Giáo án Chính tả 2 tuần 8 tiết: Bàn tay dịu dàng

Giáo án Chính tả 2 tuần 8 tiết: Bàn tay dịu dàng

 CHÍNH TẢ

BÀN TAY DỊU DÀNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.

2. Kỹ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.

3. Thái độ:

- Rèn viết đúng sạch đẹp, trình bày sạch đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.

- HS: Vở chính tả, bảng con.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2454Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 tuần 8 tiết: Bàn tay dịu dàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÍNH TẢ
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng.
Kỹ năng: 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
Thái độ: 
Rèn viết đúng sạch đẹp, trình bày sạch đẹp. 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Người mẹ hiền.
2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Giới thiệu: (1’)
Bàn tay dịu dàng.à ghi bảng.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
+ MT : Tìm hiểu nội dung bài viết. 
+ MT : Trực quan, thảo luận, động não.
GV đọc đoạn trích
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
Tìm những chữ viết hoa trong bài?
An là gì trong câu?
Các chữ còn lại thì sao?
Những chữ nào thì phải viết hoa?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV chấm. Nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
+ MT : Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông
+ PP : Thảo luận.
.
Bài 2:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS làm
Thầy nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi. “ Ai nhanh hơn”
HS điền từ thích hợp vào chỗ trống.
à GV nhận xét bài làm của HS.
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- Viết các từ: Xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
- Hoạt động lớp.
- HS đọc lại.
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Sửa bài.
- Hoạt động cá nhân.
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
- Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
- Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
ÔN CHÍNH TẢ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp HS viết đúng đoạn 1 bài : Bàn tay diäu dàng.
2.Kỹ năng : HS viết đúng chính ta, trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ : Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II.NỘI DUNG :
GV HS viết hết đoạn 1 bài : Bàn tay dịu dàng.
HS viết vào vở cho đến hết.
GV nhắc nhở HS trình bày sạch đẹp viết đúng chính tả.
ÔN TOÁN.
I.MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp HS ôn lại phép cộng có nhớ, giải toán nhiều hơn,ôn hình học.
2.Kỹ năng : Vận dụng làm đúng các bài tập.
3.Thái độ : Yêu thích học toán.
II.NỘI DUNG :
GV yêu cầu HS làm bài 2,3,4 /38 SGK.
HS làm vào vở cho đến hết .
GV sửa bài nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 2.doc