I: Yêu cầu:
- Biết cách làm tính cộng, (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5
III .Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 31 sáng Ngày soạn: 18 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I: Yêu cầu: - Biết cách làm tính cộng, (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5 III .Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 456 + 125 ; 781 + 118 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào VN - Nhận xét, chữa Bài 2: Rèn kĩ năng đặt tính và tính - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự đặt tính và tính - Gọi hs nhận xét bài của bạn Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn - Gọi hs đọc bài toán - Yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán ? Muốn biết con sư tử nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm phép tính gì? - Yêu cầu hs làm vào vở - Chấm 1 số bài, nhận xét chữa Bài 5: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tam giác - Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu và số đo các cạnh của hình tam giác ? Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - Yêu cầu hs tự làm bài - Nhận xét, chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Xem lại bài các bài tập - 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con - Nghe - Đọc yêu cầu - Làm bài. Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với bài làm của mình - Đọc yêu cầu - 4 hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - Nhận xét, nêu lại cách đặt tính và tính - 1 hs đọc - Phép cộng - 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở - Lắng nghe, ghi nhớ - Nêu - Làm bài, đọc kết quả 300 +400 + 200 = 900 (cm) Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I: Yêu cầu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 5) II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Cháu nhớ Bác Hồ + TLCH B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? ? Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? ? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? ? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? ? Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. Hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. - Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có. Khen những HS nói tốt. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bài -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - 2 hs - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. - Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. - Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. - Đọc - Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./ - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - 1 hs đọc - Lắng nghe, ghi nhớ. Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT) I. Yêu cầu: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. - GD hs yêu quý và bảo vệ các loài vật. *(Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu thảo luận nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : ? Đối với các lồi vật có ích, các em nên và không nên làm gì? ? Kể tên và nêu lợi ích của 1 số lồi vật mà em biết? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp. + Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim. + Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. + Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước. + Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con. Kết luận: Mỗi tình huống cócách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các lồi vật có ích. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật có ích. - Khen ngợi các em đã biết bảo vệ lồi vật có ích. 3. Củng cố – Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tốt những điều đã học - Hát - 2 hs trả lời - Nghe - Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần. - Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài. - Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn. - Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ - Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn. - Lắng nghe, ghi nhớ - Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu. - Nghe, ghi nhớ Chính tả: (Nghe-viết) VIỆT NAM CÓ BÁC I: Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. 2. Kĩ năng: - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2 hoặc BT3 a/b 3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : - Yêu cầu viết: xinh xắn, ăn xin, bạc phếch, quanh co, - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung - Đọc toàn bài thơ. - Gọi 2 HS đọc lại bài. ? Bài thơ nói về ai? ? Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? ? Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Bài thơ cá mấy dòng thơ? ? Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết? ? Các chữ đầu dòng được viết ntn? ? Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết. - Yêu cầu HS viết các từ khó - Nhận xét d) Viết chính tả: - Đọc bài cho HS viết. e) Soát lỗi: - Đọc cho hs dò bài g) Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ. - Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài (nếu có) - Hát - 2 hs lên bảng viết, lớp bảng con - Nghe - Theo dõi và đọc thầm theo. - 2 HS đọc lại bài. - Bài thơ nói về Bác Hồ. - So sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. - Bài thơ có 6 dòng thơ. - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. - Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô, chữ ở dòng 8 tiếng lùi vào 1 ô. - Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. - Tìm và đọc: mỗi, đỉnh, Trường Sơn, nghìn năm - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nghe-viết bài - Đổi vở, dò bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 3 HS làm bài nối tiếp, lớp làm vào Vở Bài tập Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi son Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối - Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. - 2 nhóm cùng làm bài. - Lắng nghe Tập đọc: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Yêu cầu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. -Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nướctụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được CH trong sgk) II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Chiếc rễ đa tròn + TLCH B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Chia đoạn, gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sa ... A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 987 – 663 ; 365 + 249 - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. - Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. ? Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng? - Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? ? Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. ? Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng? ? Vì sao? - Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Bài 2: - Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. - Nêu bài toán:Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? ? Vì sao? - Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? - Tiến hành tương tự các phần còn lại Bài 3:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ? Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu tiền? - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài. ? Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. - Hát - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con - Nghe - Nghe - quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. - Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. - Thực hiện yêu cầu - Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng - 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. - Quan sát hình. -Có tất cả 600 đồng. - Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. - Làm bài - Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng. - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. - Tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. - Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng. - A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng, - 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - Lắng nghe, ghi nhớ Tập làm văn : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I. Yêu cầu: - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2). - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3) II. Chuẩn bị: - Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối. ? Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều gì về Bác Hồ? - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. ? Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn? Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. ? Aûnh Bác được treo ở đâu? ? Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) - Em muốn hứa với Bác điều gì? - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Chấm 1 số bài nhận xét, đọc bài làm tốt 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. - Hát. - 2HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe - 1 HS - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ - Thảo luận nói lời đáp. Trình bày trước lớp. - Đọc - Quan sát - Aûnh Bác được treo trên tường. - Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. - Đọc- viết bài - Nghe. -- Nghe, ghi nhớ Tự nhiên-Xã hội: MẶT TRỜI I. Yêu cầu: - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. *(Ghi chú: Hình dung (tưởng tượng) được điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời) II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : ? Kể tên các hành động nên và không nên làm để bảo vệ cây và các con vật? - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: v Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết. - Yêu cầu lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”. v Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời? ? Em biết gì Mặt Trời? Ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm: Mặt Trời có dạng hình cầu, màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.Mặt Trời ở rất xa Trất Đất. ? Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao? ? Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh? ? Vậy Mặt Trời có tác dụng gì? v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận: ? Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? ? Em nên làm gì để tránh nắng? ? Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? ? Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng. v Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất ? Xung quanh Mặt Trời có những gì? - Giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?” 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hànhtinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc. KL: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống. v Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra? ? Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không? ?Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào? KL:Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm. - Hát - 2 HS trình bày. Bạn nhận xét. - Nghe - Hát - 5 HS lên bảng vẽ (không tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời” - hận xét hình vẽ của bạn - Nêu ý kiến. - Nghe, ghi nhớ. - Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng. - Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. - Chiếu sáng và sưởi ấm, - Thảo luận trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Trả lời theo hiểu biết. - Tiến hành chơi - Nghe - Đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời). - Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm. - Rụng lá, héo khô. - 2 HS nhắc lại. -- Nghe, ghi nhớ Thủ công: LÀM CON BƯỚM (Tiết 1) I. Yêu cầu: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. - Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ. - GD ý thức lao động chân tay *(Ghi chú: Với hs khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng) II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu con bướm bằng giấy; Quy trình làm (tờ 1) - GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs qs nhận xét: - Đính mẫu cho hs quan sát - Yêu cầu hs nhận xét mẫu: ? Mẫu con bướm được làm bằng gì? Có những bộ phận nào? - Gỡ hai cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông để hs nhận xét về cách gấp cánh bướm(nếp gấp cách đều) 3. Hướng dẫn mẫu: Treo quy trình hướng dẫn Bước 1: Cắt giấy - Cắt một tờ giấy hv có cạnh 14 ô - Cắt một tờ giấy hv có cạnh 10 ô - Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm Bước 2: Gấp cánh bướm - Tạo các đường nếp gấp => Chú ý: Vừa chỉ vào quy trình vừa làm mẫu Bước 3: Buộc thân bướm - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa Bước 4: Làm râu bướm 4. Hướng dẫn hs thực hành: - Cho hs cắt giấy và tập gấp cánh bướm Theo dõi, nhắc nhở hs, hướng dẫn thêm cho một số em thao tác còn chậm - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn: Tiết sau thực hành - Hát - Giấy màu, kéo, hồ dán - Nghe - Quan sát - Làm bằng giấy, thân bướm, râu bướm - Quan sát, ghi nhớ - Quan sát, ghi nhớ - Thực hành cắt giấy và gấp cánh bướm - - - - Nghe.
Tài liệu đính kèm: