Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thuộc bảng cộng, trừ trong pham vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
II. Các hoạt động dạy học:
Tuần 17 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Toán ÔN TậP Về PHéP CộNG Và PHéP TRừ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thuộc bảng cộng, trừ trong pham vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố xem đồng hồ ( 4') - HS làm bài 3 / tr 81. - GV nhận xét chốt lại cách xem đồng hồ. HĐ2: Củng cố bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 và thực hiện cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. ( 21') Bài 1: (VBT). Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Yêu cầu HS nêu nhận xét kết quả của từng cột. - GV chốt lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2:( SGK) Đặt tính rồi tính. - Giúp em yếu đặt tính và cách tính. - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính và tính cộng, trừ có nhớ. Bài 3a, c: ( VBT) - Giúp HS nhận ra được cách tính cộng từ các phép tính đã làm. - GV chốt lại cách cộng có nhớ trong phạm vi 20. HĐ5: Củng cố giải toán ( 7') Bài 4: ( VBT ) - HD HS tìm hiểu đề. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Giúp em yếu hiểu đề và chọn phép tính đúng. - GV chốt lại cách giải bài toán về nhiều hơn. HĐ nối tiếp : ( 7') - Hệ thống nội dung bài- - HDHS về làm bài 5. - Nhận xét giờ học. - HS thực hành quay kim đồng hồ theo giờ đã cho. - Nhẩm rồi nêu kết quả theo cặp. - HS nối tiếp nhau kết quả nêu trước lớp, lớp NX bổ sung. - HS nêu nhận xét. - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào bảng con. - 3 HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu- 1 HS nêu cách làm. - HS làm bài cá nhân, đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả. - Cả lớp cùng nhận xét. - HS đọc đề toán. - HS nêu điều đã biết và điều cần tìm. - HS nêu dạng toán. - HS làm bài cá nhân, 1 em chữa, lớp NX. - HS yếu đọc lại bài giải. - Về làm bài và học thuộc bảng cộng trừ. Tập đọc TìM NGọC I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu, đọc với giọng chậm rãi. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 3. Giái dục: - GDHS biết yêu quý chăm sóc con vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câuu văn dài cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Gọi HS đọc bài “Thời gian biểu” và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1') 1. Luyện đọc: ( 29') - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc. a) Đọc từng câu: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu - GV giúp HS đọc đúng 1 số từ khó đọc. b) Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu văn dài, HD cách ngắt nghỉ. (treo bảng phụ ghi câu văn) c) Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. d) Đọc đồng thanh Tiết 2 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 20') (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 - Sgk). - Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1. - Giải nghĩa thêm từ: rắn nước: loài rắn lành sống dưới nước, thân màu vàng nhạt, ăn ếch nhái. - Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2. - Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi : Câu hỏi 3 tách ra làm các câu hỏi: + ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? - Đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi : + Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? - Đọc đoạn 5, trả lời câu hỏi : + Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? - Đọc đoạn 6, trả lời câu hỏi : + Chó và Mèo có mang được ngọc về không? Thái độ của chàng trai ra sao? (sau câu 3). - Nêu nội dung bài. * Bài này muốn nói với chúng ta điều gì ? - GV chốt lại: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. *Liên hệ: Trong gia đình em, em yêu quý con vật nào nhất vì sao? 3. Luyện đọc lại ( 12') - Hướng dẫn đọc theo vai, chú ý giọng đọc của từng nhân vật. - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò (3') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 buổi của thời gian biểu, lớp NX. - Học sinh lắng nghe và theo dõi SGK. - HS nối nhau đọc từng câu. - Đọc từ khó: ( CN, ĐT) - HS đọc 6 đoạn trước lớp (2 lượt) - CN luyện đọc câu. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc trong nhóm 2 - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn rồi cả bài. 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đoạn 1, 2. - HS đọc thầm, đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi Sgk. - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi . - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi . - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi . - Nhận xét, bổ sung - HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi . - HS đọc đoạn 5, trả lời . - Đọc đoạn 6, trả lời câu hỏi - HS nêu nội dung. - HS tự liên hệ. - HS luyện đọc theo vai( nhóm 2). - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. - Về nhà đọc lại bài Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012 Toán ÔN TậP Về PHéP CộNG, PHéP TRừ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được các phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố giải bài toán về ít hơn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố thực hiện phép cộng, trừ ( 4') - Gv đọc các phép tính: 53-27 ; 47 + 8 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. HĐ2: Củng cố bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 và thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 100. ( 21') Bài 1: (VBT) - Giúp HS tính nhẩm vận dụng bảng cộng, trừ đã học. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và cách tính nhẩm. Bài 2:(SGK). Đặt tính rồi tính - Giúp HS cách trừ và viết kết quả. - Chốt lại cách đặt tính và tính. Bài 3a, c: (VBT) (HS k, giỏi làm cả bài) - Giúp HS làm và tìm ra cách trừ ở mỗi bài. + Như: 16 - 9 = 16 - 6 - 3 = 7 - GV chốt lại cách thứ tự thực hiện dãy tính. HĐ5: Củng cố về giải toán có lời văn ( 8') Bài 4: (VBT) - HDHS tìm hiểu đề. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Giúp em yếu hiểu đề và chọn phép giải sao cho đúng. - GV chốt lại cách giải bài toán về nhiều hơn. HĐ nối tiếp ( 2') - Hệ thống nội dung bài. - Gợi ý cho HS làm bài 5 SGK: Viết phép cộng có tổng bằng một số hạng. - Nhận xét giờ học. - 2 em làm bảng lớp - HS đọc yêu cầu, làm miệng theo nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp NX - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm 2 cách làm. - HS làm bài vào vở, 2 em chữa, lớp bổ sung. - HS đọc đề toán. - HS nêu dạng toán. - HS làm bài cá nhân, 1 em chữa, lớp NX. - HS yếu đọc lại bài giải. - HS nêu nhanh kết quả. Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngã khi ở trường I/Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường . - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh khi ngã ở trường . II/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: ( 3') +Trong nhà trường gồm có những ai? + Kể những công việc của các thành viên trong nhà trường em ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài ( 1') HĐ1: Nhận biết các trò chơi nguy hiểm cần tránh ( 10') Yêu cầu HS: Quan sát tranh /38,39 SGK thảo luận nhóm đổi trả lời câu hỏi : + Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình ? + Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? - GV phân tích một số mức độ nguy hiểm của từng tranh . * KL: Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây,... là rất nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. HĐ2: Giúp HS có ý thức chọn những trò chơi để phòng tránh tai nạn ở trường ( 15') GV yêu cầu : + Nhóm em thường chơi trò chơi gì? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ? +Theo em, trò chơi này có gây tai nạn cho em và các bạn không ? + Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi để khỏi gây tai nạn? + Em sẽ làm gì khi bản thân hoặc người khác bị ngã.(HS KG) 3. HĐ nối tiếp:( 4') + Nêu những hoạt động nên làm và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác ? - GD: Chọn những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường - Nhận xét tiết học. - Làm việc với SGK - Một số HS trình bày trước lớp. - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. - Dành cho HS khá giỏi - HS nêu Chính tả Tiết 1 - Tuần 17 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết chính xác bài chính tả “Tìm ngọc”, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện. Không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 1, 2- a. - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ( BT 2a). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') - Viết các từ: trâu, ra ngoài, nối nghiệp, quản công. - Nhận xét - Ghi điểm. - 2 HS lên bảng viết. B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1') 1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23') a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Đọc đoạn bài viết: “Tìm ngọc”. - 1 HS khá giỏi đọc lại. + Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? - Trả lời câu hỏi. +- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? + Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? + Chó và Mèo là những con vật thế nào? - Nhận xét, bổ sung. b) HD cách trình bày và viết từ khó: + Đoạn văn có mấy câu? - Nêu cách trình bày. + Những từ nào trong bài viết hoa? Vì sao? - Nêu chữ khó viết. - HD viết từ khó: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh,... - Phân tích chữ khó. - Sửa sai cho HS. - Viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét. c) Học sinh viết bài: - Nhắc nhở trước khi viết. - Viết bài vào vở chính tả. - Đọc bài cho HS viết. d) Chấm - Chữa bài: - Thu chấm (7 bài). - Nhận xét bài viết của HS. - Đưa ra lỗi phổ biến. - Đổi vở soát lỗi, nx. - Dùng bút chì chữa lỗi. 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7') Bài 1: Điền vào chỗ trống ui hay uy: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét. * Chốt KT giúp HS phân biệt ui / uy. Bài 2a : GV treo bảng phụ hướng dẫn làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, sửa chữa ... ó sáng tạo. + Qua câu chuyện em thấy Chó và Mèo là những con vật như thế nào? *KL: Chó và Mèo là những con vật rất thông minh và có tình có nghĩa, chúng ta phải yêu quý và chăm sóc chúng. C. Củng cố - Dặn dò ( 2') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 em kể nối tiếp nhau kể tạo câu chuyện. - Học sinh lắng nghe và NX. - HS quan sát tranh nêu nội dung của từng tranh. - Tìm đoạn tương ứng với từng tranh. - Học sinh kể trong nhóm đôi. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Một vài HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét chọn bạn kể đúng, hay. - HS nêu ý kiến. - Về kể câu chuyện cho người thân nghe. Toán ÔN TậP Về HìNH HọC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Rèn kĩ năng đọc và vẽ hình. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố tìm số trừ, số bị trừ. ( 5') - Gọi học sinh lên bảng làm: x- 36= 27 71- x= 45 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. HĐ2: Củng cố nhận dạng, đọc tên hình đã học ( 7') Bài 1: (VBT) - GV tổ chức cho HS quan sát hình SGK - Mở hình vẽ ở bảng gọi HS lên chỉ và nêu tên hình. - GV củng cố cách gọi tên hình. HĐ3: Củng cố vẽ đoạn thẳng ( 8') Bài 2: (VBT) - Để vẽ được 1 đoạn thẳng ta cần mấy điểm? - Giúp HS vẽ đoạn thẳng vào vở. - Chốt lại cách vẽ đoạn thẳng. HĐ4: Củng cố về vẽ hình theo mẫu (8') Bài 4: (VBT) - Giúp HS vẽ hình theo mẫu đã cho. + Hình em vừa vẽ giống hình gì? Gồm những hình nào? HĐ nối tiếp: ( 3') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 em lên bảng làm - Lớp nhận xét, nêu lại cách tìm x. - HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và làm miệng. - HS lên chỉ ở bảng, lớp NX bổ sung. - HS viết vào VBT. - HS nêu yêu cầu, 1 HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS vẽ ở VBT, đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả. - HS nêu yêu cầu, HS quan sát, nhận xét mẫu, thảo luận nhóm đôi tìm cách vẽ hình. - HS nêu ý kiến. Chính tả Tiết 2 - Tuần 17 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chép chính xác đoạn “Khi gà mẹ thong thảmồi ngon lắm” trong bài chính tả “Gà “tỉ tê” với gà”. Không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm được các bài tập 1, 2a. - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (BT2-a - VBT). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Nêu kết quả bài tập 2b - Sgk. - Nhận xét - Ghi điểm. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1') 1. Hướng dẫn tập chép: ( 22') a) Tìm hiểu nội dung đoạn chép: - Đọc đoạn chép: “Khi gà mẹ thong thảmồi ngon lắm”. - 1 HS khá giỏi đọc lại. + Đoạn viết này nói về con vật nào? - Trả lời câu hỏi. + Đoạn văn nói đến điều gì? + Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con? - Nhận xét, bổ sung. b) HD cách trình bày và viết từ khó: - HD cách trình bày sao cho đúng, đẹp. + Đoạn văn có mấy câu? + Cần dùng dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ? + Những chữ nào được viết hoa? - Nêu cách trình bày. - Hướng dẫn phân biệt và viết các từ khó: - Nêu chữ khó viết. thong thả, miệng, nguy hiểm lắm,... - Phân tích chữ khó. - Viết từ khó vào bảng con và đọc lại. - Sửa sai cho HS. - Nhận xét. c) Học sinh viết bài: - Nhắc nhở trước khi viết. - Chép bài vào vở chính tả. - Theo dõi HS chép bài. d) Chấm - Chữa bài: - Thu chấm (7 bài). - Nhận xét bài viết của HS. - Đưa ra lỗi phổ biến. - Đổi vở soát lỗi, nx. - Dùng bút chì chữa lỗi. 2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 6') Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hay au? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét. * Chốt KT giúp HS phân biệt ao / au. Bài 2a : GV treo bảng phụ hướng dẫn làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, sửa chữa. * Chốt KTgiúp HS phân biệt r / d / gi. - Tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2a. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét. - Chữa bài cho HS. - Giúp HS phân biệt ao/au và d/r/gi. - Nêu kết quả, nx. C. Củng cố - dặn dò: ( 1') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà. Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn TUầN 17 I. Mục tiêu: Giúp Học sinh - Biết cách nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp. - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học. *GDKNS: HS có kĩ năng quản lí thời gian. Kiểm soát được cảm xúc của mình. Lắng nghe ý kiến của người khác. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 4') - Đọc bài văn viết về con vật nuôi trong gia đình. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 1') 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 27') Bài 1: (SGK) Giúp HS quan sát tranh - Cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ? * Chốt lại: Lời nói của bạn nhỏ thể hện thái độ ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng. Bài 1: VBT - Giúp HS chọn câu nói thể hiện thái độ ngạc nhiên - GV chốt lại các câu đúng, thể hiện được sự ngạc nhiên, thích thú. *Liên hệ: Những sự việc làm em ngạc nhiên, vui mừng, em đã nói gì? - Gv nhận xét và khen những HS biết thể lời nói và biết kiểm soát cảm xúc của mình. * Qua 2 BT trên giúp em ghi nhớ điều gì? Bài 2: VBT. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Giúp em yếu làm bài. - Gọi HS đọc bài vừa làm của mình. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Buổi sáng chủ nhật của em, em thường làm gì? - Các em cần học tập và vui chơi theo đúng thời gian biểu của mình, không nên lãng phí thời gian vào những việc không có ích. C. Củng cố - Dặn dò ( 3') - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS đọc lại bài 2 (VBT) - Lớp NX bổ sung. - HS đọc yêu cầu - Đọc lời bạn nhỏ trong bức tranh. - HS khá, giỏi đọc lại lời của cậu bé. - HS nối nhau nêu trước lớp, lớp NX. - HS đưa ra lời nói thể hiện sự ngạc nhiên vui mừng đó. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - Học sinh tự lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của bạn Hà theo đoạn văn đó. - Vài HS đọc bài trước lớp. - HS nêu lịch làm việc của mình (HS khá, giỏi) Toán ÔN TậP Về ĐO LƯờNG. I. Mục tiêu: Giúp Học sinh: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Xem lịch để biết số ngày trong một tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. - GDHS biết vận dụng xem lịch, xem giờ để áp dụng vào cuộc sống sinh hoạt hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên: Cân đĩa, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố về xác định khối lượng( 5') Bài 1: ( VBT) - Giúp HS xem cân để xác định khối lượng các vật. - HS nêu cách xem - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng ở mỗi loại cân. * GV đưa cân đĩa và giới thiệu cách cân. - GV nhận xét. HĐ2: Củng cố xem lịch. ( 19') Bài 2a, b: (VBT) - Giúp HS yếu đọc và hiểu yêu cầu - Lưu ý HS đọc hết yêu cầu rồi mới trả lời a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào ? b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm? - GV chốt lại cách xem thứ, ngày trong tháng. Bài 3: ( VBT). Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết: - Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy? - Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy? - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. HĐ3: Củng cố xem đồng hồ ( 7') Bài 4: (SGK) - Giúp HS tìm đúng giờ sinh hoạt của các bạn trong tranh. - GV dùng mô hình đồng hồ quay 1 số giờ. * GV chốt lại cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. HĐ nối tiếp: ( 2') - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn bài. - HS QS tranh và thảo luận nhóm 2. - Nêu kết quả trước lớp. - 2 em nêu. - HS quan sát và thực hành lên cân thử 1 số đồ vật. - HS đọc yêu cầu, quan sát lịch tháng 10 và tháng 11 làm bài theo nhóm đôi. - Vài HS nêu kết quả, lớp theo dõi, NX bổ sung. - HS yếu nhắc lại. - Học sinh xem lịch rồi viết kết quả vào VBT. - HS nêu kết quả trước lớp. - Lớp NX bổ sung *HS khá, giỏi có thể hỏi thêm về các ngày tự chọn để các bạn trả lời. - Học sinh quan sát tranh rồi trả lời cá nhân. Giải thích lí do. - Lớp NX bổ sung. - HS nêu số giờ trên mặt đồng hồ. - Về nhà tập xem lịch và xem đồng hồ. Thủ công GấP, CắT, DáN BIểN BáO GIAO THÔNG CấM Đỗ XE ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe, đường cắt ít mấp mô, biển báo cân đối. - Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu biển báo. - Học sinh: Giấy màu, kéo, III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') - Gọi một số HS nhắc lại các bước gấp biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1') Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách làm. ( 8') - Cho HS quan sát lại mẫu biển báo. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm. - Bước 1: Gấp, cắt biển báo - GV chốt lại: cắt 1 hình tròn màu đỏ từ hình vuông cạnh 6 ô, 1 hình tròn màu xanh cạnh 4 ô, 1 hình chữ nhật màu đỏ dài 4 ô rộng 1 ô, chân biển báo dài 10 ô rộng 1 ô - Bước 2: Dán biển báo. Hoạt động 2: Thực hành. ( 16') - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. ( 5') -Tổ chức trưng bày sản phẩm . - Đánh giá sản phẩm của học HS , chọn những sản phẩm đẹp , đúng kĩ thuật . - Khen thưởng để khuyến khích HS . HĐ nối tiếp: ( 2') - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - HS nêu, lớp bổ sung - HS quan sát. - 1 em lên gấp, cắt cho lớp xem. lớp nhận xét. - Học sinh theo dõi nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của GV. - Trưng bày sản phẩm. - Cả lớp cùng nhận xét chọn sản phẩm đẹp. Sinh hoạt sao Duyệt kế hoạch bài học
Tài liệu đính kèm: