TUẦN 32
MÔN: TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc toàn bài biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên.
TUẦN 32 MÔN: TẬP ĐỌC CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Đọc mạch lạc toàn bài biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Luyện đọc a. HSG đọc mẫu: Đoạn 1: giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. -HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. * Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học MÔN: TOÁN TIẾT 151: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? - Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? - Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. - Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. - Túi thứ nhất có 800 đồng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Mẹ mua rau hết 600 đồng. + Mẹ mua hành hết 200 đồng. + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. + Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng? Bài giải: Số tiền mà mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. * Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học MÔN: CHÍNH TẢ CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung - Yêu cầu HS đọc đoạn chép. - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết bc d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 3: Trò chơi - Yêu cầu HS đọc đề. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. - Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng. - Tổng kết trò chơi. - 2 HS đọc bài viết. - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. - Đều được sinh ra từ một quả bầu. - Có 3 câu. - Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. - Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Lùi vào một ô và phải viết hoa. + Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. - 2 HS đọc đề bài trong SGK. - HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức. a) nồi, lội, lỗi. b) vui, dài, vai. * Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học MÔN: TOÁN TIẾT 152: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? - Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Bài 2: Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình vuông? - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Vì sao con biết được điều đó? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao con biết điều đó? Bài3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làmbc - Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000. - HS đọc - Hình a được khoanh vào một phần năm số hình vuông. - Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 ô hình vuông. - Hình b được khoanh vào một phần hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông,đã khoanh vào 5hình vuông. - Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng? Tóm tắt. 700 đồng Bút chì: /-----------------/ 300 đồng Bút chì: /-----------------/------------/ ? đồng - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn. Bài giải: Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. * Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống II. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hướng dẫn làmbài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc phần a. Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. Cho điểm HS. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. Nhận xét, chữa bài. Đọc, theo dõi. Đọc, theo dõi. 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đẹp – xấu; ngắn – dài Nóng – lạnh; thấp – cao. Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm HS chữa bài vào vở. Đọc đề bài trong SGK. 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”. * Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học MÔN: TOÁN TIẾT 153: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số. - Biết công, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết công, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. - Biết xếp hình đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào BC. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Phải so sánh các số với nhau. - HS TLN4, đại diện nhóm lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm BC. - Lớp nhận xét bài bạn. 635 970 896 295 +241 + 29 -133 -105 876 999 763 190 * Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: