Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân

Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần

Toán Số bị chia – số chia – thương

I. Mục tiêu - Nhận biết được số bị chia - số chia – thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia.

Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.

III. Các hoạt động Bài 1, Bài 2

 

doc 14 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 23
Caùnh ngoân : Baø con xa khoâng baèng xoùm laùng gieàng gaàn
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ 2
Chào cờ
Toán
Âm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Nói chuyện đầu tuần
Số bị chia – số chia – thương
Học hát bài chú chim nhỏ dễ thương
Bác sĩ sói
Bác sĩ sói
Thứ 3
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Trò chơi chơi Kết bạn
Bác sĩ sói
Bảng chia 3
Tập chép : Bác sĩ sói
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTVC
Thủ công
Thể dục
Nội quy Đảo khỉ
Một phần ba
Từ ngữ về muôn thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
Ôn tập chương II -phối hợp gấp, cắt, dán hình
Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi Kết bạn
Thứ 5
Tập viết
Toán
Mĩ thuật
Chính tả
TNXH
Chữ hoa T
Luyện tập
Vẽ tranh Đề tài về Mẹ hoặc Cô giáo
Nghe – viết Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
Ôn tập: xã hội
Thứ 6
Toán
Đạo đức
Tập làm văn
HĐTT
Tìm một thừa số của phép nhân
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
Tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Toán Số bị chia – số chia – thương
I. Mục tiêu - Nhận biết được số bị chia - số chia – thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia.
Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động Bài 1, Bài 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
 Đáp số: 9 lá cờ
3. Bài mới Giới thiệu: Số bị chia – Số chia - Thương
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
HS tìm kết quả của phép chia?
GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	 Thương
6	 : 2	=	 3
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3	 
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bảng chia 3
Hát
2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bạn nhận xét.
6 : 2 = 3.
HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
HS lập lại.
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
HS làm bài. Sửa bài
HS quan sát mẫu.
HS làm bài. Sửa bài
Âm nhạc : Học hát bài chú chim nhỏ dễ thương
Cô Kim Thu dạy
Tập đọc : Bác sĩ sói 
I. Mục đích yêu cầu :- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
Ham thích môn học.
*(KNS)
II. Chuẩn bị Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
3. Bài mới Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc bài 
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
c) Luyện đọc đoạn
Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Trong bài tập đọc có lời của những ai?
Khoan thai có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng, 
Đoạn văn này là lời của ai?
Mời HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Mời HS đọc đoạn 3.
Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
(KNS) Giao tiếp : Ứng xử văn hoá
Lắng nghe tích cực
v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài 
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp
d) Đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Theo dõi GV giới thiệu.
Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
HS đọc bài.
Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ  tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần  Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội.
Tìm cách và luyện ngắt giọng câu:
Đoạn văn này là lời của người kể chuyện.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc bài.
Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa.
1 HS khá đọc bài.
3 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
Tập đọc : Bác sĩ sói (tt)
I. Mục đích yêu cầu :- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bác sĩ Sói ( Tiết 1 )
3. Bài mới Bác sĩ Sói ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. 
Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ.
Hát
HS đọc bài.
Sói thèm rỏ dãi.
Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
HS khá, giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
Luyện đọc lại bài.
HS trả lời.
Bạn nhận xét.
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Thể dục : Ttrò chơi "kết bạn"
I/Mục tiêu Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được Tạo cho các em tính nghiêm túc và đoàn kết
II/Địa điểm - phương tiện
1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân
III/Nội dung,phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn
- Khởi động các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
+ GV sửa sai cho HS
+ Thi đua trình diễn giữa các tổ
- Học trò chơi "kết bạn"
+ GV nêu tên và luật chơi
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
O O O - - - - - - - -- 
O O O - - - - -- - - -
O O O - - - - - - - - 
 CB XP Đ 
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
Kể chuyện Bác sĩ sói
I. Mục đích yêu cầu :- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có) SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Trong giờ kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?
Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?
Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
Hát
HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.
Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.
Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, 
Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.
HS khá, giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
Toán Bảng chia 3
I. Mục tiêu - Lập được bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) Tính đúng nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Vở.
III. Các hoạt động Bài 1, Bài 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng.	
3. Bài mới Bảng chia 3.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 3.
Giới thiệu phép chia 3
ôn tập phép nhân 3
GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
2.  ... ung các bài tập chính tả. Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bác sĩ Sói
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: 
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván, 
3. Bài mới Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Đoạn văn nói về nội dung gì?
Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
b) Hướng dẫn trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài có các dấu câu nào?
Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
4. Củng cố – Dặn dò Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
Chuẩn bị: Quả tim Khỉ
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp.
Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông.
Mùa xuân.
Đoạn văn có 4 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,
Nghe và viết lại bài.
Soát lỗi theo lời đọc của GV.
HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai.
Đọc đề bài và mẫu.
Tự nhiên xã hội Ôn tập: xã hội
I. Mục tiêu - Kể được về gia đình , trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống 
Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học. Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bị Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập: Xã hội.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.
- So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị 
v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
GV thu phiếu để chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
Hát
Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét.
Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.
Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.
Chẳng hạn:
+ Nhóm 1: Nói về gia đình.
 Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là: Oâng bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, 
 Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em
 Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, ; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá,  Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp.
 Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
HS nhận phiếu và làm bài.
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Toán Tìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu : cách số lấy tích chia cho thừa số kia. Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.), Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động Bài 1, Bài 2 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập Sửa bài 5:
	 Số can dầu là:
	27 : 3 = 9 (can)
 	Đáp số: 9 can dầu.
3. Bài mới Giới thiệu: Tìm 1 thừa số của phép nhân.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3
X = 7
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS thực hiện. Sửa bài.
Đạo đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II. Chuẩn bị Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
3. Bài mới Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. 
Hát
HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình:
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
Tập làm văn Đáp lời khẳng định – viết nội quy
I. Mục đích yêu cầu :- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1, BT 2 ). Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học.Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Em thích nhất loài chim nào?
3. Bài mới Đáp lời khẳng định. Viết nội quy của trường.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Chuẩn bị: Đáp lời phủ định
Hát
2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, 
Cô bán vé trả lời: Có chứ!
Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
2 HS lần lượt đọc bài.
HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
Hoạt động tập thể: Tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa
I/ Mục tiêu : Tổng kết các hoạt động trong tuần vừa qua, rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự 
Tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa theo 4 mùa 
II/ Hoạt động: 
1/ Đánh giá nội dung sinh hoạt trong tuần 
GV cho tổ trưởng các tổ nhận xét đánh giá tình hình học tập trong tuần 
Lễ phép tôn trọng mọi người, ăn mặc đồng phục đúng qui định 
Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp 
2/ Nội dung sinh hoạt:
 Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân
Mỗi năm có bốn mùa :Xuân, hạ, thu, đông .Mùa xuân bắt đầu từ tháng 1đến tháng 3 thời tiết tốt trời quang đãng có mưa nhẹ cây cối xanh tốt, rất nhiều loại hoa đua nhau nở vào mùa xuân như: cúc, mai. vạn thọ lay ơn,hồng đào ..
3/ Củng cố chủ đề: 
GV cho học sinh lần lượt nhận xét. Sau đó tổng kết đánh giá tiết sinh hoạt 
Chuẩn bị hôm sau thi hoa 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_2011_nguyen_thi_kim_ngan.doc