Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 34

Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 34

TẬP ĐỌC

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. Mục tiêu yêu cầu:

 - Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi . Trả lời câu hỏi SGK.

II.Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa bài tập đọc

III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1

 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên đọc bài Lượm và trả lời câu hỏi trong SGK.

 2/ Dạy bài mới:

 

doc 14 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1770Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt lớp 2 tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu yêu cầu:
 - Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi . Trả lời câu hỏi SGK.
II.Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa bài tập đọc
III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên đọc bài Lượm và trả lời câu hỏi trong SGK.
 2/ Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài 
Giáo viên đọc mẫu lần 1 
. +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó
-Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Y/C đọc nối tiếp đoạn :
-Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
-Nhận xét tuyên dương 
 TIẾT 2
 *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Mục tiêu :Tình cảm quý trọng của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ..
+ Bác Nhân làm nghề gì?
+Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào?
+Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
+Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong bữa bán cuối cùng?
+Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
-Nhận xét- bổ sung
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn baì theo vai.
 Hướng dẫn
-Nhận xét – tuyên dương
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
+Em thích nhân vật nào trong câu chuyện?
 -Nhận xét tiết học
 -Học bài, chuẩn bị bài sau.
 -Luyện đọc nối tiếp câu trong đoạn
 -Rút từ khó : sào nứa, xúm lại, sặc sỡ,suýt khóc, hết nhẵn...
HS luyện đọc từ khó
- Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh.//
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi).
 -Luyện đọc nối tiếp đoạn
 -Rút từ mới: Ế hàng, hết nhẵn.
 -HS luyện đọc đoạn trong nhóm
 -Thi đọc đoạn giữa các nhóm
-1HS đọc lại bài
 + Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
 + Các bạn nhỏ xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.
 + Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.
 + Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.
 +Cảm ơn cháu đã an ủi bác.
 -HS luyện đọc theo vai trong nhóm.
+ HS nêu ý thích.
KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu yêu cầu:
-Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn câu chuyện Người làm đồ chơi. 
 - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ viết nội dung vắt tắt 3 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
 2/ Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu : Hs kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
-Treo bảng phụ viết sẵn nội dung tóm tắt3 đoạn câu chuyện.
-*Bước 1: Kể trong nhóm 
GV gợi ý khi kể 
-Đoạn 1
:Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao trẻ con rất thích đồ chơi của bác Nhân ?
-Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao ?-Vì sao em biết ?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê 
-Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào?
-Thái độ của bác ra sao?
-Đoạn 3:
-Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
-Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?
-Nhận xét – tuyên dương
*Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện
Mục tiêu : Hs kể được toàn bộ câu chuyện. 
-Hướng dẫn HS
-Nhận xét – tuyên dương
 Củng cố, dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS đọc phần tóm tắt.
-HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi kể.
-là người làm đồ chơi bằng bột màu 
-Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như Oâng bụt , thạch sanh.
-Rất vui vẻ Chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại , bác rất vui với công việc 
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện , hàng của bác bị ế 
-Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê
-Bác rất cảm động 
-Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác
-Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác 
Đọc yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Đại diện cho 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
CHÍNH TẢ: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I. Mục tiêu yêu cầu:
- Nghe - viết đúng, chính xác bài tóm tắt nội dung truyện Người làm đồ chơi. 
 - Làm đúng bài tập 2b,3b 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ chép sẵn bài chính tả
 III.Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ : HS viết bảng các từ sau:xen kẽ, chiến đấu, kim tiêm, cư xử, say sưa..
 2/ Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
20ph
10ph
5ph
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
Mục tiêu : Nghe- viết chính xác bài chính tả
-GV đọc bài chính tả : Người làm đồ chơi.
+Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+Tên riêng của người phải viết như thế nào?
-Hướng dẫn HS viết từ khó
- Nhận xét - sửa sai
- GV đọc bài viết
- Chấm bài - nhận xét
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu : Điền đúng vần ong, ông, dấu hỏi, dấu ngã
Bài 2b:Điền ông,ông
- GV nêu yêu cầu
 - Nhận xét -sửa sai .
BT3: Làm BT3/b
 Hướng dẫn HS làm.
 Nhận xét - tuyên dương.
 Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-2 HS đọc lại bài.
+ Nhân
+Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- HS viết vào bảng con: xuất hiện, chuyển nghề, làm ruộng, bột màu.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b/135
-HS làm bài vào vở
- Đọc kết quả
 +phép cộng, cọng rau, cồng chiêng, còng lưng.
-Đọc yêu cầu 
- HĐ nhóm
Trình bày: giói, kĩ, ở, mỏ, sĩ, nổi, ở, tỉnh.
TẬP ĐỌC: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I. Mục tiêu yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài : Hình ảnh rất đẹp rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo . Trả lời được câu hỏi SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa bài tập đọc
III.Các hoạt động dạy học: 
 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên đọc bài Người làm đồ chơi và trả lời câu hỏi trong SGK.
 2/ Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10ph
12ph
8ph
5ph
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài 
 Giáo viên đọc mẫu lần 1
 +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó
- Hướng dẫn đọc câu
-Y/C đọc nối tiếp đoạn :
-Đọc đoạn trong nhóm, thi đọc.
-Nhận xét – tuyên dương
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hs thấy được hình ảnh rất đẹp rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo . 
+ Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
+ Tìm nhữngtừ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bbe con với anh Hồ Giáo?
+Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
 - Nhận xét- bổ sung
*Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu : Học sinh đọclại toàn bài Hướng dẫn
 -Nhận xét – tuyên dương
 Củng cố, dặn dò
+Bài văn cho ta thấy điều gì?
 -Nhận xét tiết học
 -Học bài, chuẩn bị bài sau.
 -Luyện đọc nối tiếp câu trong đoạn
 -Rút từ khó : giữ nguyên, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ. 
 HS luyện đọc từ khó
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khỏe mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh...//
 -Luyện đọc nối tiếp đoạn
 -Rút từ mới: Hồ Giáo, trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẩng, rụt rè, từ tốn.
-HS luyện đọc đoạn trong nhóm
 -Thi đọc đoạn giữa các nhóm
-1HS đọc lại bài
 + Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.
 +Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh. Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch.
 +Vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con. 
- 3 HS thi đọc lại bài văn.
+ Qua bài văn, ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. 
LUYỆN TỪ V À CÂU:
TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
 I. Mục tiêu yêu cầu:
 - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT10. Nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2)
- Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột A)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ ghi sẵn BT1,3
III.Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi HS1: Kể 5 từ chỉ nghề nghiệp.
 HS2: Tìm 3 từ chỉ phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
 2/ Dạy bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
17ph
13ph
5ph
* Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2
Mục tiêu : Củng cố hiểu biết về từ trái nghĩa
 BT1:Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống
 -Hướng dẫn HS làm
 -Nhận xét, tuyên dương 
 BT2: Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa
 Hướng dẫn HS làm.
-Nhận xét - bổ sung 
*Hoạt động2:Hướng dẫn làm BT 3.
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp
BT3 : Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.
 Hướng dẫn HS làm.
-Nhận xét- bổ sung.
 Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Đọc yêu cầu bài tập 1
HĐ nhóm- trình bày
+bé trai; nghịch ngợm; ăn vội vàng/ ngấu nghiến/ hùng hục.
- Đọc kết quả
-Đọc yêu cầu BT2
- Trao đổi nhóm hai
 - phát biểu ý kiến.
-b)Cuối cùng trái nghĩa với đầu tiên/ bắt đầu/ khởi đầu.
 c)Xuất hiện trái nghĩa với biến mất/ mất tăm/ mất tiêu.
 d)Bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng.
Đọc yêu cầu BT3
- làm vào vở.
+Công nhân-câu d; Nông dân-câu a; Bác sĩ- câu e; Công an- câu b; Người bán hàng- câu c.
TẬP VIẾT:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu yêu cầu: 
1/ Viết đúng các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).mỗi chữ 1 dòng. Viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh( mỗi tên riêng một dòng).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Mẫu chữ A, M, N, Q, V hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. 
 III.Các hoạt động dạy học:
 	1/ Kiểm tra bài cũ : HS viết bảng chữ V hoa kiểu 2 và chữ Việt.
 	2/ Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12ph
18ph
5ph
Hoạt động1
. Hướng dẫn viết chữ hoa :
GV nêu yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung
GV nhận xét - sửa sai.
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
GV giải nghĩa : Nguyễn Ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kỳ Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài. 
-GV yêu cầu HS nhận xét các con chữ trong cụm từ .
GV nhận xét -sửa sai .
Hoạt dộng2
 Hướng dẫn HS viết vào vở Tập Viết
Nêu yêu cầu
-GV chấm bài -nhận xét
 Củng cố ,dặn dò .
 Nhận xét tiết học 
- HS nhắc lại cách viết từng chữ hoa A, M, N, V, Q.
- HS viết bảng con các chữ hoa đó.
- HS đọc cụm từ : Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Nhận xét độ cao các con chữ, dấu thanh, khoảng cách các chữ, cách nối nét.
-HS viết bảng con : Nguyễn, Quốc, Minh, Ái, Việt.
- Viết bài vào vở
CHÍNH TẢ: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO 
I. Mục tiêu yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
 - Làm đúng bài tập 2b,3b
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ chép sẵn bài chính tả
 III.Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ : HS viết bảng các từ sau:cồng chiêng, cọng rau, kĩ sư, nổi tiếng, giỏi giang, mỏ than..
 2/ Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10ph
20ph
5ph
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe-viết
Mục tiêu : Viết chính xác bài CT
-GV đọc bài chính tả : 
+Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+Tên riêng của người phải viết như thế nào?
-Hướng dẫn HS viết từ khó
- Nhận xét - sửa sai
- GV đọc bài viết
- Chấm bài - nhận xét
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu : Hs biết điền đúng tiếng có dấu hỏi, ngã
Bài 2b:Tìm các từ có thanh hỏi, ngã
- GV nêu yêu cầu
- GV ghi sẵn đề ở bảng phụ-hướng dẫn HS làm bài
 - Nhận xét -sửa sai .
BT3: Làm BT3/b
 Hướng dẫn HS làm.
 Nhận xét - tuyên dương.
Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc lại bài.
+ Hồ Giáo
+Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
- HS viết vào bảng con: quấn quýt, quẩn chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b/140
-HS làm bài vào vở
 +bão,hổ, rảnh (rỗi).
-Đọc yêu cầu - HĐ nhóm
Trình bày: tủ, đũa, đĩa, chõng, võng, chổi, chảo, chĩnh, chõ....
TẬP LÀM VĂN:
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu yêu cầu:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kkeer được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)
 - Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, ( BT2)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh, ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp.
 III.Các hoạt động dạy học:
 1/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên đọc bài đã viết - Kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
 2/ Dạy bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
30ph
12ph
18ph
4ph
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Hãy kể một người thân của em 
a) Bố (mẹ, chú, dì, ...) của em làm nghề gì?
b) Hằng ngày bố ( mẹ, chú, dì,...) làm những việc gì?
c) Những việc ấy có ích lợi như thế nào?
 - Nhận xét, bổ sung
Bài tập 2 : Làm viết
- GV nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Chấm bài, nhận xét
 Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu bài tập1
+ Bố em là kĩ sư của nhà máy đường của tỉnh.
+ Hằng ngày, bố phải ở nhà máy để cùng các cô chú công nhân nấu đường.
+ Công việc này thật có ích vì con người rất cần đường để ăn và làm bánh kẹo.
- HS đọc yêu cầu BT2, 
 -Viết bài vào vở.
VD: Bố em là kĩ sư của nhà máy đường của tỉnh.Hằng ngày, bố phải ở nhà máy để cùng các cô chú công nhân nấu đường. Bố rất yêu thích công việc của mình. Trong bữa cơm, bố thường kể về công việc của nhà máy. Em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư của nhà máy đường. Công việc này thật có ích vì con người rất cần dường để ăn và làm bánh kẹo. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN_34.doc