Giáo án Lớp 2 tuần 10 (2)

Giáo án Lớp 2 tuần 10 (2)

Tiết 2 + 3: Tập đọc

 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục đích - Yêu cầu:

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà, cha mẹ(trả lời được các câu hỏi trong sgk).

-Từ ngữ và câu ngắn.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 10 (2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Ngày soạn: /10 /2011
 Ngày giảng: /10/2011
 Thø hai
 TiÕt 1: Chµo cê
 _______________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc
 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà, cha mẹ(trả lời được các câu hỏi trong sgk).
-Từ ngữ và câu ngắn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu chủ điểm và bài học. 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn kết hợp đọc từ khó, câu khó.
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Giải nghĩa từ: sáng kiến, lập đông, chúc thọ. 
- Đọc cả lớp. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích tại sao cần có ngày của ông bà. 
- Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
- Ai đã gỡ bí giúp bé ?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
- Bé Hà trong chuyện là người như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò 
- Hệ thống nội dung bài; GD - LH. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn; kết hợp đọc từ khó, câu khó.
*Từ ngữ và câu.
- Đọc trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. 
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà. 
- Vì Hà đã có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3 còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Chọn ngày lập đông hàng năm làm ngày lễ vì trời bắt đầu rét mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
- Chưa biết nên chọn quà gì để mừng ông bà. 
- Bố đã giúp Hà và em đã làm theo. 
- Chùm điểm 10. 
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
*Nhắc lại câu trả lời/nhiều h/s. 
**HS các nhóm lên thi đọc theo vai. 
- Cả lớp n/x chọn nhóm đọc tốt nhất. 
_________________________________________________
Tiết 4: Toán 
 LUYỆN TẬP (sgk - tr.46)
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các BT dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ; làm được các BT1; BT2(cột 1, 2); BT4, 5.
-Phép tính và câu lời giải.
-BT3.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Tìm x. 
- Giáo viên cho học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 2: Tính nhẩm. 
- Yêu cầu học sinh làm miệng. 
**Bài 3: Tính 
- Cho học sinh làm vào vở. 
Bài 4: Bài toán
- Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
 Tóm tắt: 
 Cam và quýt: 45 quả
 Cam: 	25 quả. 
 Quýt: 	 quả ?
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi khoanh vào kết quả đúng. 
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Giáo dục - liên hệ.
- Nhận xét giờ học.
- Giao việc: Làm BT2(cột 3) 
- Học sinh làm bảng con. 
x + 8 = 10
 x = 10 – 8
 x = 2
x + 7 = 10
 x = 10 – 7
 x = 3
30 + x = 58
 x = 58 – 30
 x = 28
*Nhắc lại phép tính.
- Học sinh nêu kết quả. 
 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10
10 - 9 = 8 10 - 8 = 2
10 - 1 = 9 10 - 2 = 8
*Nhắc lại kết quả phép tính/nhiều h/s.
- Học sinh làm vở. 
10-1-2= 7
10- 3 = 7
10-3- 4 =3
10- 7 = 3
19-3-5 = 11
19- 8 = 11
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. 
- Cả lớp làm vào vở; một học sinh lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Số quả quýt có là: 
 45- 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả.
*Nhắc lại câu lời giải. 
- Học sinh làm vào vở nháp để tính kết quả rồi khoanh vào đáp án C. C = 0
*Nhắc lại đáp án đúng.
 _______________________________________________
ChiÒu ngµy : /10/2011
Tiết 3: Kể chuyện 
 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào các ý cho trước của từng đoạn kể lại được từng đoạn câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà” 
-Kể được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung. 
- Rèn kỹ năng nghe; có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện nhận xét và đánh giá đúng lời kể của bạn.
-Câu kể ngắn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. 
- Học sinh: 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. 
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. 
- Kể chuyện trước lớp. 
**Kể toàn bộ câu chuyện. 
- Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. 
- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò 
- Hệ thống nội dung bài; giáo dục và liên hệ.
- Nhận xét giờ học; giao việc: Kể lại từng đoạn và cả câu chuyện. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh dựa vào từng ý chính của từng đoạn để kể. 
a) Niềm vui của ông bà. 
b) Bí mật của hai bố con. 
d) Niềm vui của ông bà. 
- Học sinh kể trong nhóm. 
- HS các nhóm nối nhau kể trước lớp.
*Nhắc lại câu kể ngắn. 
- Học sinh kể theo 3 đoạn. 
- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. 
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. 
 ______________________________________________
Thø ba
 Ngày soạn: /10/2011
 Ngày giảng: /10/2011
Tiết 1: Toán 
 Sè trßn chôc trõ ®i mét sè
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100; trường hợp là số tròn chục; số trừ là số có một hoặc hai chữ số. 
- Biết giải toán có một phép tính trừ (số tròn chục trừ đi một số); làm được các BT1, 3. 
- Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
-Phép tính và câu lời giải.
-BT2. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 3 / 46. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: VD1: Giới thiệu phép trừ 40 – 8. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8
- GV viết phép tính lên bảng: 40–8 = ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 
 40
 - 
 8 
 32
+ 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. 
+ 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. 
 Vậy: 40 – 8 = 32
Hoạt động 2: VD2: Giới thiệu phép trừ 
 40 – 18 
- Giáo viên hướng dẫn tương tự VD1. 
- Học sinh thực hiện phép tính. 
 40
 -
 18
 22
+ 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. 
+ 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 Vậy: 40 – 18 = 22 
Hoạt động 3: Thực hành 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài 1, 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con,
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò 
- Hệ thống nội dung bài; giáo dục và liên hệ. 
- Nhận xét giờ học; giao việc: **BT2. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. 
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. 
- Học sinh nhắc lại CN-ĐT. 
- Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. 
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính.
*Nhắc lại /nhiều h/s. 
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài 1: Tính
 60 50 90 80 30 80
- - - - - -
 9 5 2 17 11 54
 51 45 88 73 19 26
Bài 3: Bài toán
 Bài giải
 Đổi 2 chục = 20
 Số que tính còn lại là:
 20 - 5 = 15 (que)
 Đáp số: 15 que tính
*Nhắc lại kết quả phép tính và câu lời giải. 
 ____________________________________________
Tiết 2: Tập viết 
 CHỮ HOA: H
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần)
- Rèn kĩ năng viết chữ: đúng, đều, đẹp.
-Từ và câu ứng dụng.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: H
+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. 
H
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Hai sương một nắng
+ Giải nghĩa từ ứng dụng: 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học; giáo dục – liên hệ. 
- Giao việc: HS về viết phần còn lại. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ H từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ.
*Nhắc lại/nhiều h/s. 
- Giải nghĩa từ. 
- Luyện viết chữ Hai vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Tự sửa lỗi. 
 ______________________________________
Tiết 4: Chính tả (Tập chép): 
 NGÀY LỄ 
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng nội dung bài chính tả “Ngày lễ”. 
- Làm đúng các bài tập 2, 3 (a/b) phân biệt c / k, l / n, thanh hỏi, thanh ngã; hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
-Từ ngữ và câu trả lời. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài ... T1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3) ; điền đúng dấu chấm, dấu hỏi chấm vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) 
- Rèn kĩ năng, sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
-Từ ngữ và câu ngắn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong GĐ, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Giáo viên viết những từ đúng lên bảng: + Bố, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu. 
Bài 2: Kể thêm từ chỉ người trong GĐ, họ hàng mà em biết :
- Giúp học sinh nắm yêu cầu. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm một từ chỉ người trong GĐ, họ hàng mà em biết :
- Giáo viên giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. 
- Cho học sinh làm bài theo nhóm. 
Bài 4: Em chon dấu chấm hay dấu dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 
Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò. 
-Hệ thống nội dung bài; giáo dục–liên hệ.
- Nhận xét giờ học; giao việc: Làm BT và xem trước bài mới. 
- Học sinh đọc lại bài sáng kiến của bé Hà. 
- Học sinh tìm các từ chỉ người trong bài. 
- Đọc các từ vừa tìm được.
*Nhắc lại/nhiều h/s. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đọc kết quả: 
+Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, 
*Nhắc lại.
- Nêu y/c BT.
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm làm nhanh nhất. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
+ Ô trống thứ nhất điền dấu chấm(.) 
+ Ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi(?) 
+ Ô trống thứ ba điền dấu chấm(.)
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. 
 ____________________________________________
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) 
 ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài: “Ông và cháu”. 
- Viết đúng dấu hai chấm, mở đóng ngoặc kép, dấu chấm than. 
- Làm đúng các BT2; BT3 (a/b); phân biệt c / k, l / n, thanh hỏi, thanh ngã hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
-Từ ngữ và câu. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3b / 79. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết; HD trả lời câu hỏi:
+ Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n: 
- Giáo viên cho học sinh vào vở. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài; giáo dục – liên hệ.
- Nhận xét giờ học; giao việc: BT3(b) 
- 2, 3 học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi: 
+ Không, đó là do ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui.
*Nhắc lại/nhiều h/s. 
- Học sinh luyện viết bảng con.
*Nhắc lại từ khó. 
- Học sinh viết bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Nêu y/c BT.
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
+ C: Co, còn, cùng, 
+ K: kẹo, kéo, kết, 
*Nhắc lại. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Học sinh lên chữa bài: 
 Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. 
- Đọc CN+ĐT
*Nhắc lại /nhiều h/s.
 __________________________________________
TiÕt 4 : MÜ thuËt
Vẽ tranh: ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG
I. Mục tiêu:
- HS tập quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ chân dung đơn giản.
- Vẽ được tranh chân dung theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
 GV HS
- Một số tranh, ảnh chân dung khác	- Vở tập vẽ 2.
nhau.	- Bút chì, màu vẽ.
- Một số bài vẽ chân dung của hs.	- Tranh chân dung sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
- Ổn định
- Kiểm tra đồ dùng: Tranh chân dung sưu tầm
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
* GV treo tranh chân dung.
 - Tranh chân dung vẽ gì?
 - Tranh chân dung nhằm diễn tả người được vẽ.
 - Tranh vẽ khuôn mặt người có những hình gì?
(hình trái xoan, lưỡi cày, vuông, chữ điền)
 - Trên khuôn mặt người có những phần chính nào
 - Mắt mũi của từng người có giống nhau không?
 - Vẽ tranh chân dung ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ thêm gì nữa?
 - Em hãy tả khuôn mặt của ông, bà, cha, mẹ, bạn bè em?
* Các em vẽ quan sát hoặc vẽ theo trí nhớ.
2-Hoạt động 2: Cách vẽ:
 - Vẽ khuôn mặt người vừa phải trên trang giấy.
 - Vẽ cổ và vai.
 - Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai, và các chi tiết
 - Vẽ màu: màu tóc, màu da, màu áo, màu nền
 - GV cho hs xem 1 số bài hs vẽ
3-Hoạt động 3: Thực hành:
 - GV quan sát, hướng dẫn hs cách vẽ, vẽ chi tiết sao cho rõ đặc điểm.
 - Vẽ xong rồi mới vẽ màu.
4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
 - GV chọn 1 số bài để hs nhận xét.
 + Em có nhận xét gì về các bài vẽ?
 + Em thích bài nào nhất? Vì sao?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 * Qua bài học này các em sẽ vẽ được chân dung mà mình yêu thích
- Tranh chân dung vẽ khuôn mặt người, vẽ toàn thân, một phần thân.
- Hình khuôn mặt người có hình tròn, có hình hơi dài, hình vuông,
-Trên khuôn mặt người có mắt, mũi, miệng, chân mày
-Mắt, mũi, miệng của từng người không giống nhau, có người mắt to, mắt nhỏ, mũi to, nhỏ, miệng rộng, hẹp
- Có thể vẽ cổ, vai, 1 phần thân, hoặc toàn thân
- Hs trả lời.
- Hs chọn nhân vật để vẽ ( vẽ chân dung, bạn trai, hay bạn gái, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em)
- Hs nhận xét về:
 + Hình vẽ.
 + Cách sắp xếp
 + Màu sắc
- Chọn bài mình thích.
IV. Dặn dò:
- Vẽ chân dung người thân (ông, bà, bố, mẹ)
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu.
 + Mang theo đầy đủ đồ dùng học vẽ.
 ______________________________________
Thø s¸u 
 Ngµy so¹n : /10/2011
 Ngµy gi¶ng: /10/2011
Tiết 2:Toán 
51 – 15
 (sgk- tr.50)
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. Số bị trừ là số có 2 chữ số và số trừ cũng là số có 2 chữ số.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li); Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng.
-Phép tính; câu lời giải. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ; 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 51 – 15
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thao tác với 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra được kết quả. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 
 51
 - 15
 36
+ 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 
+ 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 
 Vậy 51- 15 = 36
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: Tính
- Cho học sinh làm miệng. 
- Giáo viên nhận xét sửa sai. 
Bài 2(a,b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST lần lượt là: (sgk)
- Hướng dẫn học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
**Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ ô ly để có 2 hình tam giác. 
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học; giáo dục – liên hệ.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36. 
- Học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính. 
* Nhiều học sinh nhắc lại. 
- 51 trừ 15 bằng 36.
- Đọc CN – ĐT. 
- Học sinh lần lượt từng em đọc kết quả. 
- Học sinh làm bảng con. 
*Nhắc lại kết quả phép tính.
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Học sinh nối các điểm cho trước thành 2 hình tam giác. 
 ______________________________________
Tiết 3: Tập làm văn 
 KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi câu hỏi gợi ý (BT1). 
- Rèn kĩ năng nghe viết: Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông , bà hoặc người thân (BT2).
-Câu kể ngắn.
-Biết thể hiện tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, người thân.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu bài tập là kể chứ không phải là trả lời câu hỏi. 
- Giáo viên khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân của học sinh. 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 
- Giáo viên nhắc các em bài yêu cầu các em viết lại những gì em vừa nói ở bài tập 1 vào vở. 
- Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. 
- Giáo viên thu bài để chấm và chữa bài. 
Hoạt động 2:
* Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài; giáo dục – liên hệ. 
- Nhận xét giờ học; giao việc: VN hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh tập kể trong nhóm. 
- Các nhóm lần lượt kể. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
+Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương và chiều chuộng em.
*Nhắc lại câu kể ngắn/nhiều h/s.
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Một số học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
 ______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc