Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 4

Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 4

Bím tóc đuôi sam

SGK: 33 Thời gian: 40-42

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn đối thoại trong bài.

- Luyện viết đúng qui tắc chính tả với iê/yê (iên/yên), làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r, d, gi) hoặc (ân/ âng).

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh viết đúng, đẹp.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT2, 3.

- Học sinh: VBT, bảng con.

III. Các hoạt động:

1.Hoạt động đầu tiên:

 - Ổn định 1: H hát

 - Bài cũ 5:

 Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.

 2 học sinh lên bảng lớp viết lại các lỗi sai: nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện.

 Giáo viên nhận xét.

2. Hoạt động dạy bài mới:

 - Giới thiệu 1 bài:

 Hôm nay, các em tập chép bài: Bím tóc đuôi sam.

 - Phát triển các hoạt động 30:

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính tả: (Tiết 7)
Bím tóc đuôi sam
SGK: 33 Thời gian: 40’-42’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn đối thoại trong bài.
Luyện viết đúng qui tắc chính tả với iê/yê (iên/yên), làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r, d, gi) hoặc (ân/ âng).
2. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh viết đúng, đẹp.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT2, 3.
Học sinh: VBT, bảng con.
III. Các hoạt động:
1.Hoạt động đầu tiên:
 - Ổn định 1’: H hát
 - Bài cũ 5’:
 Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.
 2 học sinh lên bảng lớp viết lại các lỗi sai: nghe ngóng, nghiêng ngả, trò chuyện.
 Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 - Giới thiệu 1’ bài:
 Hôm nay, các em tập chép bài: Bím tóc đuôi sam.
 - Phát triển các hoạt động 30’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Giáo viên đọc bài chép trên bảng.
- Vài học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài.
+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
+ Thầy giáo với Hà.
+ Vì sao Hà không khác nữa?
+ Vì Hà được thầy giáo khen có bìm tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi vì sự têu chọc của Tuấn nữa.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Bài chính tả có những dấu câu gì?
+ Dấu phẩy, :, -, !, ?, .
- Giáo viên cho học sinh viết từ khó vào bảng con: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Giáo viên cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh dò.
- Học sinh dò bài và sửa lỗi.
- Giáo viên chấm một số vở và nhận xét. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. 
- Điền vào chỗ trống iên hay yên.
- Học sinh làm vở.
- Vài học sinh thi đua sửa bài trên bản.g
+ cô tiên, thiếu niên ...
+ yên ổn, chim yến ...
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. 
- Điền vào chỗ trống r/d/gi hoặc ân/âng.
- Học sinh làm vở.
Vài học sinh thi đua sửa bài trên bảng:
vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
3. Hoạt động cuối cùng: 
 - VN: Xem lại bài.
CBB: Chiếc bút mực.
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
 Toán : (Tiết 17)
49 + 25
SGK: 17 Thời gian: 35’-37’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học; tìm tổng 2 số hạng đã biết.
2. Kỹ năng:
Rèn học sinh kĩ năng làm tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh biết giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. Bảng gài que tính.
Học sinh: Bảng con, VBT, que tính.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 - Ổn định (1’): H hát
 - Bài cũ (5’): 29 + 5
 Học sinh lên bảng sửa bài 3.
 Giáo viên chấm và nhận xét một số vở.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 -Giới thiệu bài mới (1’):
 Hôm nay các em học bài: 49 + 25.
 - Phát triển các hoạt động (30’
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như với phép cộng 29 + 5. Nên cho học sinh tự đặt tính rồi tính. Nếu thấy cần thiết, có thể cho học sinh sử dụng các que tính để kiểm tra kết quả tính.
- Học sinh nêu cách đặt tính:
	 + 49
	 25
	 + 49	* 9 + 5 14, viết 4 nhớ 1.
 25	* 4 + 2 = 6, thêm 1 = 7, viết 7.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu.
(Khi đặt tính, ta cần lưu ý điều gì?)
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét.
- Đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh sửa bài thi đua tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh gọi tên các thành phần trong phép cộng.
- Học sinh nhận xét.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu 
- 1 học sinh nêu lời giải.
- Lớp làm vở.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
Hai lớp có tất cả là:
29 + 25 = 54 (học sinh)
Đáp số: 54 học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
3.Hoạt động cuối cùng: (3’)
- VN: Xem lại bài.
CBB: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
***
Kể chuyện: (Tiết 4)
Bím tóc đuôi sam
SGK: 33 Thời gian: 40’-42’
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình (có sáng tạo riêng về từ ngữ, có giọng kể, cử chỉ, điệu bộ thích hợp).
Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ:
Biết lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 2 tranh minh họa trong SGK, những tấm bìa gi tên của từng nhân vật..
Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 - Ổn định (1’): hát
 - Bài cũ (5’): “Bạn của Nai Nhỏ”
3 học sinh kể lại chuyện theo lối phân vai.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài (1’): 
 Hôm nay, các em tập kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi sam.
 - Phát triển các hoạt động (30’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
+ Mục tiêu: Học sinh biết dựa vào tranh kể lại chuyện.
- Giáo viên kể lại đoạn 1, 2.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát từng tranh.
- Học sinh quan sát, nhớ lại nội dung các đoạn 1, 2 của câu chuyện để 
kể lại.
- 2, 3 học sinh thi kể lại đoạn 1 theo tranh 1. Sau đó 2, 3 em khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
- Kể đoạn 3.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Giáo viên lưu ý học sinh kể bằng lời của mình, có thể dùng từ, đặt câu theo cách khác, diễn đạt rõ thêm một vài ý qua sự tưởng tượng của mình. Nếu kết hợp được lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu càng tốt.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Kể chuyện (theo phân vai)
+ Mục tiêu: Học sinh tham gia cùng các bạn kể lại câu chuyện theo vai.
- Giáo viên làm người dẫn chuyện.
- Học sinh đóng nhân vật Hà, Tuấn, thầy giáo.
- Giáo viên cho học sinh kể lại theo vai.
- 4 HS xung phong kể lại chuyện theo vai.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động cuối cùng:
Giáo viên nhận xét tiết học.
VN: Tập kể lại.
CBB: Chiếc bút mực.
***
Thứ sáu ngày 19 tháng 09 năm 2008
Đạo đức: (Tiết 4)
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
SGK: 5 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
2. Kĩ năng:
Rèn cho học sinh tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
3. Thái độ:
Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Một số vật dụng để tạo tình huống.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 - Khởi động 1’: Hát
 - Kiểm tra bài cũ 5’: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
Vài học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 - Bài mới 1’: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T2)
- Phát triển các hoạt động 30’
* Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
+ Mục tiêu: Giúp học sinh biết lựa chọn và thực hiện hành vi nhận và sửa lỗi.
- GV chia nhóm học sinh và phát phiếu giao việc.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bằng tiểu phẩm.
+ Nhóm 1: Lan trách Tuấn: Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
+ Nhóm 2: Nhà cửa bề bộn. Mẹ hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”, em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+ Nhóm 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, bạn làm sách tớ rách rồi” Em sẽ làm gì nếu em là Trường?
+ Nhóm 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng Việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra BT ở nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
- Lớp lần lượt nhận xét từng nhóm.
-> Giáo viên nhận xét và chốt ý: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bày tỏ ý kiến và thái độ đúng đắn
+ Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý:
+ Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn.
+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn.
3. Hoạt động cuối cùng:
- Vì sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- Học sinh nêu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
- VN: Thực hiện đúng việc đã học.
- CBB: Gọn gà ... cảm ơn?
- Học sinh nêu.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Nói lời xin lỗi với từng tình huống a, b, c.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận và trình bày bằng tiểu phẩm.
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nêu: Ta cần xin lỗi khi nào? Nêu thái độ khi xin lỗi
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
* Hoạt động 2: Tập tạo đoạn văn
- Giáo viên treo tranh, nêu yêu cầu quan sát tranh, đoán xem việc gì xảy ra. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu. Nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- Nhiều học sinh nói về nội dung từng tranh.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh viết lại nội dung các bức tranh.
- Vài học sinh đọc lại bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
3.Hoạt động cuối cùng(3’):
VN: Xem lại bài.
CBB: Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Toán: (Tiết 20)
 28 + 5
SGK: 20 Thời gian: 35’-37’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: 
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 2 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
Học sinh: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên:
a. Ổn định 1’: Hát
b. Bài cũ 5’: 8 cộng với 1 số
2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4/19.
Giáo viên chấm 1 số vở.
Giáo viên nhận xét.
2.Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới 1’: 
Hôm nay, các em học dạng toán: 28 + 5.
b. Phát triển các hoạt động 30’:
 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
+ Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5.
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép tính 28 + 5.
- Học sinh có thể tìm ra kết quả phép tính.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách thực hiện.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên chốt lại: gộp 8 que tính với 2 que tính rời được 1 chục que tính với 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, thêm 3 que tính rời là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.
- Học sinh quan sát thao tác giáo viên làm.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách đặt tính.
- Học sinh nêu và thực hiện
	 28
	+ 5
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính:
- Học sinh lặp lại.
	 28	 * 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ .
	+ 5	 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
	 33
* Hoạt động 2: Luyện tập.
+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa mới học.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. 
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bài thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét. 
Bài 2: GV hướng dẫn các em có thể thực hiện nhẩm hoặc trên nháp để tìm ra kết quả.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vở.
- 2 dãy thi đua sửa bài trên bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh hướng dẫn.
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Lớp làm VBT.
- 1 học sinh sửa bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Bài 4: Giáo viên nhắc lại các bước để vẽ.
- Học sinh theo dõi và thực hiện vẽ đoạn thẳng dài 5cm.
- 1 học sinh vẽ bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét. 
3. Hoạt động cuối cùng(3’)
VN: Xem lại bài.
CBB:
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Tập viết: (Tiết 4)
Chữ hoa:C
Thời gian: 40’-42’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Rèn kĩ năng viết chữ.
Viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết cụm từ ứng dụng: “Chia ngọt sẻ bùi”; cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, liền nét và nối chữ đúng qui định.
2. Kĩ năng:
Rèn học sinh thói quen viết đẹp, cẩn thận, tỉ mỉ.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ, bảng phụ.
Học sinh: Vở TV.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 a. Ổn định 1’: Hát
 b. Bài cũ 5’: Chữ B hoa
Giáo viên nhận xét bài viết trước của học sinh.
2 học sinh viết bảng lớp B, Bạn.
Giáo viên nhận xét chung.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 a. Giới thiệu 1’:
Hôm nay, các em tập viết chữ C hoa và câu ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi.
b. Phát triển các hoạt động 30’:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chữ C hoa
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo chữ C hoa, biết viết chính xác chữ C.
- Giáo viên treo chữ mẫu.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét. 
- Học sinh quan sát.
+ Cao mấy ô li?
+ 5 ô li.
+ Gồm mấy nét, là những nét nào?
+ Cong dưới, cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ (gồm 1 nét, kết hợp của 2 nét cơ bản).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết trên chữ mẫu: đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên viết mẫu.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên cho học sinh rèn viết vào bảng con chữ C cỡ nhỏ, cỡ vừa.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng
+ Mục tiêu: Học sinh viết đúng cụm từ ứng dụng.
- Giáo viên treo bảng phụ câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu nội dung.
- Giáo dục học sinh yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nêu nhận xét.
+ Chữ cao 2,5li: C, h, g, b.
+ Chữ cao 1,5li: t.
+ Chữ cao 1,25li: s.
+ Chữ cao 1li là những chữ còn lại.
+ Nêu cách đặt dấu thanh?
+ Đặt dấu thanh ở âm chính.
+ Nêu khoảng cách giữa các chữ?
+ Cách 1,5 con chữ o theo cỡ chữ.
- Giáo viên viết mẫu vừa hướng dẫn.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện viết chữ Chia vào bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vở
+ Mục tiêu: Học sinh viết đúng nội dung bài, trình bày bài sạch đẹp.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút và đặt vở.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên nêu nội dung viết.
- Học sinh theo dõi.
+ 1 dòng chữ C cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ C cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Chia cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Chia cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ.
- Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét. 
- Học sinh viết bài vào vở.
3. Hoạt động cuối cùng (3’):
- HS thi đua viết tên bạn có chữ C đứng đầu.
- Học sinh thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nhận xét.
- VN: Rèn viết thêm.
- CBB: Chữ D hoa.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Tự nhiên xã hội: (Tiết 4)
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
SGK: 10 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
Nêu được những việc cần làmđể xương và cơ phát triển tốt.
Giải thích tại sao không nên mang vác vật nặng.
Biết nhấc (nặng) một vật đúng cách.
Học sinh có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh trong SGK phóng to.
Học sinh: SGK, VBT.
III. Các hoạt động (35’):
1. Hoạt động đầu tiên:
a. Khởi động (1’): Hát
b. Bài cũ 5’: Hệ cơ
3 học sinh đọc ghi nhớ và chỉ ra được 1 số hệ cơ. 
Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’):
Hôm nay, các em học bài: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
b. Phát triển các hoạt động (30’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm gì để cơ và xương phát triển tốt
+ Mục tiêu: Nêu được những việc làm để cơ và xương phát triển tốt và những việc không nên làm.
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi và thảo luận về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5/10, 11.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi và thảo luận về:
+ Học sinh 1: 1 học sinh đang ăn cơm, bữa cơm có đầy đủ thức ăn dinh dưỡng.
+ Học sinh 2: Vẽ hình bạn gái ngồi học sai tư thế.
- Giáo viên cho đại diện 1 số cặp trình bày những gì các em đã thảo luận sau khi quan sát.
+ Học sinh 3: Vẽ 1 bạn đang bơi ở hồ bơi.
+ Học sinh 4, 5: Học sinh so sánh bạn nào xách vật nặng. Tại sao ta không nên xách vật nặng?
- Giáo viên nhận xét và chốt ý từng hình.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận và ghi vào giấy rồi dán lên bảng.
+ Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý và giáo dục học sinh các việc nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt -> liên hệ thực tế giáo dục học sinh biết là những việc nhẹ để giúp đỡ gia đình.
* Hoạt động 2: Thực hành trò chơi “Nhấc một vật”
+ Mục tiêu: Học sinh biết được cách nhấc một vật sao cho hợp lý để không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống.
- Giáo viên làm mẫu cách nhấc một vật như hình 6 trong SGK/11 đồng thời phổ biến cách chơi.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện trò chơi.
- 1 vài học sinh lên thực hiện.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp quan sát.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho đại diện học sinh 2 dãy lên thi đua (mỗi dãy 5 học sinh). 
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh làm đúng.
3. Hoạt động cuối cùng (3’)
VN: Xem lại bài và thực hiện đúng các điều đã học.
CBB: Cơ quan tiêu hóa. 
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docNguyet-tuan 4.doc