Giáo án Chính tả tuần 19

Giáo án Chính tả tuần 19

Môn: Chính tả

Lớp : 2

Tiết : 19 Tuần: 19

 Thứ 5 ngày 15 tháng 1 năm 2004

Tên bài dạy:

Thư Trung thu

I. Mục tiêu :

ã Nghe và viết lại c hính xác 12 dòng thơ trong bài Thư Trung Thu.

ã Biết viết hoa các chữ cái theo đúng quy tắc viết tên riêng, các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

ã Phân biệt được các chữ có phụ âm đầu l/n, có dấu hỏi, dẫu ngã.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập 2. (nếu có)

- Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 5 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2065Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Chính tả 
Lớp : 2
Tiết : 19 Tuần: 19
Thứ 5 ngày 15 tháng 1 năm 2004
Tên bài dạy:
Thư Trung thu
I. Mục tiêu :
Nghe và viết lại c hính xác 12 dòng thơ trong bài Thư Trung Thu. 
Biết viết hoa các chữ cái theo đúng quy tắc viết tên riêng, các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. 
Phân biệt được các chữ có phụ âm đầu l/n, có dấu hỏi, dẫu ngã. 
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài tập 2. (nếu có) 
Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3Hs lên bảng, sau đó đọc cho Hs viết các từ sau: 
+ MB: lá thư, lá lúa, lòng mẹ, nòng súng, năm tháng, mười lăm, làm việc, trả lại. 
+ MT, MN: mở sách, thịt mỡ, nở hoa, lỡ hẹn, nhảy cẫng, dẫn chuyện. 
Hoàng Ngọc Bích, Nguyễn Linh Chi, Nguyễn Minh Chi viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. 
Nhận xét, cho điểm Hs. 
B. Dạy bài mới. 
Giới thiệu bài. 
Trong giờ Chính tả hôm nay, các em sẽ nghe đọc và viết lại 12 dòng thơ trong bài Thơ Trung Thu. Sau đó, các em sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n và phân biệt dấu thanh hỏi/ngã. 
Hướng dẫn viết chính tả. 
Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. 
Gv đọc bài thơ Thư Trung Thu. 
Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? 
b) Hướng dẫn cách trình bày. 
Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? 
Theo dõi Gv đọc, 1Hs đọc lại bài.
Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện, làm các việc vừa sức của mình để tham gia kháng chiến, để gìn giữ hoà bình, xứng đáng là cháu của Bác Hồ. 
- Từ Bác, các cháu.
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
Bài thơ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? 
Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? 
Ngoài các chữ đầu câu, trong bài này chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao? 
c) Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
Yêu cầu Hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
Yêu cầu Hs đọc và viết các từ vừa tìm được. 
d) Viết chính tả. 
Gv đọc cho Hs viết theo đúng yêu cầu. 
e) Soát lỗi. 
Gv đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho Hs chữa. 
g) Chấm bài. 
Thu chấm 10 bài. 
Nhận xét bàiviết của Hs. 
Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2: 
Gọi 1Hs đọc yêu cầu của bài. 
Yêu cầu Hs quan sát tranh và tự tìm từ theo yêu cầu. 
Gọi Hs báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp (theo tổ hoặc theo bàn).
Nhận xét và cho điểm Hs. 
Bài 3: 
Tiến hành tương tự như bài tập 2. 
Đáp án: 
lặng lẽ, nặng nền: lo lắng, đói no. 
thi đỗ, đổ rác: giả vờ (đò), giã gạo. 
Nếu còn thời gian có thể tổ chức cho Hs thi tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bởi âm đầu l/n, có thanh hỏi/ngã. 
C. Củng cố, dặn dò. 
- Nhận xét tiết học. Dặn Hs học thuộc quy tắc chính tả. Hs nào viết xấu, sai nhiều lõi phải viết lại. 
Bài thơ có 12 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. 
Viết hoa. 
Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác, viết hoa các chữ Hồ Chí Minh vì đây là tên riêng. 
MB: làm việc, sức, gìn giữ... 
MN: ngoan ngoãn, cố gắng, tuổi nhở, gìn giữ... 
4 Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. 
- Hs nghe Gv đọc và viết lại bài thơ. 
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
1 Hs đọc yêu cầu trong SGK. 
Suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. 
Nêu các từ vừa tìm được: 
chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón. 
cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ......................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
Môn: Chính tả 
Lớp : 2
Tiết : 19 Tuần: 19
Thứ 3 ngày 13 tháng 1 năm 2004
Tên bài dạy:
Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu :
Chép đúng, không mắc lỗi đoạn Xuân làm cho....đâm chồi nảy lộc trong bài Chuyện bốn mùa.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n,l, dấu hỏi/dấu ngã. 
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
Giới thiệu bài. 
Trong giờ học chính tả này, các em sẽ tập chép một đoạn trong bài tập đọc Chuyện bốn mùa, sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt n/l, dấu hỏi/dấu nặng. 
Dạy bài mới. 
Hướng dẫn viết chính tả. 
Ghi nhớ nội dung đoạn chép. 
Gv treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu hs đọc lại. 
Hỏi: Đoạn văn là lời của ai? 
Bà Đất nói về các mùa như thế nào? 
b) Hướng dẫn trình bày. 
Đoạn văn có mấu câu? 
Trong đoạn văn có những tên riêng nào? 
Hãy nêu cách viết các từ chỉ tên riêng. 
Ngoài các từ chỉ tên riêng trong bài ta phải viết hoa những chữ nào nữa? 
c) Hướng dẫn viết từ khó. 
GV đọc các từ khó cho Hs viết vào bảng con. 
2 Hs đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. 
Đoạn văn là lời của bà Đất
Bà Đất nói mùa xuân làm cho cây lá tốt tươi, mùa hạ làm cho trái ngọt, hoa thơm, mùa thu làm cho trời xanh cao, Hs nhó ngày tựu trường, mùa đông có công ấp ủ mầm sống cho xuân về cây lá tốt tươi. 
- Đoạn văn có 5 câu. 
Trong đoạn văn có tên riêng của bốn nàng tiên, đó là Xuân, Hạ, Thu, Đông vf tên của bà Đất. 
Khi viết các từ chỉ tên riêng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên. 
Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. 
- Viết bảng các từ: lá, tốt tươi, trái ngọt, trời xanh, tựu trường, mầm 
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho hs. 
d) Viết chính tả. 
Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs nhìn bảng chép. 
e) Soát lỗi. 
Gv đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho hs soát lỗi. 
g) Chấm bài. 
Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2. 
Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. 
Yêu cầu Hs tự làm trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2 và gọi 1 Hs làm bài trên bảng lớp. 
- Yêu cầu hs nhận xét bài bạn trên bảng. 
Kết luận về bài làm của hs và cho điểm Hs lên bảng làm bài. 
Tiến hành tương tự với phần b. 
Bài 3: 
Trò chơi: Thi tìm trong bài Chuyện bốn mùa các chữ bắt đầu bằng n/l (MB) các chữ có dấu hỏi/ dấu ngã (MT.MN). 
Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu Hs thi tìm các chữ theo yêu cầu đã nêu. Sau 2phút, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng là nhóm thắng cuộc. 
Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét chung về giờ học. 
Dặn dò Hs, em nào mắc từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại cho đúng bài chính tả. 
sống đâm chồi nảy lộc,...
Nhìn bảng chép bài. 
Soát lỗi theo lời đọc của Gv. 
- Đọc: Điền vào chỗ trống l hay n ?
Làm bài: 
+ Mồng một lưỡi trai. Mồng hai lá lúa. 
+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
1 Hs nhận xét, cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình.
Đáp án: tổ, bão, nảy, kĩ. 
Hoạt động theo nhóm để tìm chữ theo yêu cầu, sau đó cả lớp cùng kiểm tra kết quả của từng nhóm. 
Đáp án: 
+ đầu năm, nàng tiên, là, nảy lộc, nói, nắng, làm sao, bếp lửa, lại, lúc nào. 
+ nảy lộc, nghỉ hè, phá cỗ, chẳng ai yêu, thủ thỉ, bếp lửa, giấc ngủ, mỗi , ấp ủ.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:..............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta 19.doc