TUẦN 24
LUYỆN ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:
Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó: sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất, , quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật.
Thứ hai ngày 21/ 2/ 2011 TUẦN 24 LUYỆN ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó: sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất, , quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. - Phân biệt được lời các nhân vật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. MÔN: CHÍNH TẢ QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU: Rèn luyện kĩ năng viết chính tả. - Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. - Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Yêu cầu các đội trình bày KQ. - Nhận xét và tuyên dương. vCủng cố – Dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS. . - Nhắc nhở HS viết đúng chính tả - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. - HS tự đọc lại bài chính tả. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 số em đọc KQ, lớp nhận xét. Thứ tư ngày 23/ 2/ 2011 LUYỆN : TOÁN BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Lập bảng chia 4. - Thực hành bảng chia 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ HS thực hành làm bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 1: HS tính nhẩm. Bài 2: Giải bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? 2/Củng cố - Dặn dò: (2’) - HS đọc bảng chia 4. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bảng chia 4. - HS làm bài vào vở BT. - 1 số HS nêu KQ. Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Nhận xét bài bạn. LUYỆN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. 2.Rèn kĩ năng viết: - Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Nói lời đáp của em. - GV yêu cầu HS viết viết lời đáp vào vở bài tập. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. Bài 3 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - GV theo dõi HD HS yếu. Nhận xét, cho điểm HS. * Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài vào vở. - 1 số em đọc lại, - HS cả lớp nghe kể chuyện. - HS làm bài vào vở. - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. - 1 số HS đọc bài kể trước lớp. - Lớp nhận xét. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Học thuộc bảng chia 4 Bài 1: - HS tính nhẩm. Bài 2: Bài toán yêu cầu điều gì? Lần lượt thực hiện tính theo từng cột: vBài 3: HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10 Trình bày: Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: v Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. HS tính nhẩm. HS thực hiện bài Toán. HS sửa bài. Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột Chẳng hạn: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 HS sửa bài. HS chọn phép tính và tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. HS sửa bài. - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi: Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được khoanh vào. MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Nói lời đáp của em. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. - Động viên, khuyến khích HS nói.(1 tình huống cho nhiều HS thực hành) v Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. Bài 3 - GV kể chuyện 1 đến 2 lần. - Treo bảng phụ có các câu hỏi. - Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? - Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? - Câu bé giải thích ra sao? - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? - HS đọc đề nêu yêu cầu Ví dụ: Tình huống a. + HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. + HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. + HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. *Tình huống b. - Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin lỗi bố. *Tình huống c. - Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc. - HS cả lớp nghe kể chuyện. - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. - Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. - Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” - Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những con bò còn non thì chưa có sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó không phải là bò mà là con ngựa. - Là con ngựa. vCỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. MÔN: TOÁN TIẾT 116: BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU: - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có phép chia II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV nhận xét. Bài 2: Giải bài toán - GV nhận xét - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 1 số HS đọc KQ - HS đọc và học thuộc bảng 5. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng giải. Bài giải: Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. vCỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: