Giáo án Lớp 2 tuần 25 (Ngô Thị Hải)

Giáo án Lớp 2 tuần 25 (Ngô Thị Hải)

TẬP ĐỌC

SƠN TINH - THUỶ TINH.

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. Trả lời được câu hỏi 1,2,4.

*Khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 45 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1056Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 25 (Ngô Thị Hải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 25
Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 
sơn tinh - thuỷ tinh.
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. Trả lời được câu hỏi 1,2,4.
*Khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: - Gọi 2 HS đọc bài Voi nhà, trả lời câu hỏi về nội dung.
B. Bài mới: 
* GTB: Giới thiệu chủ điểm và bài học qua tranh minh hoạ.
Hđ1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu - hướng dẫn giọng đọc
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng- hướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi nhấn giọng 1 số câu dài, khó đọc.
+ “Một người là Sơn Tinh.......nước thẳm”
+ “Hãy đếm đủ............chín hồng mao”
- Ghi bảng từ giải nghĩa (SGK).
- Giúp HS hiểu thêm từ: kén
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi sửa sai.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
HĐ2: Tìm hiểu bài. 
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
- Yêu cầu giải thích chúa miền non cao và vua vùng nước thẳm là những thần gì ?
* Khá giỏi : Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
- Kể lại cuộc chiến giữa 2 vị thần?
- Câu chuyện này nói lên điều gì có thật? (a,b,c)
* Gợi ý HS rút ra nội dung, ý nghĩa của bài.
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS thi đọc lại chuyện.
C. củng cố và dặn dò 
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- Nhận xét giờ học. 
- VN đọc lại bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- 1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc từ chú giải ứng với đoạn đọc.
- Lựa chọn kĩ.
- Chia nhóm 3, lần lượt từng bạn trong nhóm đọc.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
- Sơn Tinh thần núi. Thuỷ Tinh thần nước.
- Vua giao hẹn: ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- Thần hô mưa gọi gió... Thần bốc từng quả đồi...
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm câu hỏi. HS thảo luận trả lời rồi kết luận ý chính.
* ý nghĩa: Như mục tiêu.
- HS thi đọc truyện
- HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị tiết kể chuyện.
 - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.
Toán 
một phần năm
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan), biết viết và đọc.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
* Bài 2: HS khá giỏi.
ii. đồ dùng dạy học:
- Hình vuông, hình tròn.
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC : Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1 : Giới thiệu 
- Gắn hình vuông lên bảng.
- HV được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mấy phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu 1 phần mấy của hình vuông?
- Hướng dẫn HS viết, đọc 
KL: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông.
Hđ 2: Thực hành.
Bài1: Tô màu hình nào ? 
Bài3: hình nào tô màu số hình vuông.
Củng cố nhận biết .
*HS khá giỏi:
Bài 2: Hình nào đã khoanh vào số con vịt?
- Củng cố về .
C. Củng cố và dặn dò: 
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau.
- 2 HS lên đọc bảng chia, 1 HS làm BT3 Vở bài tập.
- HS quan sát hình vuông.
 -Hình vuông được chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó 1 phần được tô màu.
- Đã tô màu hình vuông.
- Viết: ; đọc: Một phần năm.
- HS nghe.
 HS làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài, 1 HS lên bảng làm, chữa bài.
Đã tô màu hình a, c, d
- HS nêu yêu cầu, tự làm bài, chữa bài.
Đã tô màu số ô vuông hình a, c
- HS quan sát hình, tự làm bài, chữa bài 
- Khoanh vào số con vịt hình a.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Thứ 3 ngày 2 tháng năm 2010
Đạo đức 
Thực hành giữa học kì ii 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS cũng cố những hành vi đạo đức đã học ở kì II.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: Yêu cầu 2 HS xử lý tình huống.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: Đóng vai
MT: Củng cố hành vi nhặt được của rơi.
GV chia nhóm, giao tình huống cần đóng vai.
TH1: Nhặt được truyện trong gầm bàn.
TH2: Nhặt được bút ở sân trường.
TH3:Em biết bạn nhặt được của rơi nhưng không trả.
- HS thảo luận đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai
GV và HS nhận xét.
GV KL nêu việc cần xử lí.
Hđ2: Làm việc theo nhóm.
MT: Củng cố cách nói lời đề nghị.
- GV nêu tình huống. Yêu cầu nhóm thảo luận nêu những việc nên làm và không nên làm.
a)Em quên bút, em nói với bạn: Làm ơn cho tôi mượn cái bút của bạn.
b)Em vội đi theo bạn có việc, em nhờ cô hàng xóm nói với mẹ: Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu đi chơi với bạn.
c)Em đi qua chỗ ngồi của bạn, Em 
nói :Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong.
d)Giành đồ chơi với em và nói: đưa đây!
- Yêu cầu HS liên hệ trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa thực hiện được? Vì sao?
Hđ3: Trò chơi văn minh lịch sự
MT: HS thực hành nói lịch sự với bạn và khi nghe , nhận điện thoại. 
- GV phổ biến luật chơi.
-HD HS chơi.
KL Cần phải nói lịch sự.
- Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận đóng vai.
- Các nhóm lên trình bày.
- Lớp theo dõi, nhận xét, chọn nhóm đóng hay nhất.
- Nhóm 4 thảo luận. 
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm trao đổi tranh luận.
+ Nên làm: ý a,b,c.
+ Không nên: ý d.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS lắng nghe.
- HS chơi.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
 - Chuẩn bị bài sau : Lịch sự khi đến nhà ngưới khác.
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 5 . 
- Biết giải bài toán có một phép chia( thuộc bảng chia 5)
* Bài 4, 5: HS khá giỏi.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: Gọi HS chữa bài 1,3 Vở bài tập.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: HS làm bài tập.
Yêu cầu HS nêu yêu cầu từng bài, GV gợi ý theo yêu cầu của HS.
HĐ2: Chữa bài
Bài1: Tính nhẩm.
- Củng cố bảng chia 5.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3: Toán giải
5 bạn : 35 quyển vở
1 bạn: ? quyển vở.
*HS khá giỏi:
Bài 4: Toán giải
- Lưu ý HS đơn vị của phép tính.
Bài 5: 
- Củng cố về .
C. Củng cố, dặn dò: 
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu từng bài
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.1 số HS khác đọc kết quả.
10:5=2 15:5=3 20:5=4 25:5=5
30:5=6 45:5=9 35:5=7 50:5=10
- 1 HS chữa bài trên bảng, lớp bổ sung.
5x2=10 5x3=15 5x4=20 5x1=5
10:2=5 15:3=5 20:4=5 5:1=5
10:5=2 15:5=3 20:5=4 5:5=1
-1 HS chữa bài, các em khác nhận xét.
Bài giải
Mỗi bạn có số quyển vở là:
35:5 =7 ( quyển)
Đáp số:7 quyển vở
-1 HS chữa bài, các em khác nhận xét.
Bài giải
Xếp được số đĩa là:
25:5 =5(đĩa)
 Đáp số:5 đĩa
-1 HS chữa bài, các em khác nhận xét.
Hình a đã khoanh số con voi.
- Về nhà làm các bài tập trongvở bài tập.
chính tả 
tuần 25- (tiết1)
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác và trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
- Làm đúng bài tập 2a,b và BT3a.
ii. đồ dùng dạy học :
- Vở BTTV.
iII. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1: Tập chép
- GV đọc đoạn chép.
- Yêu cầu HS tìm và viết vào bảng con tên riêng có trong bài.
- GV đọc cho HS viết từ khó.
+ Theo dõi nhận xét sửa sai.
- Yêu cầu HS chép bài vào vở.
- Chấm, chữa bài
+ Chấm 10 bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến cho HS.
 Hđ2: Làm bài tập.
Bài2: 
- GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài2: Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố và dặn dò 
- Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. 
 - sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong.
- 2 HS đọc lại.
- Hùng Vương, Mị Nương.
- Tuyệt trần, kén người chồng giỏi.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS nhìn bảng soát lỗi.
- Chữa lỗi sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở BT.
a. Trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về.
b. số chẳn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Chia lớp thành 3 tổ.
- HS từng tổ tiếp nối nhau lên bảng viết, HS cuối đọc kết quả.
- Nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều từ viết đúng chính tả, làm xong nhanh nhất.
- VN viết những chữ sai.
kể chuyện
sơn tinh - thuỷ tinh
I. Mục tiêu:
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh.
 *Khá giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
ii. đồ dùng dạy học:
- 3 tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của rò
A. KTBC: Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Quả tim khỉ.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: HS kể chuyện .
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện.
- GV gắn bảng 3 tranh minh hoạSGK.
- Yêu cầu HS quan sát sắp xếp lại thứ tự các tranh.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Chia nhóm 3, yêu cầu kể lại từng đoạn theo nhóm.
*Khá giỏi:Dựa theo tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu 1 số HS khá thi kể chuyện.
C. Củng cố và dặn dò 
-Truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật.
-Nhận xét giờ học, dặn dò bài sau. 
HS kể chuyện.
- HS quan sát nhớ lại nội dung truyện qua tranh sắp xếp lại thứ tự các tranh.
- 3 HS nêu nội dung từng tranh, nói đúng thứ tự của 3 tranh.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo các tranh đã sắp xếp lại.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện, mỗi nhóm 1 đoạn.
- Đại diện HS thi kể chuyện.
-ND ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm.
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
bé nhìn biển
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. Trả lời được câu hỏi trong SGK. Thuộc 3 khổ thơ đầu.
ii. đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK; 
i ... 4 
 x = 2 x 7 x = 4 x 6 
 x = 14 x = 24 
 x - 27 = 4 x5 x + 4 = 50 : 5 
 x -27 = 20 x + 4 = 10
 x = 20 + 27 x = 10 - 4
 x = 47 x = 6 
C. Củng cố và dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học. 
Luyện đọc
dự báo thời tiết
I. Mục tiêu:
1. Đọc: đọc đúng, rõ ràng rành mạch bản dự báo thời tiết, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
2. Hiểu: - TN: dự báo, thời tiết, gió tây, nhiệt độ,...
- Biết tên các vùng khí tượng trong bài và tên 1 số tỉnh.
- Hiểu : Dự báo thời tiết là giúp con người biết trước tình hình mưa nắng, nóng lạnh,... để biết cách ăn mặc, bố trí công việc hợp với thời tiết và phòng tránh thiên tai.
IIi. Hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC: (3’) Gọi 3 HS phân vai đọc chuyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
- Trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc.
Hđ 1: (17’) Luyện đọc bài.
- GV đọc mẫu hướng dẫn giọng đọc 
a) Đọc từng câu.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng hướng dẫn HS đọc đúng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc câu dài.
“Ngày nắng......phía đông bắc bộ”
- GV ghi bảng từ giải nghĩa.
c) Đọc từng đoạn theo nhóm.
- Cả lớp và GV nghe nhận xét.
Hđ 2: (10’) Tìm hiểu bài.
- Kể tên các vùng được dự báo thời tiết trong bản tin.
- Nơi em ở thuộc vùng nào ?
Bản tin thời tiết vùng này ra sao?
- Em sẽ làm gì nếu biết trước:
a. Ngày mai trời nắng.
b. Ngày mai trời mưa.
- GVKL ý đúng.
Hđ 3: (8’) Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS thi đọc lại bài.
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đhết.
- Nêu từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc.
- 2 HS đọc chú giải ứng với từng đoạn .
- Chia nhóm 3 lần tự đọc từng đoạn, 
- HS theo dõi bản đồ trên bảng.
- 3 HS lên bảng tìm, cả lớp tìm các vùng trên bản đồ SGK.
- HS phát biểu ý kiến, tìm tỉnh của mình trên bản đồ, cho biết tỉnh của mình thuộc vùng địa lý nào ?
- 2 HS đọc lại tình hình thời tiết của vùng đó trong bản tin.
- Đội mũ nón,...
- Mặc áo mưa,...
- Làm động tác và nói : mặc áo mưa đội nón.
- HS đọc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm thi đọc.
C. củng cố và dặn dò: (2’)
 - Nghe dự báo thời tiết giúp ta điều gì?	
 - Về đọc lại bài.
Thứ 4 ngày 11 tháng 3 năm 2009
LuyệnTiếng việt 
Ôn luyện từ và câu 
Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Vốn từ về sông biển.
- Luyện tập về đặt và trả lời câu hỏi vì sao.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (3’) - Nêu tên loài thú và đặc điểm của chúng.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
( HD HS làm bài tập trang 24 bài tập bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt 2)
HĐ1:Củng cố vốn từ về sông biển
Bài 1: HS làm miệng
- GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
HĐ2:Củng cố về đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
Bài 3
- GV nhận xét đúng/sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi. 
- 1 Số HS nêu các từ, các em khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
a. mương b. biển c. hồ.
2 HS lên bảng làm bài
Vì sao ngày mai, cuộc tham quan của lớp hoãn lại?
Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
C. Củng cố và dặn dò: ( 2’)
- Nhận xét giờ học.
- Giao BTVN.
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Tìm số hạng chưa biết và thừa số chưa biết.
- Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (3’) - Gọi HS chữa bài 1,2 BTVN.
	 - Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
Bài 1: Tìm x.
X x 2 = 12+8	X +36 = 72+19
X x 5 = 15+25	24 + X = 36+29
X x 4 = 48-22	X +27 = 93-15
X x 3 = 52-34	18 + X = 78-19
- Củng cố tìm số hạng, thừa số chưa biết cho HS.
Bài 2:( Dành cho HS khá giỏi)Tìm 2 số có thương bằng 2 và có tích bằng 8.
Bài 3: Một đàn thỏ có 32 chân. Mỗi con thỏ có 4 chân. Hỏi đàn thỏ có bao nhiêu con?
Bài 4: Có 40 cái kẹo đem chia đều cho các em bé. Mỗi em bé được 4 cái. Hỏi có mấy em bé được chia kẹo?
- HS tự làm bài - chữa bài nêu cách làm.
- Lần lượt gọi từng HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS tự làm bài - chữa bài.
Ta có:
 4 x 2 = 8 và 4 : 2 = 2
Vậy hai số đó là: 4 và 2
- HS đọc đề - tóm tắt - giải.1 HS giải trên bảng, lớp bổ sung.
Bài giải
Đàn thỏ có số con là:
32 : 4= 8 (con)
Đáp số : 8 con thỏ
- 1 HS lên bảng làm bài, lóp nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Số em bé được chia kẹo là:
40 : 4= 10 (em)
 Đáp số : 10 em 
C. Củng cố và dặn dò: (2’)	
	- Nhắc lại nội dung.
	-Dặn về nhà làm lại bài 
Thứ 5 ngày 12 tháng 3 năm 2009
Luyện Toán
Luyện tập về giờ, phút
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
 - Bảng nhân, chia trong phạm vi 5
- Giờ, phút, làm các bài tập có liên quan đến giờ, phút.
- Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (3’) - Gọi HS chữa bài 1,2 BTVN.
	 - Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
Bài 1: Tính nhẩm: 
- GV ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS tự làm rồi lần lượt đọc kết quả trước lớp . Lớp nhận xét, bổ sung. 
Bài2: Tính:
- GV ghi đề bài lên bảng,HS tự hoàn thành rồi chữa trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3: An giải một bài toán hết 5 phút. Hỏi có 7 bài toán cùng dạng như thế An phải dùng hết bao nhiêu thời gian mới giải xong.
Bài4: (Dành cho HS khá giỏi). Nam và Cường chạy thi. Nam chạy hết 10 phút, Cường chạy hết 8phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian?
- HS tự làm bài - Đọc kết quả trước lớp:
3 x 9 = 4 x 7 = 21 : 3 = 
35 : 5= 12 : 4 = 5 x 8 =
40 :5 = 4 x 8 = 36 : 4 =
 3giờ x 6 = 18phút : 2 = 7 giờ x4=
35phút:5 = 4giỡ x7 = 21phút:3=
- HS đọc đề - tóm tắt - giải.1 HS giải trên bảng, lớp bổ sung.
Bài giải
 Để giải 7 bài toán như thế An phải dùng số thời gian là:
7 x 5 = 35( phút)
 Đáp số: 35 phút
- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp bổ sung.
Bài giải
Cường chạy nhanh hơn và nhanh hơn số thời gian là:
10 - 8 = 2(phút)
Đáp số: 2 phút.
C. Củng cố và dặn dò: (2’) GV củng cố bài, nhận xét, dặn dò bài sau.	
Luyện viết  
Chữ V + bài: dự báo thời tiết
I. Mục tiêu: 
 - Viết chữ hoa V đúng mẫu, đẹp
- Nghe viết chính xác và trình bày đúng bài: Dự báo thời tiết
- Phân biệt phụ âm đầu d/r/gi.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (3’):	GV đọc cho HS viết bảng lớp và bảng con: trước sau, tha thướt, sướt mướt, mượt mà.
B. Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ 1: HDHS viếtchữ V hoa:( 10')
+ GV cho HS quan sát, nhận xét về cấu tạo chữ V hoa.
+ HS viết chữ V hoa vào bảng con
+ HS viết chữ V hoa vào vở.
HĐ2: HD HS viết bài: Dự báo thời tiết(13')
- GV đọc đoạn 1 của bài 
- Kể tên các vùng được dự báo thời tiết trong bản tin ?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
- GV đọc cho HS viết bảng con chữ khó: 
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài.
- Chấm, chữa bài.
+ Chấm 7 bài nhận xét chữa lỗi phổ biến.
Hđ 3: (5’) HS làm bài tập.
- Điền vào chỗ trống d/r/gi.
- HS quan sát chữ mẫu rồi nêu cấu tạo của chữ V theo yêu cầu của GV.
- 2 HS đọc lại.
- HS nêu.
- Chữ cái đầu dòng, tên riêng
- HS viết bảng con : rải rác, Bình Thuận, mưa.
- HS viết bài
+ HS đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm chữa bài.
- bánh.......án, con ....án, .....án giấy.
- ....ành dụm, tranh ....ành, ...ành mạch.
- ...un rẫy, ...ập đám cháy, ....ậm chân tại chỗ.
C. Củng cố, dặn dò: ( 2').
- Nhận xét giờ học
- VN viết lại những từ viết sai.
 Thứ 6 ngày 13 tháng 3 nam 2009
Luyện Toán 
Thực hành xem đồng hồ
 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
 - Thực hành xem đồng hồ
- Tìm số bị trừ, số trừ chưa biết và thừa số chưa biết.
- Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (3’) - Gọi HS chữa bài 1,2 BTVN.
	 - Nhận xét - ghi điểm.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
Bài1: Thực hành xem đồng hồ:
- GV vặn đồng hồ , yêu cầu HS đọc số giờ, số phút trên đồng hồ theo yêu cầu của GV. 
Bài 2: Tìm x.
 X x 4= 12+ 8	X - 16 = 74
 X x 5 = 15+25	54 - x = 36
- Củng cố tìm số hàng, thừa số chưa.
Bài 3: Tính
Bài 4: Một đàn gà có 28 chân. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
Bài 4:Dành cho HS khá giỏi) Có 35l dầu, đem rót đều vào các can. Mỗi can 5l. Hỏi rót được mấy can?
- HS thực hành đọc, xem đồng hồ theo số liệu tại thời điểm mà kim ngắn và kim dài đang chỉ. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự làm bài - chữa bài nêu cách làm.
X x 4= 12+8 X - 16 = 7 4
X x 4 = 20 	 X = 74 +16
 X= 20: 4 X = 90
 X= 5
X x 5 = 15 + 25 54 - x = 36
 X x 5 = 40 x = 54 - 36
 X = 40 : 5 x = 18
 X = 8
- Yêu cầu HS tự làm bài - chữa bài.
2giờ+3giờ=5giờ 7giờ-3giờ=4giờ
9giờ+1giờ=10giờ 12giờ-2giờ=10giờ
12giờ+3giờ=15giờ 10giờ-3giờ=7giờ
- HS đọc đề - tóm tắt - giải.
Bài giải
Đàn gà có số con là:
28 : 2= 14 (con)
Đáp số : 14 con gà
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
 Rót được số can là:
35 : 5 = 7 (can)
 Đáp số : 7 can
C. Củng cố và dặn dò: (2’) GV củng cố bài, nhận xét, dựn dò bài sau.	
Luyện tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu: 
- Luyện cách đáp lời đồng ý
- Luyện cách quan sát tranh trả lời câu hỏi.
II. Hoạt động dạy học:
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1 (29’): HS làm bài tập:
Bài 1: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a. Bạn em nói rằng hôm nay đến lượt em làm trực nhật.
b. Cô giáo báo cho em biết em được đi thi viết chữ đẹp.
c. Mẹ bảo em hè được về quê nội chơi.
d. Xin bạn tờ giấy trắng và bạn đồng ý.
- GV khen ngợi những HS nói tự nhiên.
Bài 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi
Yêu cầu nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp theo nội dung mà GV đưa ra sau đó hoàn thành vào vở. Cuối giờ GV chấm một số bài, có nhận xét cụ thể.
- GV Chấm 1 số bài tốt.
- HS đọc bài, giải thích bài tập yêu cầu đáp lời đồng ý.
- Yêu cầu 1 cặp HS đối đáp tình huống a.
VD: Hỏi: Tuấn ơi, hôm nay đến lượt cậu làm trực nhật đấy.
 Đáp: ừ, mình biết rồi! Mai cậu nhớ nhắc mình với nhé, không mình lại quên mất.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
 Quan sát tranh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh rồi trả lời các câu hỉ sau:
a. Nội dung bức tranh vẽ gì?
b. Nhìn tranh em thấy vũ khí mà đội quân Sơn Tinh dùng gồm những loại vũ khí gì?
c. Để cướp lại Mỵ Nương, Thuỷ Tinh đã huy động lực lượng như thế nào?
d.Quan sát cuộc chiến giữa 2 bên, em đoán bên nào sễ thắng?
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Viết lại cho hay hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc