Giáo án Lớp 2 tuần 25 (3)

Giáo án Lớp 2 tuần 25 (3)

Tuần: 25 Môn: TOÁN

Tiết: 121 Bài: MỘT PHẦN NĂM.

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Giúp học sinh

 -Giúp học sinh hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 1

 5

 - Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .

- Phát triển tư duy toán học.

II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.

Học sinh : Sách, vở BT, nháp.

 

doc 27 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 25 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày dạy:	
Tuần: 25	Môn: TOÁN
Tiết: 121	Bài: MỘT PHẦN NĂM.
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh 
 -Giúp học sinh hiểu được “Một phần năm”, nhận biết, biết viết và đọc 1
 5
 - Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
- Phát triển tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định: Hát .
	2. Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
	-Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ?
	-Nhận xét.
	3. Dạy bài mói:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GHI CHÚ
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm”
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được một phần năm.
-Cho HS quan sát hình vuông.
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn.
-Nhận xét.
- Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, viết 1
 5
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
 Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ?
-Nhận xét.
-Một phần năm.
Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm năm phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5 phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình tròn .
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu 1 hình nào .
 5
-Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d 5
-Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt ?
-Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: HTL bảng chia 5.
v Điều chỉnh bổ sung: 
 Ngày soạn:	Ngày dạy:	
Tuần: 25	Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 67	Bài: SƠN TINH THỦY TINH (Tiết 1).
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
	•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
	•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Hùng Vương)
	•Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp .
	-Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
 -Học sinh biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định: Hát .
	2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà”
	-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
	-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ?
	-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
	-Nhận xét, cho điểm.
	3. Dạy bài mói:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GHI CHÚ
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Hùng Vương)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện ) 
-Hướng dẫn HS quan sát tranh : 
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Sơn Tinh Thủy Tinh.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 60.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ ..
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
+Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván,nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghĩa “kén
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
	4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài.
	-Chuyển ý : Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh sẽ diễn biến ra sao và ai sẽ là rễ của vua Hùng, lễ vật vua Hùng đưa ra là nhắm vào ai ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
	5. Dặn dò: Tập đọc bài.
v Điều chỉnh bổ sung: 
 Ngày soạn:	Ngày dạy:	
 Tuần: 25	Môn: TẬP ĐỌC
 Tiết: 68	Bài: SƠN TINH THỦY TINH (Tiết 2).
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 ( Như tiết 1)
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.
Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định: Hát .
	2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 em đọc bài.
	-Lễ vật là gì?
	-Đặt câu với từ “nệp” ?
	-Nhận xét, cho điểm
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GHI CHÚ
Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ ù : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp  Hiểu nội dung truyện : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ảnh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
-Gọi 1 em đọc. 
Tranh .
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
-Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ?
-GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước.
-Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
-Lễ vật gồm những gì ?
-Goị 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ?
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
+Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ?
+Cuối cùng ai thắng ?
+Người thua đã làm gì ?
-GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4.
GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
-Sơn Tinh Thủy Tinh. Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Quan sát.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Thần núi, thần nước.
-Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-1 em đọc đoạn 3.
-Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng.
-Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
-Sơn Tinh thắng.
-Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
	4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài.
	-Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ?
	5. Dặn dò: Tập đọc bài.
v Điều chỉnh bổ sung: 
 Ngày soạn:	Ngày dạy:	
Tuần: 25	Môn: TOÁN
Tiết: 122	Bài: LUYỆN TẬP.
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
: Giúp học sinh :
- Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
	- Nhận biết 1/5.
- Rèn thuộc bảng chia 5, tính chia nhanh, đúng chính xác.
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định: Hát .
	2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm phiếu.
	-Có 45 cái bát xếp thành các chồng, mỗi chồng có 5 cái bát. Hỏi xếp được bao nhiêu chồng? 
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GHI CHÚ
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/5.
Bài 1 :
-Chữa bài, nhận xét.
-Gọi 2 em HTL bảng chia 3.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi HS nhận xét.
-Nói 5 x 2 = 10 có thể nêu ngay 10 : 2 và 10 : 5 mà không cần tính, đúng hay sai ? Vì sao ?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
-Chia đều cho 5 bạn là chia như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm.
-Luyện tập.
-HS nhẩm : 
 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
-2 em HTL bảng chia 3.
-4 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột.
-Lớp làm vở.
-Đúng vì 10 : 2 và 10 : 5 được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Nếu lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả là thừa số kia.
-1 em đọc đề. 
Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn 
-Có 35 quyển vở chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn 1 phần.
-HS tóm tắt và giải.
Giải
Số vở một bạn có :
35 : 5 = 7 (vở)
Đáp số : 7 vở.
-1 em đọ ... áp đọc 4 khổ thơ, chú ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-HS luyện đọc ngắt nhịp 4/4:
Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời/
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt nhịp đúng.
-HS nêu nghĩa của các từ chú giải
-Vài em nhắc lại.
-HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng khổ thơ, cả bài) -Đồng thanh.
Đọc thầm.
-Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./
-Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co/Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon ton/
Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con/
-Biển có hành động giống như đứa trẻ, bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng biển chạy lon ta lon ton giống hệt một đứa trẻ nhỏ.
-Đọc thầm, suy nghĩ trả lời và giải thích Vì trong khổ thơ em thích có nhiều hình ảnh ngộ nghĩnh. 
-Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng (đọc theo bàn, CN, ĐT).
	4. Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao ? Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Tập đọc bài.
v Điều chỉnh bổ sung: 
Ngày soạn:	Ngày dạy:	
Tuần: 25	Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe- viết)
Tiết: 69	Bài: BÉ NHÌN BIỂN	
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ“Bé nhìn biển”
	•- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ ch, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
- Yêu thích cảnh đẹp của biển.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Viết sẵn bài “Bé nhìn biển”
Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
	2. Kiểm tra bài cũ: : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
	-3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ.
	-Lớp viết bảng con.
	-Nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GHI CHÚ
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu của bài thơ “Bé nhìn biển”
a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Bé nhìn biển
-Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
-Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá.
-Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
 Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi 
 Trắm, trôi, trích, trê, tràu.
Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b.
-GV nhận xét chốt ý đúng :
	chú – trường – chân
	dễ – cổ - mũi
-Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người.
-Có 4 tiếng.
-Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở.
-HS nêu từ khó : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các loài cá bắt đầu bàng tr/ ch.
-Đại diện nhóm lên viết tên từng loài các dưới tranh
-Từng em đọc kết quả.
 -Nhận xét.
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
5. Dặn dò: Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. 
v Điều chỉnh bổ sung: 
 Ngày soạn:	Ngày dạy:	
Tuần: 25	Môn: TOÁN
Tiết: 125	Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Giúp học sinh :
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các 	khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
- Rèn kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II.CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
	-Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45
	-Nhận xét, cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GHI CHÚ
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : giờ phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút.
Bài 1 : Cho học sinh xem tranh.
-Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ?
-Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.
-5 giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối.
Bài 3 :
-GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
-GV hướng dẫn cách chơi .
-GV hô một giờ nào đó.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
-Nhận xét.
-Thực hành xem đồng hồ.
-Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ.
-Giải thích : vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3
-Học sinh nhắc lại.
-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
-HS thực hành theo cặp.
-1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ)
-Một số cặp trình bày trước lớp.
- Là 17 giờ 30 phút.
-Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay.
	4. Củng cố: Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
	-Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: Thực hành xem giờ hàng ngày.
v Điều chỉnh bổ sung: 
 Ngày soạn:	Ngày dạy:	
Tuần: 25	Môn: TẬP LÀM VĂN.
Tiết: 25	Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý,
	QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
	I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	•- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
	-Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
- Rèn kĩ năng quan sát tinh tế và trả lời đúng câu hỏi.
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Hát .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	-Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định :
	-Nhận xét, cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
CHI CHÚ
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : •- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Hà cần nói với thái độ như thế nào ? 
-Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp.
-Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
Bài 3 :
- Treo tranh minh họa cảnh biển.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét, cho điểm
-Cho học sinh TLCH vào vở BT.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Lời Hà : lễ phép.
-Lời bố Dũng : niềm nở.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà)
-2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng.
-Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác.
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống .
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./
b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ .
-Từng cặp HS lên trình bày.
-Nhận xét đưa ra phương án khác.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài vào vở BT.Nhiều em đọc lại bài viết.
	 4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: Làm lại vào vở BT3.
v Điều chỉnh bổ sung: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 25(1).doc