Giáo án môn Chính tả Lớp 2 - Bài: Chiếc bút mực

Giáo án môn Chính tả Lớp 2 - Bài: Chiếc bút mực

Giáo viên

Hướng dẫn tập chép

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Đọc đoạn chép trên bảng.

- Yêu cầu HS

- Bài chính tả có những dấu câu gì?

- Đọc lại những câu có dấu phẩy?

b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở

- GV yêu cầu

- Theo dõi, uốn nắn HS ngồi ngay ngắn

- Đọc từng cụm từ , phân tích từ.

c. Chấm, chữa bài

- Hướng dẫn HS chữa bài

- Chấm bài của 2 nhóm.

- Nhận xét cách trình bày bài, chữ viết

- Tuyên dương những hs viết chữ đẹp.

Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2 :

- Nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài.

doc 3 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Chính tả Lớp 2 - Bài: Chiếc bút mực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chÝnh t¶ (tËp chÐp)
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
- ChÐp chÝnh x¸c , tr×nh bµy ®ĩng bµi CT (sgk).
- Lµm ®­ỵc bµi tËp 2, BT 3 a/b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Viết đoạn văn cần chép lên bảng.
 - Ghi bài tập 2 , 3 lên bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ:
 - Viết các từ: Dế Trũi, say ngắm, trong vắt, trông thấy.
 - Kiểm tra HS rèn chữ , sửa lỗi viết sai ở nhà.
 2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập chép một đoạn văn trong bài “Trên chiếc bè”. Sau đó chúng ta làm bài tập chính tả phân biệt iê/ yê, phân biệt các chữ giỗ - dỗ, dòng - ròng, vầng - vần, dân - dâng. 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc đoạn chép trên bảng. 
- Yêu cầu HS
- Bài chính tả có những dấu câu gì?
- Đọc lại những câu có dấu phẩy?
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở 
- GV yêu cầu
- Theo dõi, uốn nắn HS ngồi ngay ngắn
- Đọc từng cụm từ , phân tích từ.
c. Chấm, chữa bài
- Hướng dẫn HS chữa bài
- Chấm bài của 2 nhóm.
- Nhận xét cách trình bày bài, chữ viết 
- Tuyên dương những hs viết chữ đẹp.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS làm bài.
+ Chỉ vật đội trên đầu để che mưa , nắng.
+ Chỉ con vật kêu ủn ỉn.
+ Có nghĩa là ngại làm việc.
+ Trái nghĩa với già.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Chỉ đồ dùng để xúc đất.
+ Chỉ vật dùng để chiếu sáng.
+ Trái nghĩa với chê.
+ Cùng nghĩa với mắc cỡ.
- Nhìn bài trên bảng
- Đại diện các nhóm đọc bài.
- Viết tên riêng và từ khó vào bảng con: 
 Mai , Lan , oà, lắm...
- Dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc câu 1 , câu 2 , câu 3 , câu 4.
Chú ý nghỉ hơi đúng ở những chỗ có dấu phẩy.
- Nhìn bảng chép lại đoạn văn cho đúng.
 Chép bài vào vở 
 Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm , cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng oà lên khóc . Hoá ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. 
- Tự chữa lỗi 
- Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng ra phần sửa lỗi., để cuối bài chép viết lại mỗi chữ sai một dòng.
- Điền vào chỗ trống ia hay ya?
-Làm bảng con 
 + tia nắng, đêm khuya, cây mía.
a. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:
- Làm vào bảng nhĩm.
+ Chỉ vật đội trên đầu để che mưa, nắng là: nón
+ Chỉ con vật kêu ủn ỉn là: lợn
+ Có nghĩa là ngại làm việc là:lười
+ Trái nghĩa với gìa là: non.
b. Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:( HS làm buổi hai)
+ Chỉ đồ dùng để xúc đất là: xẻng
+ Chỉ vật dùng để chiếu sáng là:đèn.
+ Trái nghĩa với chê là: khen.
 + Cùng nghĩa với mắc cỡ là: thẹn
CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài: Cái trống trường em
GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_chinh_ta_lop_2_bai_chiec_but_muc.doc