Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 2

Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 2

TIẾT 2+3

TẬP ĐỌC

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết của các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bị ốm ( trả lời được câu hịi trong SGK)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 29 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 29 
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
CHÀO CỜ
.
TIẾT 2+3
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục tiêu 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết của các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bị ốm ( trả lời được câu hịi trong SGK)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cây dừa
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
 Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
Yêu cầu HS tìm các từ khó, 
M c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
 - HS đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
 - Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Người ông dành những quả đào cho ai?
Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
 - Oâng đã nhận xét về Xuân ntn?
 -Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? 
 - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
 - Oâng đã nhận xét về Vân ntn?
 - Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
 - Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
 - Oâng nhận xét về Việt ntn?
 - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
 - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. 
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
 - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố 
 - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
5. Dặn dò
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương.
.
TIẾT 4
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
Mục tiêu:
Nhận biết được các số từ 111 đến 200
Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200
Biết cách so sanh1` các số từ 111 đến 200
Biết thứ tự các số từ 111 đến 200
II. Chuẩn bị
GV:
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Các số đếm từ 101 đến 110.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200.
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
 - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: 
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau.
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
 - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai?
 - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
 - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
4. Củng cố 
GV ra bài HS làm
Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò (1’)
-HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Bài 1
Bài 2(a)
Bài 3
..
TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
I. Mục tiêu
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng đối với người khuyết tật./
- Nêu được 1 số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật
- Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động 
2. Bài cũ Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
-Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
-Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
-Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
-Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
-Các ý kiến đưa ra:
Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
-Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
 * Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
 *Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
 - Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến.
-Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố 
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
-Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
 Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
TIẾT 1
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục tiêu:
 - Bước đấu biết tĩm tắt nội dung mỗi đoạn chuyện bắng 1 cụm từ hoặc 1 câu ( BT1)
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào lời tĩm tắt ( BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Kho báu.
Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
 - Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Những quả đào.
Ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
Bạn có cách tóm tắt nào khác?
 - Nội dung của đoạn 3 là gì?
 - Nội dung của đoạn cuối là gì?
 - Nhận xét phần trả lời của HS.
 B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trong lớp 
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thứ ... oa phượng.
 B) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 - Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
 - Giữa các khổ thơ viết ntn?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
D) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
E) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
G) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả 
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố 
2HS lên viết lại chữ sai trong bài
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
..
TIẾT 2
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TLCH 
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lời chia vui trong tính huống giqao tiếp cụ thể ( BT1)
 - Nghew GV kể trả lời được câu hỏi vế noii65 dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương ( BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: Vở
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
 - Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
 - GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
 - Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói ntn?
 - Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
 - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
 - Nhận xét và cho điểm tiết học.
Bài 2
GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
Sự tích hoa dạ lan hương
 Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa.
 Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
	Theo Trần Hoài Dương
 - Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
 - Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
 - Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
 - Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
 - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
4. Củng cố 
2HS kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hươn
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dị
Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
..
TIẾT 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Nêu được tên và ích lợi của 1 số động vật sống dưới nước đối với con người
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
HS: SGK
III. Các hoạt động
1. Ổn định
 2. Bài mới 
GV nêu câu hỏi HS TL
3. Bài mới 
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng.
v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước
Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn quay mặt vào nhau.
Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
Gọi 1 nhóm trình bày.
 - Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, )
v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
Vòng 1: 
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.
Tổng hợp kết quả vòng 1.
Vòng 2: 
GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được.
Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
v Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật
Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
Có cần bảo vệ các con vật này không?
Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
 - Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
4. Củng cố 
HS nêu tên con vật sống dưới nước
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước ( bắng vây, đuơi hoặc khơng cĩ chân hoặc cĩ chân yếu)
..
TIẾT 4
TOÁN
MÉT
Mục tiêu:
Biết mét là 1 đơn vị đo độ dài , biết đọc , viết ký hiệu đơn vị mét.
Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo đ8ộ dài, để xi mét; xen ti mét.
Biết àm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo mét
Biết ước lượng độ dài trong 1 trường hợp đơn giản
II. Chuẩn bị
GV: Thước mét, phấn màu.
HS: Vở, thước.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Mét.
v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m).
Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
Viết “m” lên bảng.
Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
1 m = 100 cm
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Cây dừa cao mấy mét?
Cây thông cao ntn so với cây dừa?
Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Cây dừa	 : 5m. 
Cây thông cao hơn : 8m
Cây thông cao . . . : m?
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
Hãy đọc phần a.
 - Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?
Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
 5. Dặn dò
Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
Chuẩn bị: Kilômet.
Bài 1
Bài 2
Bài 4
..
TIẾT 5
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Điểm lại tình hình học tập tuần qua
 1/ Chuyên cần: Đi học đều
 2/Trang phục: Đúng quy định
 3/ Vệ sinh : Tốt
II. Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần
Tiếp tục học chương trình tuần 30
Tổ trưởng duyệt
Chuyên môn duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 29.doc