Giáo án Lớp 2 tuần 15 (8)

Giáo án Lớp 2 tuần 15 (8)

 Tiết 43-44 : HAI ANH EM

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật .

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới- Hiểu câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

 * GD HS tình cảm yêu thương anh em trong GĐ

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc 16 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 15 (8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 15:
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
tiết 1,2:
 Tập đọc
 Tiết 43-44 :
 Hai anh em
A. mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật .
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới- Hiểu câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
 * GD HS tình cảm yêu thương anh em trong GĐ
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
C. các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
I . Ô Đ TC 
II . KIểm tra bài cũ.
 - GV NX - 
- 2 HS đọc bài – TL CH 
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
 - HD đọc đúng : rình , xúc động ...
 - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD đọc ngắt giọng đúng các câu.
- GV HD HS hiểu nghĩa từ mới ...
+ Bảng phụ
+ HS đọc đoạn nối tiếp 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc đoạn : nhóm đôi 
- Đọc đoạn trước lớp 
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn,.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
- Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở ngoài đồng.
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người em nghĩ :Anh mình còn phải nuôi vợ con. ..
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ: Em ta sống một mình vất vả. ..
- Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
 - Vì sao 2 anh em nghĩ vậy ? 
- Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì....
- Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em 
- Hai anh em rất yêu thương nhau sống vì nhau
4. Luyện đọc lại:
- TC cho HS đọc lại - Thi đọc chuyện
- HS đọc CN – nhóm 
IV . Củng cố, dặn dò:
- GD HS biết nhường nhịn, yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc.
- HS về nhà đọc bài – CB bài sau 
Tiết 4:
Đạo đức
Tiết 15:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t2)
A . Mục tiêu:-
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp.
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
B . Đ D DH 
C . hoạt động dạy học:
Tiết 2:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bãi cũ:
- Vì sao phải giữ gìn trường lớp ? 
- HS trả lời
III Bài mới:
*Hoạt động 1: sử lý tình huống.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xử lý 1 tình huống.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm thảo luận , trình bày.
1) Mai và An cùng trực nhật Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ
- An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình Đô Rê Mon lên tường đi ! Hà sẽ
- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường .
3) Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi công viên. Long sẽ
- không đi ...
- Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp chưa ?
- HS trả lời.
 * GV Kết luận: Mỗi HS cần tham gia việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 3: Trò chơi: "Tìm đôi"
- GV phổ biến luật chơi.
- 8 HS tham gia chơi các em sẽ bốc ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi.
- Thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
* GV Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh 
IV Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá giờ học- GD 
- Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp.
Tiết 4:
Toán
Tiết 71:
 100 trừ đi một số
A . Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ số.
- Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số 
B . Đ D DH 
C . Các hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
 Ii . Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng lớp
- Lớp làm bảng con
52 – 18 ; 68 - 29
- Nhận xét chữa bài.
III . Bài mới:
1. Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5:
100
100
36
5
064
095
- GV HD HS : Nêu cách đặt tính ?
- Cho HS nêu SGK
 - Nêu cách tính ?
- GV NX CC cách tính 
- HS thực hành tính 
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào SGK?
100
100
100
100
4
9
22
3
096
091
078
097
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tính nhẩm 100-20
Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. Vậy 100-20=80
- 4 HS lên bảng
- Gọi 1 số đọc, nhận xét
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
Bài 3:( GT ) 
IV Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm bài còn lại – CB bài 
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:
Toán
Tiết 72:
 Tìm số trừ
A . Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn lại.- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.
B . Đ D DH 
C .Các hoạt động dạy học:
I . Ô ĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính và tính
100
100
- GV NX 
4
38
III Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu hình vẽ
- HS quan sát.
- GV nêu bài toán – Dẫn dắt GT phép tính 
- HS nghe và nêu lại đề toán.
10 – x = 6
- HS đọc: 10 – x = 6
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ ?
- 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu.
- Vậy muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Gọi HS lên bảng viết
- Yc HS đọc cách làm 
10 – x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
2. Thực hành:
Bài 1: Tính x
- GV hướng dẫn cách làm
- GV NX 
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
15 – x = 10
 x = 15 - 10
 x = 5
...
15 – x = 8
 x = 15 - 8
 x = 7
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu cách tìm số trừ ?
- HS nêu lại
- Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra nháp rồi viết kết quả vào sách.
- 1 HS lên bảng
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV phân tích BT 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
* Nhận xét chữa bài
- Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
Tóm tắt:
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến :  tô ô ?
IV . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài 
Tiết 2:
Kể chuyện
Tiết 15:
 Hai anh em
A . Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện.
 2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
B . Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d.
C hoạt động dạy học:
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại: Câu chuyện bó đũa
- 2 HS kể.
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
a . Kể từng phần câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn trong truyện.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu
- 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4
- GV theo dõi các nhóm kể
- Các nhóm thi kể
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Sau mỗi lần HS cả lớp – GV NX 
b Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
- Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý nghĩ của hai anh em.
- ý nghĩ của người anh
- Em mình tốt quá/hoá ra em mình làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo cho anh.
- ý nghĩ của người em ?
- Hoá ra anh mình làm chuyện này/ Anh thật tốt với em.
c. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 đọc yêu cầu.
- YC HS kể 
- 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý.
- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất. 
IV . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại cho mọi người nghe 
Tiết 3:
Tự nhiên xã hội
Tiết 15:
 Trường học
A Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Tên trường, địa chỉ, của trường mình và ý nghĩa của tên trường.
- Mô tả một cách đơn giản về quang cảnh của trường - Cơ sở vật chất của trường và hoạt động diễn ra trong trường.
- Tự hào và yêu quý trường học của mình.
B . Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 32, 33
C . các Hoạt động dạy học:
I . ÔĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống? ...
- Hoa quả, rau, thức ăn ôi thiu
III . Bài mới:
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường của mình ?
*Hoạt động 1: Quan sát trường học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức cho HS đi thăm quan các lớp học.
- HS tập trung tại cổng trường 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Trường của chúng ta có tên là gì ?
- Trường tiểu học Nghĩa Tâm A 
- Các lớp học ?
- Đứng trong sân quan sát các lớp học, phân biệt từng khối lớp.
- Trường có bao nhiêu lớp ?
- Khối 5 gồm mấy lớp ?
- 2 lớp 
- Khối 4 gồm mấy lớp ?
- 3 lớp 
*Sân trường và vườn trường 
- HS quan sát sân trường, vườn trường nhận xét.
Bước 2: (Trong lớp)
Tổng kết buổi thăm quan nhớ lại quang cảnh trường.
Bước 3: Yêu cầu HS nói với nhau về quang cảnh của trường.
- HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm nói trước lớp.
* GV Kết luận: Trường học có sân vườn, phòng học
*Hoạt động 2: Làm việc với sách.
- YC HS trao đổi nhóm – TL 
- Sắp xếp gọn gànggia đình
- Thức ăn không nên để
*Hoạt động 3HĐ theo 4 nhóm 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa tình huống.
- Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc.
- YC HS báo cáo – GV Nhận xét
*Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn ...
IV . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS ôn tập bài học 
Tiết 5:
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 29:
 Hai anh em
A . Mục đích - yêu cầu:
1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em.
2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc
B . Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
C . hoạt động dạy học
I . Ô Đ TC 
II . Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng nề - GV NX 
- HS viết bảng con.
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 2. Hướng dẫn tập chép:
a . Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Tìm nh ... thước thắng (ghi tên)
- YC HS lấy thước KT 
a. Ba điểm O, M, N thẳng hàng.
- Ba điểm: O, P, Q thẳng hàng
- GV NX 
b. Ba điểm B, O, D thẳng hàng
Ba điểm B, O, C.
IV Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS làm bài ở nhà 
Tiết 4:
Tập viết
Tiết 15:
 Chữ hoa: N
A . Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: "Nghĩ trước nghĩ sau" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
B . Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa N đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Nghĩ trước nghĩ sau
C . các hoạt động dạy học:
 I . ÔĐTC 
 II . Kiểm tra bài cũ:
- Lớp viết bảng con chữ hoa: M
- HS viết bảng con 
- GV Nhận xét.
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 2. Hướng dẫn viết chữ hoa N:
a . Hướng dẫn HS quan sát, chữ N:
 - Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
 - Chữ N có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
 - Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 3 nét: Móc ngược trái, nét thắng xiên và móc xuôi phải.
 - GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
b Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.* HD HS KT viết 
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Em hiểu cụm từ nói gì ?
- 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau.
- Suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- N, g, h
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ r, s
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
* . Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ N cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ N cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ....
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 bài, nhận xét.
IV . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết.
 Thứ năm, ngày 25 tháng 11năm 2010
Tiết 1:
Toán
Tiết 74:
 Luyện tập
A . Mục tiêu:Giúp HS: 
 - Củng cố kỹ năng trừ nhẩm. - cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột). - Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
 - Củng cố cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm).
B . Đ D DH 
C . Các hoạt động dạy học:
I . ÔĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ:
 A B
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.
- Nhận xét, chữa bài
III . Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm và nêu kết quả.
- GV NX 
- 1 HS nêu yêu cầu
12 – 7 = 5
14 – 7 = 7
16 – 6 = 10
11 – 3 = 8
13 – 8 = 5
15 – 8 = 7
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS làm bài bảng con – GC NX 
56
74
88
18
29
39
38
45
49
- Nêu cách thực hiện ?
- Vài HS nêu
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm vào vở – 3 HS lên bảng làm bài – GV NX – CC 
32 – x = 18
20 - x = 2
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
x - 17 = 25
Bài 4:- GV HD HS 
- 1 HS đọc đề toán
a. Đi qua 2 điểm M, N
- HS nối ...
M N 
IV Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm bài còn lại 
Tiết 2:
Luyện từ và câu
Tiết 15:
 Từ chỉ đặc điểm
 Câu kiểu: Ai thế nào ?
A . mục đích yêu cầu:
-. Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
-. Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
B . Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1.
- Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to kẻ bảng bài tập 3.
C . hoạt động dạy học:
I . Ô ĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- Nhường nhịn, chăm chút.
- Nhận xét, chữa bài.
III . Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- Hướng dẫn HS (có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn).
- HS quan sát kỹ từng tranh. 
- 1 HS làm mẫu giấy (Phần a)
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
a. Em bé rất xinh
b. Con voi rất khoẻ.
...
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- HS làm theo nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng
- Tính tình của một người 
 - Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng.
- Màu sắc của một vật
- Trắng, trắng muốt, xanh, đỏ, đỏ tươi, vàng, tím, nâu, ghi
- Hình dáng của người, vật 
- Cao, dong dỏng, ngắn, dài, to, bé, gầy nhom, vuông, tròn.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc câu mẫu
 - Yc HS viết vào vở 
Ai (cái gì, con gì )
Thế nào ?
- Mái tóc của bà em
(vẫn còn) đen nhánh.
- Tính tình của mẹ em
(rất) hiền hậu.
- Bàn tay của chị em
Mũm mĩm.
- Nụ cười của chị em
Tươi tắn.
 IV. CC D D 
- GV NX – D D 
 ----------------------------------------------------
Tiết 3:
Thủ công
Tiết 15:
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông 
 chỉ lối đi thuận chiều 
A . Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
B chuẩn bị:
GV: - Hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
 - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
C hoạt động dạy học:
 I . Ô ĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát.
- HS quan sát – NX 
- Về hình dáng, kích thước màu sắc.
- Mặt biển báo hình tròn màu xanh
- Chân biển báo màu khác.
3. Hướng dẫn mẫu:
- GV đưa quy trình gấp, cắt dán biển báo giao thông và hướng dẫn từng bước theo quy trình.
- HS quan sát
- Bước 1: 
- Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. 
- Hình chữ nhật màu trắng
- Hình chữ nhật khác màu dài 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: 
- Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
- GV hướng dẫn HS dán: Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu xanh sau đó dán hình chữ nhật màu trắng vào giữ mặt biển báo. 
4. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành gấp, cắt dán biển báo.
IV . Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- HS về nhà HT bài 
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:
Toán
Tiết 75 :
 Luyện tập chung
A . Mục tiêu:Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng khi tính nhẩm.- Củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ, trừ liên tiếp.
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Củng cố về giải toán bằng phép tính trừ với quan hệ ngắn hơn.
B . Đ D D H 
C . Các hoạt động dạy học:
I . ÔĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, chữa bài.
- HS bảng con
32 – x = 18
x – 17 = 25
III . bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Bài tập:
Bài 1: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tính nhẩm – nêu KQ 
12 – 7 = 5
11 – 8 = 3
11 – 9 = 5
14 – 7 = 7
13 – 8 = 5
15 – 9 = 6
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gọi 4 em lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu
32
61
44
53
25
19
8
29
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Tính từ trái sang phải
42 – 12 – 8 = 22
- YC HS nhẩm – nêu KQ – GV NX 
58 – 24 – 6 = 18
 ...
Bài 4: 
- Yêu cầu HS làm vào nháp
- Gọi 3 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở – GV NX – CC 
x + 14 = 40
x - 22 = 38
52 - x = 17
Bài 5: GV PT bài toán 
- GV TT – PT – YC HS làm bài 
- HS lên bảng 
* Nhận xét chữa bài.65cm
? cm
17 cm
Bài giải:
Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm
IV . Củng cố – dặn dò:
- GV NX dặn dò 
- HS về nhà học thuộc các bảng trừ .
Tiết 2:
Tập làm văn
Tiết 15:
 Chia vui: Kể về anh chị em
A . Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
 - Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình.
B đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
C . các hoạt động dạy học:
I . ÔĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài tập 2 đã làm tuần trước.- GV NX 
- 1 HS đọc
III . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- YC HS nói câu chúc mừng 
- GV NX 
- HS nối tiếp nhau nói lời chúc mừng: Chúc chị sang năm được giải nhất.
Bài 2: 
- Em hãy nói gì để chúc mừng chị Liên ?
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói:
- Chúc chị sang năm sau được giải cao hơn.
...
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Viết từ 3 đến 4 câu kể, về anh, chị, em ruột ( hoặc anh chị em họ của em)
 - GV NX bổ xung 
- HS làm vào vở – nối tiếp nhau đọc 
*VD: Chị của em tên là Ngọc. Da chị ngăm ngăm đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. chị ngọc là học sinh lớp trường THCS Kim Tân. Năm vừa qua, ...
IV Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành nói lời chia vui khi cần thiết.
Tiết 3:
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 30:
 Bé Hoa
A. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bé Hoa.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc
B. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
C. các hoạt động dạy học:
 I . ÔĐTC 
II . Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS viết: Sáng sủa, sắp xếp.
- Cả lớp viết bảng con.
III Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 2. Hướng dẫn nghe – viết:
a . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đén láy.
- Trong bài những chữ nào được viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+ Viết từ khó:
- Cả lớp viết bảng con: tròn, võng, trước
b . HS viết bài vào vở:
 - GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
 - Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
 - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
c . Chấm chữa bài:
- Chấm 5 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai, hoặc ay.
- Cả lớp làm bảng con
a) Chỉ sự di chuyển trên không.
- Bay
b) Chỉ nước tuôn thành dòng.
- Chảy
c) Trái nghĩa với đúng.
- Sai
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống
- Cả lớp làm vào sách.
a) s hay x
- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- GV Nhận xét chữa bài.
IV Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
Về nhà xem lại bài chính tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN THU 15.doc