gọi HS đọc đề.GV vẽ hình lên bảng
Cho HS làm vở bài tập,Gọi 1 HS lên bảng giải
IV-Củng cố-dặn dò:
-Về nhà hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài”Phép cộng”
-Nhận xét tiết học
2 (HSTB) lên bảng đặt tính và tính
3 HS lên bảng thực hiện
HS quan sát tranh vẽ & trả lời câu hỏi
-Hình a
 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Con sư tử nặng là :210 kg + 18 kg = 228 (kg)
Đáp số: 228 kg
 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Chu vi hình tam giác:300 + 200 + 400 = 900 
Đáp số: 900 cm
HS theo dõi
 Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba	Ngày dạy 14/4/2009
Chính tả( Nghe viết)
VIỆT NAM CÓ BÁC
I/Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng bài thơ thể lục bát bài Việt Nam có Bác
-Làm đúng các bài tập phân biệt r / d /gi, thanh hỏi,thanh ngã.
II/Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ viết nội dung BT2 , bài chính tả.
-HS : Bảng con, vở chính tả.
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
2’
1’
5’
15’
3’
10’
2’
I/Ổn định : KT dụng cụ HS
II)Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2,3 HSY lên bảng viết từ kho: chói chang, trập trùng, chân thật,học trò
II/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em viết chính tả bài “Việt Nam có Bác” và làm BT chính tả phân biệt r /d /gi
2.Hướng dẫn nghe viết:
-GV đọc mẫu
-Gọi2 HS đọc lại bài
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
-Tìm tên riêng viết hoa trong bài?
-Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con
*Thực hành:
-GV đọc bài chính tả
-GV đọc 1 lần cuối
*Chấm chữa bài:
-GV treo bảng phụ có bài chính tả
-Yêu cầu HS mở vở, hướng dẫn HS chấm 
-GV thu vở chấm điểm
-Nhận xét
3-Bài tập :
Bài2:Điền các âm đầu r/d/gi vào ô trống
-Gọi HS đọc khổ thơ sau khi điền
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
Bài3: HS đọc đề
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
4.Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại những vần viết sai chính tả.
-Chuẩn bị bài sau”Cây và hoa bên lăng Bác” 
-2HSlên bảng viết từ khó.Cả lớp viết bài vào bảng con
-HS lắng nghe
-2 HS đọc bài
-(HSKG)Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam
-(HSTB)Bác, Việt Nam,Trường Sơn
-HS viết tiếng khó vào bảng con: lục bát, nghìn, Trường Sơn, đúc, trời, điệu
-HS viết vào vở
-HS rà soát lỗi chính tả
-HS đổi vở chấm và chữa lỗi
-Cả lớp đọc thầm bài tập2
-HS làm bài tập
-2 HS lên bảng (HSK)
-HS đọc BT
-Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn phủ chủ tịch.
-HS đọc lại bài tập
-HS làm bài tập vào vở
Con cò bay lả bay la
Anh trai em tập võ
Không uống nước lã
Vỏ cây xung xù xì
-Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I/Mục tiêu:
-Giúp hS biết cách đặt tính trừ và các số có 3 chữ số theo cột dọc
-Rèn kĩ năng đặt tính và tính kếùt quả
II/Đồ dùng dạy học:
-GV : Các hình vuông to,các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật
-HS : Bảng con , vở bài tập
III/Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
4’
1’
10’
21’
4’
I/Ổn định tổ chức: 
II/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi3 HSTB lên bảng đặt tính và tính
-GV nhận xét ghi điểm
III/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
2.Trừ các số có 3 chữ số:
 635 – 214
-GV thực hiện bằng đồ dùng trực quan
-GV hướng dẫn HS cách bớt
-Gọi1 HS lên bảng đặt tính 
3-Thực hành:
Bài tập1:Gọi HS đọc đề 
-GV viết phép tính lên bảng
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài (Y)
Bài tập 2:Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS làm vào vở bảng con
-Gọi 3 HS lên bảng (TB)
Bài tập3:Tính nhẩ ...  tính nhẩm ,ghi kết quả vào vở
4.Cả lớp làm vở bài tập,3 HS lên bảng chữa
5.HS vẽ vào vở ,1 HS lên bảng vẽ
HS theo dõi
 Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
MẶT TRỜI
 I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
 -Khái quát về hình dạng đặc điểm vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
 -HS có ý thức :Đi nắng luôn đội mũ nón,không nhìn trực tiếp vào mặt trời.
 II-Đồ dùng dạy học:
 -GV:Hình vẽ SGK , giấy vẽ,bút màu.
 -HS : Xem trước bài.
 III-Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
16’
12’
2’
Khởi động:
-Cho HS hát bài”Cháu vẽ ông mặt trời”.
-Giới thiệu:Nhờ đâu các em có ánh sáng để các em học tập,sinh hoạt,bố mẹ đi làm?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mặt trời.
Hoạt động1:Vẽ ,giới thiệu tranh vẽ về mặt trời.
Bước 1:GV yêu cầu HS vẽ và tô mặt trời,vẽ theo sự hiểu biết của mình.
Bước 2:Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem.
-Tại sao em vẽ mặt trời như vậy?Theo em mặt trời hình gì?
-GV hỏi:
+Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ,nón hoặc che ô?
+Tại sao em không quan sát mặt trời trực tiếp bằng mắt?
GV giảng thêm:Muốn quan sát mặt trời người ta dùng một loại kính đặc biệt.Hoặc dùng một chậu nước để mặt trời chiếu vào nhìn qua chậu nước cho khỏi hỏng mắt.
GV kết luận:Mặt trời giống như một quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.Mặt trời rất xa trái đất.
Hoạt động2: Thảo luận
Tại sao chúng ta cần mặt trời.
Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất.
-GV kết luận:Mặt trời rất cần cho sự sống.Nhưng nếu chúng ta biết bảo vệ mình,tránh ánh sáng mặt trời làm ta bị cảm sốt và tổn thương đến mắt.
Củng cố,dặn dò:
-Mặt trời có dạng hình gì?(K)
-Giáo dục HS đi trời nắng phải đội mũ.Mặt trời rất có lợi cho sự sống,sinh hoạt hằng ngày.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau”Mặt trời và phương hướng”
-HS hát
-Nhờ mặt trời
-HS vẽ hình mặt trời và tô màu
-HS giới thiệu mặt trời em vẽ
-( HSTB)Vì mặt trời hình tròn,màu đỏ em thấy mặt trời như vậy.
-( HSK)Vì khi đi dưới trời nắng không đội mũ em sẽ bị đau đầu,cảm sốt.
-(HSG)Vì ánh nắng mặt trời rất chói.
-HS thảo luận.Đại diện nhóm báo cáo 
+Nếu không có mặt trời trái đất chỉ có đêm tối lạnh lẽo và không có sự sống.Người vật cây cỏ sẽ chết.Vì thế mặt trời rất cần cho con người động vật,thực vật.
-Hình cầu
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Thứ sáu	Ngày dạy 17/4/2009
CHÍNH TẢ
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
 I-Mục tiêu:
 -Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài cây và hoa bên lăng Bác.
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r / d / gi ,thanh hỏi,thanh ngã.
-Giáo dục HS cẩn thận ,có ý thức đúng về tư thế ngồi viết.
 II- Đồ dùng dạy học:
	GV : SGK,chép trước bài chính tả bảng phụ.
	HS : vở chính tả,bảng con,phấn,bút chì.
III-Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
8’
19’
6’
2’
I-Ổn định tổû chức: Hát 
II)Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HSTB lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi,thanh ngã.
-GV nhận xét,ghi điểm.
II-Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:Hôm nay các em viết một đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”.
2-Hướng dẫn chính tả:
GV đọc mẫu.
-Gọi 2 HS đọc lại bài.
-Nội dung đoạn văn tả cảnh gì?(K)
-Cho HS viết tiếng khó.GV đọc:Sơn La,Nam Bộ,khoẻ khoắn,vươn lên, ngào ngạt.
3-GV đọc chính tả cho HS viết.
-GV chấm chữa lỗi.
Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi.
GV thu vở chấm chữa lỗi.Nhận xét.
4-Hướng dẫn chính tả:
Bài 2b:Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Tìm các từ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa sau. (HSTB,K)
+Cây nhỏ thân mềm làm thức ăn cho trâu,bò, ngựa,
+Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu.
+Vật dùng để quét nhà.
III-Củng cố ,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại các lỗi sai chính tả,chuẩn bị bài sau.Tập chép bài”Chuyện quả bầu”
-2HS lên bảng viết ,cả lớp viết ở bảng con :nghĩ ngợi,vui vẻ,rảo bước,chiến sĩ,bảo vệ,
- 2 HS đọc bài
-Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng bên lăng Bác.
-HS viết tiếng khó vào bảng con
-HS viết bài chính tả vào vở
-HS trao đổi vở để chấm chữa lỗi.
-1 HS đọc đề
-HS tự làm vào vở
- Cỏ
- gõ
- chổi
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I/Mục tiêu:Giúp học sinh nhận biết
-Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam.Nhận biết một số loại giấy bạc:100đồng,200đồng,500đồng,
1000đồng
-Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi về giá trị của các loại giấy bạc đó.Biết làm phép tính cộng,trừ,
trên các số với đơn vị đồng
-Giáo dục học sinh biết sử dụng tiền hợp lí
II/Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên : Một số tờ giấy bạc
-Học sinh : Các tờ giấy bạc 100đồng,200đồng,500đồng,1000đồng
III/Hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
2’
1’
10’
23’
4’
I.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
II.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học
2.Giới thiệu các loại giấy bạc:
GV giới thiệu các loại giấy bạc:100đồng,200đồng,
500đồng,1000đồng
3.Thực hành:
Bài1:Cho HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc 200đồng ,500đồng,1000đồng ra loại 100đồng
a/Đổi tờ 200đồng
b/đổi tờ 500đồng
c/đổi tờ 1000đồng
Bài2:Điền số
GV làm mẫu:200đ + 200đ + 200đ = 600đ
Gọi 1 số HS lên bảng
Bài3:Gọi HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn:Thực hiện phép tính rồi so sánh
Bài4:Tính
GV ghi phép tính,gọi HS lên bảng
IV/Củng cố-dặn dò:
-Gọi HS nhận biết 1 số tờ giấy bạc
-Về nhà hoàn thành bài tập,học bài,chuẩn bị bài
Luyện tập
Đặt đồ dùng học tập lên bàn
Cả lớp theo dõi
HS quan sát
1/HS theo dõi và trả lời câu hỏi
a/2 tờ 100đồng
b/5 tờ 100đồng
c/10 tờ 100đồng
2/
500 + 200 + 100 = 800(đ)
500 + 200 + 100 +200 = 1000(đ)
3/
Con lợn hình D nhiều tiền nhất
4/Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng
100đ + 400đ = 500đ ; 700đ + 100đ = 800 đ
900đ – 200đ = 700đ ; 800đ – 300đ = 500đ 
Cả lớp theo dõi 
 Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Đáp lời khen-Kể ngắn về Bác Hồ
I/Mục tiêu:
-Học sinh biết đáp lại lời khen ngợi
-Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi,viết 1 đoạn văn ngắn về Bác Hồ
-Giáo dục HS kính yêuBác Hồ
II/Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên: Aûnh Bác Hồ
-Học sinh: Vở bài tập
III/Hoạt động dạy-học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1’
2’
1’
31’
4’
I.Ổn định : Hát
II)Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS kể lại câu chuyện “Qua suối”
-Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?
III.)Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học về Đáp lời khen-Kể ngắn về Bác Hồ
2/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: (Làm miệng)
Gọi HS nêu tình huống
Gọi 1 cặp HS thực hành đóng vai mẫu (HSK)
Cho HS thảo luận các tình huống còn lại
Gọi 1 vài nhóm lên trình bày trước lớp
Bài2: (Làm miệng)
Gọi HS đọc yêu cầu
Giới thiệu tranh Bác Hồ
-Aûnh Bác treo ở đâu?(HSY)
-Trông Bác như thế nào?(HSTB)
-Em muốm hứa với Bác điều gì?(HSK)
Bài3:(Làm viết)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS viết 1 đoạn văn khoảng 4.5 câu về Bác Hồ
Gọi 1 số HS trình bày
GV chấm một số bài ,nhận xét 
IV/Củng cố-dặn dò:
-Em nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu của chúng ta?
-Về nhà tập đáp lại lời khen,chuẩn bị bài
Đáp lời từ chối
Nhận xét tiết học
2 HS kể & trả lời câu hỏi
Cả lớp theo dõi
 1) 2 HS làm mẫu,cả lớp theo dõi
-HS1:Con quét nhà sạch quá!
HS2:Thế hả ba?Ngày nào con cũng quét nhà để ba vui.
Các nhóm thảo luận
1 vài nhóm trình bày
2/
Quan sát tranh & trả lời câu hỏi
-Aûnh Bác treo trên tường
-Trông Bác rất hiền hoà,phúc hậu
-Em muốn hứa với Bác là em sẽ ngoan & chăm học
3/
Cả lớp thực hành viết vào vở bài tập
1 số HS trình bày
VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ .Trong ảnh trông Bác thật đẹp .Râu tóc Bác bạc trắng ,vầng tráng cao đôi mắt hiền từ .Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan ,học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ .
HS suy nghĩ & trả lời
Cả lớp theo dõi
 Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN31.doc