I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
TUẦN 30 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 6-4 SHDC TĐ TĐ T ĐĐ 30 85 86 146 30 Sinh hoạt dưới cờ Ai ngoan sẽ được thưởng Ai ngoan sẽ được thưởng Kilomet Bảo vệ loài vật có ích(t1) BA 7-4 TD TNXH T CT H 59 30 147 59 30 Tăng cầu-TC:Tung vòng vào đích Nhận biết cây cối và các con vật Milimet NV: Ai ngoan sẽ được thưởng Học hát:Bài Bắc Kim Thang TƯ 8-4 TĐ TV T KT 87 30 148 30 Cháu nhớ Bác Hồ Chữ hoaM (kiểu 2) Luyện tập Làm vòng đeo tay(t 2) NĂM 9-4 TD T LTC KC GDNG 60 149 30 30 30 Tăng cầu-TC:Tung vòng vào đích Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị Từ ngữ về Bác Hồ Ai ngoan sẽ được thưởng SÁU 10-4 CT TLV T MT SHL 60 30 150 30 30 NV: Cháu nhớ Bác Hồ Nghe và trả lời câu hỏi Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 Vẽ tranh :Đề tài vệ sinh môi trường Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2009 TẬP ĐỌC – T 85,86 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. Mục đích yêu cầu Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của các từ mới: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Cây đa quê hương. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nêu yêu cầu đọc đoạn Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài. Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Luyện đọc câu: + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, TIẾT 2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 1) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Ai ngoan sẽ được thưởng(Tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn? Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Bác Hồ hỏi các em HS những gì? Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? Tại sao Bác khen Tộ ngoan? Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại? Yêu cầu HS đọc phân vai. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ Hát Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen. 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại. 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) ************************************************* TOÁN – T 146 KILÔMET I. Mục tiêu Giúp HS. Biết được tên gọi. Kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km). Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet. Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m). Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. II. Chuẩn bị Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mét. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm . . . dm = 100 cm. Sửa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Kilômet. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km) Kilômet kí hiệu là km. 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. Viết lên bảng: 1km = 1000m Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng 1 km = . . . m và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài. Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Milimet. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. HS đọc: 1km bằng 1000m. 1km=1000m 1m=10dm 1m=100cm 1000cm=1km 10dm=1m 10cm=1dm Đường gấp khúc ABCD. a/AB:23km b/B-D:90km c/C-A:65km Quan sát lược đồ. Làm bài theo yêu cầu của GV. 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường. ***************************************** ĐẠO ĐỨC – T30 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH I. Mục tiêu Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận nhóm. HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Bảo vệ loài vật có ích. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phân tích tình huống. Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao? Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát HS trả lời. Bạn nhận xét. Nghe và làm việc cá nhân. Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau: + Mặc các bạn không quan tâm. + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn. + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ. Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con. 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó. Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó ***************************************** Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 THỂ DỤC TIẾT 59: TĂNG CẦU. TRÒ CHƠI :TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH I Mục tiêu -Tiếp tục học trò chơi:ø tăng cầu,tung vòng vào đích -HS ham thích học hơn II ĐD_PT:Sân trường III Các hoạt động 1 Phầ ... àu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét. b) Kể lại toàn bộ truyện Yêu cầu HS tham gia thi kể. Nhận xét, cho điểm HS. Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm HS. c) Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời của Tộ Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”. Gọi 1 HS khá kể mẫu. Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn. Hát 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt). HS kể trong nhóm. Mỗi nhóm 2 HS lên kể. Nhận xét bạn kể Mỗi lượt 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn. 2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. HS suy nghĩ trong 3 phút. 3 đến 5 HS được kể. Thật thà, dũng cảm. *********************************************** Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009 CHÍNH TẢ – T 60 CHÁU NHỚ BÁC HỒ I. Mục đích yêu cầu - Nghe và viết lại đúng, đẹp 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; êt/êch. II. Chuẩn bị GV: Bảng viết sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ai ngoan sẽ được thưởng. Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp Gọi HS đọc các tiếng tìm được. Nhận xét các tiếng HS tìm được. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả GV đọc 6 dòng thơ cuối. Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai? Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ? Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì? Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? C) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau: + bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ. d) Viết chính tả - Soát lỗi - Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của từng nhóm. Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được. Tổng kết trò chơi 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác. Hát Tìm tiếng có chứa vần êt/êch. Theo dõi. Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn. Đoạn thơ có 6 dòng. Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng. Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề. Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ. HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con. 1 HS đọc. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập. HS 2 nhóm thi nhau đặt câu. *************************************** TẬP LÀM VĂN – T 30 NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục đích yêu cầu Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối. Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Viết được câu trả lời theo ý hiểu của mình. Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ câu chuyện. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH: Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 GV treo bức tranh. GV kể chuyện lần 1. Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. Yêu cầu HS tự viết vào vở. Gọi HS đọc phần bài làm của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Hát 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét Quan sát. Lắng nghe nội dung truyện. HS đọc bài trong SGK. Quan sát, lắng nghe. Bác và các chiến sĩ đi công tác. Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp. 1 HS kể lại. Đọc đề bài trong SGK. HS 1: Đọc câu hỏi. HS 2: Trả lời câu hỏi. HS tự làm. 5 HS trình bày. Phải biết quan tâm đến người khác. ******************************************* TOÁN – T 150 PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I. Mục tiêu Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. II. Chuẩn bị Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị. a) 234, 230, 405 b) 675, 702, 910 c) 398, 890, 908 - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253. Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính. Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp. Theo dõi và tìm hiểu bài toán. HS phân tích bài toán. Ta thực hiện phép cộng 326+253. Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. Có tất cả 579 hình vuông. 326 + 253 = 579. 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy. Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo Đặt tính rồi tính. 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập. Là các số tròn trăm. **************************************** SINH HOẠT LỚP – T 30 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót II/ NỘI DUNG - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt - Các tổ sinh hoạt tổ - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể - Các tổ bổ sung thêm ý kiến - Cộng điểm, công bố kết quả cho từng tổ - Báo cáo cá nhân xuất sắc bình chọn - Gv nhận xét đưa ra phương hướng + Vào chương trình tuần 31, thi đua học tập + Thực hiện nội qui trường lớp + Giữ vệ sinh chung
Tài liệu đính kèm: