Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 5 đến 8

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 5 đến 8

TẬP ĐỌC

CHIẾC BÚT MỰC (2 Tiết)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ : Hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên , loay hoay, nước mắt.

- Biết nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo, Lan , Mai )

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan , biết giúp bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 99 trang Người đăng duongtran Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 5 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Thứ hai ngaỳ 2 tháng 10 năm 2006 
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC (2 Tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ : Hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên , loay hoay, nước mắt.
Biết nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo, Lan , Mai )
Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nghĩa các từ : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan , biết giúp bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiết 1
Giáo viên 
Học sinh 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu õ: “Mít làm thơ”
-Gọi hai em đọc nối tiếp nhau và trả lời câu hỏi 1 , 2 SGK.
Hoạt động 2: Bài mới.
Giới thiệu bài : Chủ điểm và bài học.
Luyện đọc :
GV đọc mẫu
Hướng đẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu , kết hợp luyện phát âm : hồi hộp, loay hoay, nức nở, ngạc nhiên, nước mắt
GV lưu ý các từ khó, mỗi từ 3 đến 4 em đọc
- Thi đọc trong nhóm (4p’)
- Các nhóm thi đọc (phát thẻ)
Đọc từng đoạn trước lớp (chéo nhóm). 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu dài ( đã chuẩn bị lên bảng phụ) GV đọc mẫu , HS theo dõi.
- Kết hợp giải nghiã từ : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.
- Thi đọc đồng thanh từng đoạn giữa các nhóm. GV yêu cầu các nhóm theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS thực hiện theo yêu ccầu 
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp 
- Nhóm 2 
- Đại diện nhóm đọc 1 đoạn, nối tiếp 
- 1 Số HS thực hiên lại .
- HS theo dõi, trả lời SGK/41
- Các nhóm lần lượt đọc và nhận xét . 
- HS đọc 1 lần 
 Tiết 2
Thi đọc trong nhóm
GV yêu cầu nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm đọc từng đoạn.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi đại diện nhóm nhận câu hỏi của nhóm điều khiển các bạn thảo luận 5 câu hỏi SGK/41
+ Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
+ Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
+ Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
+ Khi biết mình cũng được viết bút mực , Mai nghĩ và nói thế nào ?
+ Vì sao cô giáo khen Mai ?
Giảng : Mai là một cô bé tốt bụng ,chân thật . Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn , tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực (mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi) . Nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại :
- Đọc phân vai (trong nhóm) : yêu cầu mỗi nhóm tự phân vai các vai : người dẫn chuyện , cô giáo , Lan , Mai.
Thi đọc trước lớp :
- Yêu cầu HS các nhóm xung phong nhận vai và đọc theo vai của mình .
-Đọc đồng thanh các vai theo nhóm 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm , cá nhân đọc hay nhất.
- HS đọc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Các nhóm thựn hiện theo yêu cầu 
- Nhóm trưởng phân vai luyện đọc trong nhóm 
- 4 em đọc 4 vai.
-4 nhóm đọc 4 vai
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
Câu chuyện này nói lên điều gì ? (nói về bạn bè thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau)
Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? (Ví dụ : Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn bè / Vì Mai là người tốt bụng , thương bạn / Thích cô giáo vì cô giáo rất yêu thương học sinh / vì cô biết khen ngợi , khuyến khích học sinh)
Về nhà xem lại bài để chuẩn bị cho kể chuyện : Chiếc bút mực.
TOÁN
38 + 25
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
5 bó 1 chục que tính và 13 que rời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Bài cũ : Gọi 2 em .
-Đặt tính rồi tính : 48 + 5 , 29 + 8 nêu cách tính và cách đặt tính.
-Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ? 
Hoạt động 2: Bài mới : 
-Giới thiệu bài : 
Giới thiệu phép cộng 38 + 25 :
Nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả.
Có tất cả bao nhiêu que tính ?
 Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu ?
- Hướng dẫn :Đặt tính và thực hiện phép tính :
-Gọi 1 HS lên đặt tính, cả lớp bảng con.
-Hỏi HS cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Luyện tập thực hành.
Bài 1 : Tính .
- Gọi 1 HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm trong SGK
- Nhận xét bài trên bảng kết hợp đổi vở cho nhau để sửa bài .
- GV giúp HS phân biệt phép cộng có nhớ và không nhớ.
Bài 2 :Tìm các thành phân của phép cộng
Bài toán yêu cầu điều gì ?
GV giúp HS củng cố khái niệm “ tổng”, “ số hạng”
Sử dụng bảng phụ cho HS nhẩm ngay kết quả 
Bài 3 : Giải toán 
Gọi HS đọc đề bài 
Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs giải bài vào vở
Bài 4 : So sánh ,điền dấu ,=
Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Yêu cầu HS có thể tính tổng rồi so sánh kết quả nhưng không phải ghi tổng ở dưới.
- Yêu cầu hs giải thích cách làm.
- 2 HS thực hiện , lớp nhận xét 
-Lắng nghe và phân tích đề bài toán.
- HS nhắc lại 
- Thao tác trên que tính
- vài HS nêu kết quả 
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS đọc yêu cầu 
- Làm bài theo hướng dẫn 
- HS nêu yêu cầu 
-HS làm bài bằng miệng
- 1 HS đọc , lớp theo dõi .
- Thảo luận , tóm tắt .
- 1HS lên bảng .
- HS nêu yêu cầu 
- Làm cá nhân
- Nêu kết quả , giải thích cach làm 
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu hs nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính 38 + 25.
-Tổng kết tiết học 
ĐẠO ĐỨC
 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu : Lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn lắp. Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
HS biết yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
Tranh 1 , 2 , 3 , 4 trong vở bài tập phục vụ hoạt động 2 – tiết 1.
Dụng cụ diễn kịch hoạt động 1 – tiết 1.
Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Mỗi khi mắc lỗi em cần phải làm gì ?
Hãy nêu câu ghi nhớ của bài : “ Biết nhận lỗi và sửa lỗi”
Hoạt động 2: Bài mới.
Hoạt động1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?
Kịch bản :
Dương đang chơi bi thì Trung gọi: Dương ơi, đi học thôi.
Dương: Đợi tí tớ lấy cặp sách đã.
Dương loayhoay tìm nhưng không thấy.
Trung (vẻ sốt ruột) : Sao lâu thế, thế cặp sách của ai để trên kệ cửa sổ kia ?
Dương (vỗ vào đầu) – À – Tớ quên. Hôm qua vội đi đá bóng, tớ để tạm đấy.
Dương (mở cặp sách) – Sách toán đâu rồi ? Hôm qua tớ vừa mới làm bài tập cơ mà.
Cả hai cùng loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi.
Sách ơi ! sách ở đâu ? Sách ơi ! Hãy ới lên 1 tiếng đi !
Trung ( giơ hai tay ) : Các bạn ơi ! Chúng mình nên khuyên Dương như thế nào đâu ?
GV chia nhóm và giao kịch bản để các nhóm chuẩn bị.
Một nhóm hs trình bầy hoạt cảnh.
Thảo luận cả lớp sau khi xem hoạt cảnh:
Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ?
Qua hoạt cảnh trên, em rút ra điều gì ?
 GV kết luận :Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
- Vài HS trả lời , lớp nhận xét .
-Nhóm trưởng nhận kịch bản tổ chức hco nhóm thực hiện 
-Các nhóm trình bày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhận xét nội dung tranh :
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm 1: Tranh 1/8.
- Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa ? vì sao ?
Nhóm 2: Tranh 2/8.
- Nhận xét : Nơi học tập của bạn đã gọn gành ngăn nắp chưa ? vì sao ?
Nhóm 3: Tranh 3/9
-Nhận xét : Góc học tập của bạn đã gọn gàng, ngăn nắp chưa ?
Nhóm 4 : Tranh 4/9
- Nhận xét : Lớp học 2A đã gọn gàng ngăn nắp chưa ?
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV kết luận :
-Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2/4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, 
-sách vở không để đúng nơi quy định.
Hỏi thêm : Nên sắp xếp lại sách, vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp. 
-GV phóng to 4 tranh vở bài tập yêu cầu hs cần xếp gọn lại bằng lời của mình.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và thực hiện .
- HS phát biểu tự do .
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
GV nêu tình huống.
- Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
- Theo em Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng , ngăn nắp ?
HS lắng nghe
- hs bày tỏ ý kiến
GV kết luận : Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng
 đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	Nhận xét tiết học : Tuyên dương, nhắc nhở.
 Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp hs:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 ; 28 + 5 ; 38 + 25 
( cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết ).
Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán “ trắc nghiệm”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động 1: Gi ... dài , / một bên ngắn ? // Hay là // tại đường khấp khểnh ? //)
Đọc từng đoạn trước lớp 
Giải nghĩa các từ : tập tễnh , lẩm bẩm , khấp khểnh 
Thi đọc giữa các nhóm 
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Thảo luận nhóm nội dung 4 câu hỏi 
Đại diện nhóm trả lời 
Vì xỏ nhầm giày , bước đi của cậu bé như thế nào ?
Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì ?
Giáo viên hỏi thêm : Cậu bé nghĩ như thế có đáng buồn cười không ? Vì sao ?
Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà như thế nào?
Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn được hai chiếc giày cùng đôi ?
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài .
Nhóm trưởng phân công 1 bạn đọc 1 đọan (bài có 3 đoạn)
Đại diện các nhóm đọc nối tiếp 
Các nhóm thi đọc đồng thanh từng đoạn 
Thảo luận theo nhóm 
 tập tễnh , bước thấp , bước cao 
 cậu thấy lạ , không hiểu vì sao chân mình hôm nay bên dài , bên ngắn . Rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh 
 suy nghĩ của cậu bé rất đáng buồn cười : xỏ nhầm giày mà không biết , hết đổ tại chân lại đổ tại đường đi .
 vẫn chiếc thấp , chiếc cao 
VD : Bạn phải cởi một chiếc giày ở chân ra , đổi lấy chiếc giống chiếc đang đi 
Luyện đọc lại 
3 nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh) tự phân các vai : người dẫn chuyện , cậu bé , thầy giáo . Thi đọc toàn chuyện .
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Những chi tiết nào trong câu chuyện khiến em buồn cười ? (VD : Cậu bé đi nhầm giày lại đổ tại chân mình bên dài , bên ngắn , đổ tại đường khấp khểnh )
Dặn dò : Về kể lại câu chuyện cho mọi người nghe 
CHÍNH TẢ
Bàn tay dịu dàng ( Nghe – Viết )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Nghe viết đúng một đoạn của bài : Bàn tay dịu dàng 
Biết hoa tên bài , chữ đầu câu , tên riêng của người , trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu , lùi vào một ô).
Luyện viết đúng các tiếng có ao / au.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết bài tập – Vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3b.
Cả lớp ghi các từ các từ cần điềm vào bảng con theo thứ tự .
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn nghe , viết 
Giáo viên đọc mẫu 
An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
Khi biết An chưa làm tập , thái dộ của thầy giáo như thế nào ?
Bài chính tả có những chữ nào cần phải viết hoa ?
Khi xuống dòng , chữ đầu câu phải viết như thế nào ? 
Học sinh viết từ khó : buồn bã , thì thào , trìu mến 
Giáo viên đọc :
Giáo viên đọc cho học sinh sửa lỗi 
2 họcsinh đọc bài sách giáo khoa (đoạn viết).
 thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập .
 thầy không trách , chỉ xoa đầu nhẹ nhàng với bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến thương yêu 
 chữ đầu dòng tên bài , đầu mỗi câu , tên riêng 
 lùi 1 ô , đặt câu nói của An sau dấu hai chấm, gạch ngang ở đầu câu .
Học sinh viết bài vào vở .
Học sinh theo dõi sửa lỗi ra lề .
Chấm , chữa bài 
Hướng dẫn làm bài tập 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài : Bài 2 / 69
Chia nhóm tìm từ (học sinh thi tiếp sức)
Chữa bài : bao : bao nhiêu ; cao : cây cao
cau : cây cau ; báu : quý báu 
Bài 3b
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
Gọi 1 em lên bảng , cả lớp bảng con .
Chữa bài : Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt .
Nước từ trên nguồn đổ xuống , chảy cuồn cuộn 
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Nhận xét chung toàn bài .
Dặn về nhà sửa lỗi .
TOÁN
Tiết 40 : Phép Cộng Có Tổng Bằng 100
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : 
Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ , có tổng bằng 100
Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi học sinh lên bảng yêu cầu tính nhẩm 
40 + 20 + 10 	10 + 30 + 40
50 + 10 + 30 	42 + 7 + 4
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu phép cộng 83 + 17
Giáo viên nêu bài toán : Có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện , cả lớp làm bảng con 
Hỏi học sinh cách đặt tính ?
Nêu cách thực hiện phép tính ?
Yêu cầu học sinh nhắc lại 
Thực hành 
Bài 1 :
Cho học sinh chép bài vào vở rồi làm bài 
Chữa bài : Cho học sinh vừa nói vừa viết như bài học 
Bài 2 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tính nhẩm theo mẫu 
Chữa bài : Học sinh nhìn vào bài nêu :
VD : 60 + 40 ta nhẩm như sau : 6 chục cộng 4 chục = 10 chục ; 10 chục = 100 ; 
Vậy 60 + 40 = 100
Bài 3 
Cho học sinh làm bài vào vở rồi chữa bài .
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 
Cả lớp cùng sửa bài 
Nghe và phân tích đề toán 
 thực hiện phép tính cộng 83 + 17 
83 Tính từ phải sang trái :
3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1
8 cộng 1 bằng 9 nhớ 1 bằng 10 viết 
10
Tính 
99 75 64 48
 1 25 36 52
 100 100 100 100
Tính nhẩm (theo mẫu)
 60 + 40 = ?
nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục 
 10 chục = 100
Vậy : 60 + 40 = 100 
 80 + 20 = ?
nhẩm : 8 chục + 2 chục = 10 chục 
 10 chục = 100
Vậy : 80 + 20 = 100 
Điền số :
 + 12 + 30
58 70 100
 + 15 - 20
35 50 30
Bài 4 
Gọi học sinh đọc đề 
Cho học sinh tóm tắt (bằng lơì , bằng sơ đồ)
 85 kg
Sáng :	 15 kg
Chiều :
 ? kg
Sáng bán : 8 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg 
Chiều bán :  kg
Cho học sinh giải bài vào vở 
Chữa bài 
	Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là :
	85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số : 100 kilôgam
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Nêu lại cách đặt tính , cách thực hiện phép tính 83 + 17
Nhận xét tiết học .
TẬP LÀM VĂN
Mời , nhờ , đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Rèn kĩ năng nghe và nói 
Biết nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp .
Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 
Rèn kĩ năng viết : Dựa vào các câu hỏi viết được một đoạn văn 4 , 5 câu về thầy giáo , cô giáo 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết bài tập 1 , 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 em kiểm tra bài 2 , 3 tuần 7 
Hoạt động 2 : Bài mới
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (miệng)
Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài tập 
Hướng dẫn 2 học sinh thực hành theo tình huống .
Bạn đến thăm nhà em . Em mở cửa mời bạn vào chơi .
Yêu cầu 2 học sinh đóng vai 
Ví dụ : HS1 : Chào cậu !	HS1 : Chào Ngân ! Nhà bạn nhiều câquá 
	HS2 : A , Nam ! Bạn vào chơi .	HS2 : Ôi , Thuận đấy à ? Bạn vào đây!
Từng cặp học sinh thực hành theo tình huống b , c :
1 em nêu tình huống , em kia nói câu mời (nhờ , yêu cầu hay đề nghị) rồi đổi lại 
Giáo viên khuyến khích học sinh nói nhiều câu có cách diễn đạt khác nhau 
Giáo viên nhắc : Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn (1b)
Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ , ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu .(1c)
Học sinh thi nói theo từng tình huống .
Giáo viên và cả lớp bình chọn người biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị với bạn đúng đắn nhất , lịch sự nhất .
Em thích một bài hát mà bạn đã thuộc . Em nhờ bạn chép lại cho mình .
Làm ơn chép hộ mình bài hát này nhé !
Lan chép cho mình bài : Tia nắng hạt mưa nhé !
Tớ rất thích bài hát Tia nắng , hạt mưa , nhờ cậu chép lại cho tớ với !
Bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học . Em yêu cầu (đề nghị) bạn giữ trật tự để cô giảng bài .
Hải ơi , đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng .
Bạn giữ trật tự để nghe cô giảng bài !
Khe khẽ chứ , để tớ nghe cô nói ! 
 Bài 2 (miệng)
1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Mở bảng phụ đã viết 4 câu (a , b , c , d)
Gọi 4 học sinh lần lượt nêu 4 câu hỏi – Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời 
Học sinh 1 hỏi : 
a) Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?
 Cô giáo lớp 1 của em tên là Nguyễn Thị Hồng
b) Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ?
 Tình cảm của cô đối với học sinh : thương yêu , dịu dàng và tận tình .
c) Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) ?
 Em nhớ nhất giọng nói ấm áp của cô (bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ ).
Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
Tình cảm của em đối với cô giáo : yêu thương , kính trọng , biết ơn .
Giáo viên khuyến khích học sinh trả lời hồn nhiên , trung thực về cô giáo của mình . Khen ngợi những ý kiến hay , có cái riêng .
Học sinh thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp – Bình chọn học sinh làm bài hay nhất lớp .
Bài 3 
Giáo viên nêu yêu cầu của bài . Giáo viên yêu cầu các em viết lại những điều các em vừa kể ở bài tập 2 thành bài văn sao cho trôi chảy , dùng từ đặt câu đúng .
Học sinh viết bài vào vở bài tập .
Nhiều học sinh đọc đoạn văn vừa viết – Nhận xét – Chấm điểm
Ví dụ : Cô giáo lớp 1 của em tên là Bích Huệ . Cô rất yêu thương và chăm lo cho chúng em từng li từng tí . Em nhớ nhất giọng nói ấm áp của cô . Em rất quý mến cô và luôn nhớ đến cô . Những lúc đi qua lớp cô dạy , em thường đứng lại để được nhìn thấy cô .
Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò 
Nhận xét tiết học .
Thực hành nói lời mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị với bạn và người xung quanh , thể hiện thái độ văn minh lịch sự .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tu tuan 58.doc