MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 32 : BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc lời văn với giong kể nhẹ nhàng
- Hiều nội dung : Ca ngợi tình cảm quý hơn vàng bạc, châu báu
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5
- HS KHÁ, GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
- HS: SGK
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 32 : BÀ CHÁU I. Mục tiêu - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc lời văn với giong kể nhẹ nhàng - Hiều nội dung : Ca ngợi tình cảm quý hơn vàng bạc, châu báu - Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5 - HS KHÁ, GIỎI : Trả lời được câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc HS: SGK III. Các hoạt động TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài Thương ông. - Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông? Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới Giới thiệu: Bà cháu Ghi tên bài lên bảng. Đọc mẫu Yêu cầu HS đọc từng câu. - Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn - Luyện đọc câu dài, khó ngắt Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 Yêu cầu HS đọc theo đoạn Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh Hỏi: Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? Cô tiên cho hai anh em vật gì? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - - Hát - 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi - 1 HS khá đọc - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 - Nhận xét bạn đọc - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ TIẾT 2 III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học - Tìm hiểu đoạn 3, 4 - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? ( HS GIỎI) Yêu cầu HS luyện đọc theo vai 4. Củng cố – Dặn Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? ( HS KHÁ) - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - 3 đến 5 HS đọc - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn - Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người MÔN: TOÁN Tiết 51: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 11 trừ đi một số - Thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 - Biết tìm số hạng của một tổng - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ 51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài - Bán đi nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Bài 4 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập 5 Chuẩn bị: 12 - 8 - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống TUẦN 11 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 11: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN I. Mục tiêu - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, Giúp đỡ lẫn nhau - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bé trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng - HS GIỎI : Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Thực hành: Chăm chỉ học tập Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét 3. Bài mới Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến. Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: Tình huống: Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh Theo em: Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi. HS sắm vai theo phân công của nhóm. Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tiết 2 - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: + Đến thăm bạn + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu - Thực hiện yêu cầu của GV - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. Chẳng hạn: 1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các 2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với GVCN và với cả lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng trong học tập được. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc - HS trao đổi, nhận xét, bổ sung MÔN : CHÍNH TẢ Tiết 21: BÀ CHÁU I. Mục tiêu Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài hai bà cháu Làm được bài tập 2, BT 3 II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng cài ở bài tập 2 III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Ông và cháu. Gọi 3 HS lên bảng GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. Nhận xét 3. Bài mới Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? Câu chuyện kết thúc ra sao? - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. Yêu cầu HS viết các từ khó - Chép bài - Soát lỗi - Chấm bài - Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ Gọi HS nhận xét bài bạn GV cho điểm HS Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? Ghi bảng : gh + e, i, ê. Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở GV gọi HS nhận xét. GV cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - HS viết theo lời đọc của GV - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - 5 câu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấ ... ởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: -H Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Hai sương một nắng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ I Phương pháp: Trực quan. ị ĐDDH: Chữ mẫu: I Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ I Chữ I cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét: - Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang. - Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Giống nét 1 của chữ H - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch. HS viết bảng con * Viết: : Ích - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - I, h, l : 2,5 li - c, a, i, n, ư, ơ : 1 li - Dấu sắc (/) trên I, ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu huyền ( `) trên a. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 11:CHIA BUỒN , AN ỦI I. Mục tiêu - Biết nói lời chia buồn , an ủi đơn giản với ông, bà những tình huống cụ thể - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi biết tin quê nhà bị bão II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong SGK HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Kể ngắn theo tranh. Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới Giới thiệu: Khi thấy người khác buồn em phải làm gì? Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình. Bài tập 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt Bài 3 Phát giấy cho HS Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét bài làm của HS Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Chuẩn bị: Gọi điện - Hát - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Giúp đỡ và nói lời an ủi - Có / Không. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy - Đọc yêu cầu và tự làm - 3 đến 5 HS đọc bài làm MÔN: TOÁN Tiết 55: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng 12 trừ đi một số - thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Biết tìm số hạng của một tổng - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 II. Chuẩn bị GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ 52 – 28. Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Tính từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Bài 5: Vẽ hình lên bảng. Yêu cầu học sinh đếm các hình tam giác trắng Yêu cầu HS đếm các hình tam giác xanh Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh . Có tất cả bao nhiêu hình tam giác? Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng. 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - Nhận xét tiết học - Hát - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con - 4 hình - 2 hình - 2 hình, 2 hình. - Có tất cả 10 hình tam giác D. Có 10 hình tam giác MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 11 : GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẽ công việc - HS GIỎI : Nêu tác dụng của việc làm của em đối với gia đình II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập: Con người và sức khoẻ. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Gia đình Bước 1: Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét. Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. - Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. - Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình. - Hát - HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận: Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Việc làm hằng ngày của: Oâng , bà Bố , mẹ Anh, chị Bạn - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ
Tài liệu đính kèm: