Giáo án Lớp 2 tuần 21 (3)

Giáo án Lớp 2 tuần 21 (3)

Tuần 21:

Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.

Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời( trả lời được CH2,3,4,5).

* HSKG trả lời được CH3.

- Thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 21 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21:
 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời( trả lời được CH2,3,4,5).
* HSKG trả lời được CH3.
- Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nước nổi
- 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3:(HSKG) 
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 ___________________________________________________________________________________
Toán: Luyện tập
i. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5).
- Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Làm được các BT1a; BT2; BT3.
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- 2 HS đọc
b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập :
Bài 1a: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu 
HD mẫu
5 x 4 = 20 – 9
 = 11
- Y/c HS làm bài vào BC
- Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện một phép tính.
- Theo dõi, phân tích mẫu
Làm bài vào BC theo nhóm
- Nhận xét, chữa bài.
a)
5 x 7 - 15 = 35 – 15
 = 20
b)
5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20
c)
5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22
Bài 3: Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
 ________________________________
 Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu đề nghị lịch sự .
- Bước dầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời câu yêu cầu đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời câu yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
* Mạnh dạn khi nối lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
II. Hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
 - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ?
- Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
*Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh
- Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh.
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ?
- Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm.
- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
- HS nhiều em tiếp nối nhau.
*VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục
- Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao.
*Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng .
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
*Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm .
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
- Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ?
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
 *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi , việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác .
*Cách tiến hành:
Trò chơi: Văn minh lịch sử
- GV phổ biến luật chơi
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 ____________________________________
Tập đọc: Ôn : Chim Sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng:Chim Sơn ca và bông cúc trắng
 - Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Chim Sơn ca và bông cúc trắng
- Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi
- Hớng dẫn HS đọc bài theo đoạn.
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi
 và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Câu hỏi:
Đ1: + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế - CHim sơn ca nói : Cúc ơi! nào? Cúc mới xinh xắn làm sao!
+Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm - Cúc cảm thấy sung sớng thấy thế nào? khôn tả
Đ2 ,3,4: 
+ Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
 buồn thảm?
+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca 
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? vào lồng.
+ Theo con việc làm của cậu bé đúng hay sai? - Các cậu bé làm như vậy là sai.
+ Câu chuyện khuyên con điều gì? - Chúng ta cần đối xử tốt với 
 các con vật và các loài cây, loài
 hoa.
4. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
- Động viên khuyến khích những em đọc 
 to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài 
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS
- Thuộc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , cộng và trừ trong trờng hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân
- Nhận biết đợc đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi hai em đọc thuộc bảng nhân 5.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
 2 x 4 = 12 3 x 8 = 24 5 x7 = 35
 3 x4 = 12 4 x 8 = 24 4 x 7 = 28
 4 x 4 = 16 5 x 8 = 40 3 x 7 = 21
Bài 2: Tính
 5 x 5 + 7 = 32 4 x 6 + 10 = 34
 2 x 9 - 8 = 10 4 x 8 - 15 = 17
Bài 3: Số? 
 a) 5 ; 10; 15 ;20 ; ..; ; ..;;.;;
 b) 3 ; 6 ; 9 ; 12 ;; ;;...;.;.
Bài 4: Mỗi can đựng 5 l dầu. Hỏi 18 can nh thế đụng đợc bao nhiêu lít dầu?
Bài 5: HS khá giỏi làm bài.
 ( Bài 4 Vở BT toán nâng cao trang 16)
3. Hướng dẫn làm bài.
4. CHấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài.
 ________________________________________________________________________________
 Chính tả: ( Nghe viết) Vè chim
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- nghe và viết đúng cả bài : Vè chim
- Viét đúng các từ: lon xon, liếu điếu, nghịch, chèo bẻo, thím khách, nhặt.
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- GV đoc: : rực rỡ, đâm chồi, mùa xuân. - HS viết vào bảng con.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn viết. - theo dõi, 1em đọc lại
Hỏi nội dung đoạn viết: 
+ Em hãy nêu tên các loài chim - Đó là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi
trong bài? chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu,
 tu hú, cú mèo.
+ Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon ton.
 b. Hớng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ nh mục tiêu - Nghe và viết vào bảng con.
- Nhận xét.
c. Hớng dẫn viết bài. 
- GV đọc bài viết. - Nghe và viết bài vào vở.
d. Đọc cho HS soát lỗi.
- GV đọc lại bài. - HS nhìn vào bài viết để soát lỗi.
3. Thu bài chấm nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 __________________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Thể dục : Đi thường theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước ) , hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng).
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng.
- Trò chơi : Nhảy ô
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT:  ...  câu và trả lời câu hỏi ở đâu?
I. Mục tiêu: 
- Luyện kỷ năng nhận biết tên gọi các loài chim gắn với một số kiểu con ngời đặt tên cho nó.
- Luyện kỷ năng nhận biết bộ phận phụ chỉ đặc điểm của câu bằng cách trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
( Chim cánh cụt. Tu hú, cuốc, bói cá, gõ kiến, quạ, vàng anh, cú mèo, chim sâu)
 a) Gọi tên theo hình dáng: ( Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.)
 b) Gọi tên theo tiếng kêu: ( Tu hú, cuốc, quạ.)
 c) Gọi tên theo cách kiếm ăn: ( Bói cá, gõ kiến, chim sâu).
Bài 2: Viết câu trả lời cho mỗi câu sau:
 a) Loài chim thờng làm tổ ở đâu? 
 b) Ngôi trờng của em nằm ở đâu?
 c) Nhà em ở đâu?
 d) Em mợn đồ dùng học tập ở đâu?
 Bài 3: Dùng cụm từ ở đâu để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau.
a) Chiếc bảng đen đợc treo ở chính giữa bức tường lớp học.
 (Chiếc bảng đen được treo ở đâu?)
b) Trong vờn trường mấy bạn học sinh đang tới cây.
 ( ở đâu mấy bạn học sinh đang tới cây?)
c) Chúng em đi chơi ở công viên. ( Chúng em đi chơi ở đâu?)
Bài 4: HS khá giỏi làm bài
 ( Bài 3 trang 15 vở BT TV năng cao)
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà làm lại bài . Chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về.
- Bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ.
- Biết làm bài toán về so sánh.
- Biết giải bài toán có ,một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Gọi 2 em đọc thuộc bảng nhân 4 , 5.
 - Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 9 = 36
 2 x 7 = 14 3 x 6 = 18 4 x 7 = 28
 2 x 3 = 6 3 x 9 =27 4 x 5 = 20
 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40
Bài 2: Tính
 5 x 6 + 14 = 44 5 x 9 - 2 6 = 19
 4 x 6 + 38 = 62 5 x 7 - 18 = 7
Bài 3: ( > , < , = )
 2 x4 .4 x2 3 x 9 ..4 x 9
 4 x 5.4 x 7 4 x 10..5 x 8
Bài 4: Số?
 5 x .. = 35 4 x ..= 28
 .. x 3 = 24 . x 8 =16
Bài 5: Mỗi học sinh giải đợc 4 bài toán. Hỏi 8 học sinh giải đợc bao nhiêu bài 
toán?
Bài 6: HS khá giỏi làm.
 ( Bài 4 trang 20 vở BT toán năng cao .)
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 _________________________________
Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chình và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
* Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?
- Phải bám vào người ngồi phía trước.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị.
*Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
- Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước.
*Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
*Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
*Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương .
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em.
- HS thực hiện vẽ.
Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường.
Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia).
- HS lêm mô tả.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp
- HS nghe
- Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thônm, chợ quê em.
 Thứ sáu, ngày 21tháng 1 năm 2011
Tập làm văn : Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1; BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2 - 3 câu về một loài chim).
- ứng xử văn hoá .
- Tự nhận thức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 2 - 3 em đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích
- HS đọc yêu cầu.
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 _____________________________
Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm được các BT1, BT2, BT3(cột1), BT4.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả 
- HS nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả
- Ghi bảng các kết quả HS nêu
- Nhân xét các kết quả vừa nêu
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, 1em lên bảng làm
Bài 3:( Cột1) ( )
- HS đọc yêu cầu, Làm bài vào BC
Bài4: Gọi HS đọc đề 
Đọc đề, phân tich, tốm tắt BT
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt
Bài giải:
1 HS : 5 quyển
8 học sinh mượn số quyển là:
8 HS : quyển ?
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 quyển truyện
C. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
 Sân chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2a/b , hoặc BT3a/b .
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường – em đến trường 
chạy – em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.
SINH HOẠT lớp
I. Mục tiờu
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cỏ nhõn và tập thể
- Biết được nhiệm vụ của tuần sau
- Giỏo dục tớnh kỷ luật trong mụn học
II. Tổng kết tuần qua
- Cỏc tổ trưởng nhận xột ưu khuyết điểm của tổ viờn
- Lớp trưởng nhận xột từng mặt
-Nờu gương tốt trong học tập
- Giỏo viờn tổng kết 
+ Ưu điểm:
- Đa số đi học đỳng giờ
- Truy bài đầu giờ tốt
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt 
- Vệ sinh cỏ nhõn ,trường lớp sạch sẽ
+ Nhược điểm : 
 - Một số HS cũn quờn mang sách vở và dụng cụ học tập
 - Đi học chậm giờ , Một số HS chưa tham gia VS trường lớp
III. Kế hoạch tuần sau
- Học chương trỡnh tuần 22
- Phỏt huy ưu điểm tuần trước 
- Hạn chế nhược điểm tuần trước
- Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia VS trờng lớp
- Chấm dứt tỡnh trạng quờn sách vở và dụng cụ học tập.
- Duy trỡ sĩ số 
- Xếp hàng ra và vào lớp
- Học và soạn bài trước khi đến lớp.
- Trau dồi chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ
- Tham gia giải toán violimpic trên mạng
- Kiểm tra bài làm đầu giờ 
- Vệ sinh cỏ nhõn , trường lớp 
- Học sinh giỏi kốm học sinh yếu 
 _____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 21(1).doc