Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 33

Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 33

Tập đọc: (Tiết 97, 98)

BÓP NÁT QUẢ CAM

Thời gian:40-42/tiết

I. Mục đích – yêu cầu:

- Học sinh đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của

phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.

- Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa trong bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 04 năm 2009
Tập đọc: (Tiết 97, 98)
BÓP NÁT QUẢ CAM
Thời gian:40’-42’/tiết
I. Mục đích – yêu cầu:
Học sinh đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của 
phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
III. Các hoạt động:	
Tiết 1
1. Hoạt động đầu tiên:
Bài cũ (5’):
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm học sinh. 
2. Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu (1’):
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp.
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dòng dạc.
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b. Luyện phát âm:
- Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ ngữ sau:
- MB: nước ta, ngang ngược, sáng nay, thuyền rồng, liều chết, quát lớn, mui thuyền, lo việc nước, lăm le, nghiến răng,...
- 7 đến 10 học sinh đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
- MN: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,...
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Mỗi học sinh đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
c. Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn học sinh chia bài thành 4 đoạn như SGK.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của giáo viên. Chú ý ngắt giọng các câu sau:
- Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước”.// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
d. Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Nhận xét, cho điểm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 2, gọi 1 học sinh đọc lại phần chú giải.
- Theo dõi bài đọc của giáo viên. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng Xin đánh.
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua?
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Quốc Toản vo tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng cămgiận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Con biết gì về Trần Quốc Toản?
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
3. Hoạt động cuối cùng:
Gọi 3 học sinh đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.
Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để học sinh tìm đọc, dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
***
Toán : (Tiết 161)
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết:
Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
II. Chuẩn bị:
- Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Kiểm tra bài cũ (5’):
2.Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu bài mới (1’):
Hỏi: Các em đã được học đến số nào?
Trong bài học này, các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Đọc viết số trong phạm vi 1000.
MT : Giúp HS ôn luyện về đọc, viết, số , Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
Cách tiến hành: 
Bài 1 : Viết các số :
Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS tự làm bài .
 Ba trăm hai mươi lăm : 
 Năm trăm bốn mươi : 
 Sáu trăm năm mươi bảy :
 Hai trăm mười bốn : 
 Chín trăm chín mươi chín : 
GV cho HS nhận xét về đặc điểm của một số số trong bài tập :
+ Tìm các số tròn chục trong bài.
+ Tìm các số tròn trăm trong bài.
+ Số nào trong bài là số có ba chữ số giống nhau ?
à Chốt : các số trong bài tập 1 là các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000, gồm các trăm, chục và đơn vị.
Bài 2 : Viết các số .
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Đính tờ giấy A3 có nội dung phần a, yêu cầu cả lớp theo dõi.
Từ 425 -> 439 , hỏi : 
Sau 425 là số nào ?
Vì sao ?
Yêu cầu HS viết các số còn lại của phần a.
Đính tờ A3 có nội dung phần b, yêu cầu HS tự làm.
à Chốt : Nhờ đếm mà ta biết ngay sau 425 là 426Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 425 đến 439 và từ 989 đến 1000.
Cho HS đọc 2 dãy số trên.
* Hoạt động 2 : So Sánh số trong phạm vi 1000.
 MT : Giúp HS ôn luyện về so sánh các số có 3 chữ số.
 Cách tiến hành: 
Bài 4 : >, <, =.
Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
Muốn tìm được dấu >, <,=. Trước hết ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS tự làm bài. 
 GV khuyến khích HS nêu ý kiến giải thích lí do chọn dấu để điền vào chỗ chấm.
à Khi so sánh các số có 3 chữ số, ta phải xét chữ số ở các hàng của 2 số .
3. Hoạt động cuối cùng:
- Dặn dò : Về nhà xem lại bài .
 làm bài tập : 3/ 81 – VBT
 8/ 81 – VBT.
- Chuẩn bị : Oân lại bài tập các số trong phạm vi 1000 (tt).
Hoạt động lớp, nhóm.
1 HS nêu.
HS lớp làm vở.
Sửa bài : Chọn mỗi nhóm 5 HS lên bảng sửa bài lớp đọc số , cho 1 HS lên viết số à nhóm nào làm đúng nhanh -> thắng.
à Lớp nhận xét sửa vở.
540
800
999
Bài tạâp yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự.
HS : 426
Vì đếm 425, sau đó đếm thêm 1 ta được 426 và cứ thế -> 439.
HS lớp làm vở.
HS tự làm bài .
Sửa bài : Yêu cầu mỗi nhóm chọn 4 HS đại diện lên sửa bài, GV để rổ có các số các nhóm chọn và gắn số vào ô nhóm nào đính nhanh đúng nhóm đó thắng.
à Lớp nhận xét , đổi chéo vở sửa.
2 HS đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
1 HS nêu : So sánh và điền dấu thích hợp .
HS nêu
HS làm bài vào vở.
Sửa bài : 2 nhóm , mỗi nhóm cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức. Nhóm nào nhanh + đúng -> thắng.
à Lớp đưa thẻ Đ, S – sửa vở.
à Lớp nhận xét. 
***
Mỹ thuật: (Tiết 33)
VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
Thời gian:35’-37’
Mục tiêu:
 Giúp học sinh vẽ được cái bình đựng nước theo cách nghĩ của mình và tô màu tự do .
 Học sinh vẽ được cái bình đựng nước và cách xắp xếp họa tiết phụ vào trang giấy sao cho cân đối .
Yêu thích nghệ thuật.
Chuẩn bị:
Giáo viên: 2 bức tranh vẽ khác nhau năm trước.
Học sinh : Vở vẽ, bút màu, gôm, bút chì.
Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ: 
“Thường thúc mỹ thuật “Tìm hiểu về tượng ” (3’)
3 HS nêu nhận xét tranh và nêu những màu gì có trong tranh ?
2 HS nêu bố cục ,nội dung bức tranh.
Chấm điểm 1 số bài còn lại.
 Nhận xét bài cũ.
 2. Hoạt động dạy bài mới:
 Giới thiệu bài – nêu vấn đề: (1’)
Tiết trước cô hướng dẫn các em tìm hiểu về tượng . Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em “vẽ cái bình đựng nước “. GV ghi tựa lên bảng. HS nhắc lại.
Hoạt độ ...  tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
*** 
Thứ ba ngày 5 tháng 05 năm 2009 
Thể dục: (Tiết 66)
CHUYỀN CẦU –TRÒ CHƠI ‘’CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI’
Thời gian:35’-37’
I. MỤC TIÊU: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm hai người.Yêu cầu tiếp tục nâng cao đón và chuyền cầu chính xác.
-Oân trò chơi “con cóc là cậu ông trời ”.Yêu cầu biếttham gia trò chơi và tương đối chủ động .
II.ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : Trên sân trường,và vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện : chuẩn bịmột còi ,kẻ các vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi ‘’con cóc lá cậu ông trời ‘’ và cùng HS chuẩn bị đủ số quả cầu . 
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP : 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
GÍAO VIÊN
HỌC SINH
1. Phân mở đầu : 
- Phổ biến ND & YC 
- Ô n lại các động tác tay, chân,lườn nhảy của bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp do cán sự lớp điều khiển
2. Phần cơ bản : 
- chuyền cầu 
- Ném bóng vào đích 
3. Phần kết thúc 
– Hệ thống lại bài học 
1 phút 
1-2 phút 
1 phút 
1phút
8-10 phút 
8-10phút
2 phút
1 phút 
1 –2 phút 
1 phút 
-GV phổ biến nôi dung vàyêu cầu giờ học .
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 90-100m.
-đi theo vòng tròn và hít thở sâu
ôn các động tác tay ,chân lườn ,toàmn thân ,nhảy của bài thể dục phát triển chung : mỗi động tác 2 lần 8 nhĩp
*
* -Chuyền cầu theo nhóm 2 người 
*Trò chơi “ con cóc là cậu ông trời “ 
- gv nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi.Cho HS chơi dưới sự điều khiển thống nhất bằng khẩu lệnh của GV hoặc cán sự ,đầu tiên cho một số HS chơi thử sau đó cho từng hàng ,từng tổ cùng chơi theo hiệu lệnh thống nhất .
-Một số động tác thả lỏng người 
trò chơi hồi tĩnh ( do GV chọn )
+ Hôm nay ta học bài gì ? Ô n lại những động tác nào trong bài TD ?
 Tung bòng vào đích ta cần mục đích nào ? 
- Dặn dò : Về nhà tập lại các động tác bài TD và tập tung bóng . NXTH 
- HS khởi động 
- HS tập các động tác 
-Cho HS nêu mục đích chuyề n cầu 
- 2 HS chuyền cầu qua lại 
- HS nêu mục chuyền cầu 
- Nhóm thi đua và tuyên dương 
- HS trả lời 
Tập làm văn: (Tiết 33)
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu
Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
Rèn HS viết câu hoàn chỉnh.
Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ (3’) Đáp lời từ chối
Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
2. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Mục tiêu: Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp
Cách tiến hành: 
Bài 1 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Khen những HS nói tốt.
Bài 2
Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Nhận xét các em nói tốt.
v Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài 
Mục tiêu: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em 
Cách tiến hành: 
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
3 Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
Đọc yêu cầu của bài.
Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
Bạn nói: Cảm ơn bạn.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
5 HS kể lại việc tốt của mình.
***
Toán: (Tiết 165)
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
Thời gian:35’-37’
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố về .
Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học.
Nhận biết một thành phần của một số (bằng hình vẽ)
Tìm số bi chia và thừa số chưa biết.
Giải toán về phép nhân.
Rèn luyện kỹ năng làm tính và giải toán đúng.
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
 GV Bảng phụ bảng quay, 4 tờ giấy A3 có hình vẽ bài tập 5 và trò chơi củng cố.
 HS VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1.Bài cũ : (5’) Oân tập về phép cộng phép trừ.
Sửa bài tập 1/ 84. GV ghi sẵn bài lên bảng.
Cho HS lên bảng sửa bài.
GV thu chấm vài vở – Nhận xét.
à Chốt : Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2.Bài mới:
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Oân nhân, chia trong phạm vi các bảng 2, 3, 4, 5.
 MT : Giúp HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Rèn kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia.
Cách tiến hành: 
GV cho HS ôn lại các bảng nhân, chia đã học 2, 3, 4, 5.
Bài 1: Cho HS làm bài: Tính nhẩm.
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
a) 4 x 8 = 32 15 : 5 = 3
 3 x 8 = 24 12 : 2 = 6
 2 x 9 = 18 27 : 3 = 9
 5 x 7 = 35 40 : 4 = 10.
b) Quay bảng phụ có ghi bài tập
 20 x 2 = 40 30 x 2 = 60
 40 : 2 = 20 60 : 2 = 30
à GV nhận xét, cho vài HS nêu cách tính nhẩm các bài tập ở bảng.
Bài 2 : Tính.
Nêu yêu cầu của bài yêu cầu HS nêu cách thực hiện và cho HS tự làm bài.
 5 x 3 + 5 = 15 + 5 
 = 20
28 : 4 + 13 = 7 +13
 = 20
4 x 9 – 16 = 36 – 16 
 = 20 
à GV nhận xét , lưu ý HS tính lần lượt từ trái sang phải và trìng bày như đã quy định.
* Hoạt động 2 : Tìm số bị chia, thừa số. Giải toán có lời văn.
MT : Giúp HS ôn luyện về tìm số bị chia,thừa số chưa biết. Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng một phép tính nhân.
Cách tiến hành: 
Bài 3 : Tìm x .
- Viết lên bảng : X : 4 = 5 5 x X = 40
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần của phép nhân và phép chia.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao ?
Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
à GV chốt lại cách tìm số bị chia, thừa số.
Bài 4 : 
Gọi 1 HS đọc đề bài 
Hỏi : Trong vườn có mấy hàng cây ?
Mỗi hàng cây có bao nhiêu cây ?
Vậy để biết trong vườn đó có bao nhiêu cây ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm trên bảng quay.
à GV nhận xét , chốt lại cách giải bài toán.
3. Củng cố – dặn dò : (5’)
Dặn dò : về nhà xem lại bài.
 Làm bài : 3, 5 / VBT – 85.
 Chuẩn bị : Oân tập về phép nhân, phép chia (tt).
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
HS đọc thuộc theo tổ : Mỗi tổ đọc 1 bảng nhân và một bảng chia.
Các tổ còn lại theo dõi nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập.
Sửa bài.
 2 nhóm lần lượt đọc nhanh kết quả nhẩm. Mỗi nhóm 4 bạn đọc, mỗi bạn đọc 1 cột theo dõi giơ thẻ Đ,S – sửa vở.
HS nêu tính lần lượt từ trái sang phải.
Mỗi nhóm 3 HS lên bảng thi đua sửa.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 HS nêu yêu cầu.
2 HS nêu.
Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
lấy thương nhân với số chia. HS làm bài, 2 HS lên bảng lớp sửa.
HS đọc đề VBT
Có 8 hàng.
Mỗi hàng có 5 cây
HS làm VBT.
Sửa bài : Quay bảng, lớp nhận xét bài làm của bạn à Sửa vở.
***
Âm nhạc: (Tiết 33)
BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN. 
(GV chuyên nhạc dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan-33.doc