Giáo án dạy Tuần 28 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án dạy Tuần 28 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

TUẦN 28

MÔN: TẬP ĐỌC

KHO BÁU

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đại, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phú. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 28 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÏC KÌ: II	Töø ngaøy: 21/3/2011
TUAÀN LEÃ : 28	Ñeán ngaøy:25./3./2011
 Thöù
Tieát
Lôùp
Tieát
thöù
TEÂN BAØI GIAÛNG
GHI CHUÙ
2
CC
TÑ
T1
Kho baùu
TÑ
T2
Kho baùu
T
Kieåm tra 
ÑÑ
Giuùp ñôõ ngöôøi khuyeát taäp (t1)
3
TD
Baøi 55
T
Ñôn vò, chuïc, traêm, nghìn
KC
Kho baùu
TC
Laøm ñoàng hoà ñeo tay (t2)
TN-XH
Moät soá loaøi vaät soáng treân caïn
4
TÑ
Caây döøa
T
So saùnh caùc soá troøn traêm
CT
N-V: Kho baùu
AÂ-N
Haùt baøi: Chuù eách con
5
TD
Baøi 56
LTVC
Töø ngöõ veà caây coái. Ñaët vaø traû lôøi caâu hoûi: Ñeå laøm gì?-Daáu chaám, daáu phaåy
T
Caùc soá troøn chuïc töø 110 ñeán 200
TV
Chöõ hoa: Y
MT
Veõ trang trí: Veõ theâm vaøo hình coù saün, veõ maøu
6
CT
N-V: Caây döøa
T
Caùc soá töø 101 ñeán 110
TLV
Ñaùp lôøi chia vui-Taû ngaén veà caây coái
SHTT
7
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TUẦN 28
MÔN: TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đại, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phú. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:(30’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// 
 + Cha không sống mãi để lo cho các có được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
 Khởi động (1’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
 + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
 + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
 + Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
 + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
- Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
 + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
 + Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
 + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
 + Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
 +Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện .
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
- Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
- Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. ĐỀ KIỂM TRA. 
Tính nhẩm :
 2 x 3 = 3 x 3 = 5 x 4 = 	 6 x 1 =
18 : 2 = 32 : 4 = 4 x 5 = 	 0 : 9 =
 4 x 9 = 5 x 5 = 20 : 5 = 1 x 10 =
35 : 5 = 24 : 3 = 20 : 4 = 0 : 1 =
 2. Ghi kết quả tính : 
 3 x 5 + 5 = ...	 3 x 10 – 14 = ... 
 2 : 2 x 0 = ... 0 : 4 + 6 = ... 
3. Tìm x : X x 2 = 12 X: 3 = 5 8 : X = 4
 ....................... ....................... .....................
 ....................... ....................... ......................
4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
 Bài giải:
5. Cho đường gấp khúc có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.
 B D
 A C
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 13: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết: Mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Hoạt động dạy
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:(3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
 - Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
 - Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
 - Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: 
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
- Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
Các ý kiến đưa ra:
 + Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
 + Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
 + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
 + Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
 + Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
 Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
 Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
* Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những ngườikhuyết tật.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến.
- Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- HS nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
 - Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt cười.
- Chia nhóm và làm việc theo nhóm để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra.
 + Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái.
 + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu trọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - HS nhắc lại phần ghi nhớ.
 - Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
 - Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
KHO BÁU 
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:
 3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: 
 Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Đoạn 1:
 + Nội dung đoạn 1 nói gì?
 + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
 + Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
 + Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
Hát
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
 + Hai vợ chồng chăm chỉ.
 + Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
 + Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
 + Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
 - Nhận xét giờ học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 132: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa ... 
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
- Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
- Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
 + tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
- Tìm từ.
- Số chín/ chín/ thính.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
 + Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết BC.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào
 - Nhận xét tiết học. 
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Y – Yêu luỹ tre làng.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Y ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng chỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: X 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : X – Xuôi chèo mát mái.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Y 
Chữ Y cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Y – Yêu luỹ tre làng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
HS viết bảng con
* Viết: : Y 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 8 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Y : 5 li
- l, y, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- e, u, a, n : 1 li
- Dấu ngã (~) trên y
- Dấu huyền ( `) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3)
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ trong SGK. 
 - Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’)
Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:Em đoạt giải cao trong một cuộc thi( kể chuyện, vẽ hoặc múa, hát, ...). Các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn.
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2:Đọc và trả lời các câu hỏi.
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
Hát
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
 + HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 + HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
- HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: ( 2’)
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
- Viết về một loại quả mà em thích.
 - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
 TIẾT 135: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đên 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
 - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110.
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Mỗi số sau đây ứng với cách đọc nào.
- Yêu cầu HS TLN4.
Bài 2: Số?
- Vẽ lên bảng tia số như SGK.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
- Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
 + Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo em bạn đó nói đúng hay sai?
 + Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu HS TLN.
- Hát
- HS lên bảng thực hiện .
- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- HS viết và đọc số 101.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4.
- 2 N lên nối tiếp thi nhau làm bài. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
+ Chữ số hàng trăm cùng là 1.
+ Chữ số hàng chục cùng là 0
+ 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
- Làm bài.
- Bạn HS đó nói đúng.
- 101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN, làm trên bảng nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
TUẦN 28
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần 28. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 29: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 28 nam 2010 2011.doc