Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 29

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 29

I/ MỤC TIÊU :

 1 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch toàn bài. Đọc đúng:làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .

 -Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.•Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)

 2 -Hiểu các từ ngữ : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.

 -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm .TLCH SGK.

 3. Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.

GDKNS:Tự nhận thức.Xác định giá trị bản thân.

II/PP/KT:Trình bày ý kiến cá nhân .Trình bày 1 phút .Thảo luậncặp đôi –chia sẻ.

III/CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.

 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần29 
Thứ/ Ngày
 MÔN 
 TÊN BÀI DẠY
 ĐDDH
 HAI
 8/4
 Chào cờ
 Tập đọc
 Tập đọc
 Toán
 Những quả đào (T1)
 Những quả đào (T2)
 Các số từ 111 đến 200
Tranh-BP
ĐDDToán
 BA 
 9/4
 Chính tả(NV)
 Toán
 Kể/C
 TN-XH
 TV(2)
 Những quả đào
 Các số có ba chữ số
 Những quả đào
 Một số loài vật sống dưới nước
 Luyện viết : Những quả đào
BP
ĐDDToán
Tranh
 TƯ
 10/4
Tập đọc 
Toán
 LtvàC
 Đạo đức
 Rèn đọc
 Cây đa quê hương
 So sánh các số có ba chữ số
 TN về cây cối. Đặt và TLCH để làm gì?
 Giúp đỡ người khuyết tật (T2 )
 Cây đa quê hương
Tranh-BP
ĐDDToán
Tranh-BP
Tranh-BP
 NĂM
 11/4
C/tả(NV)
Toán
Âm nhạc
 Rèn chính tả
 Hoa phượng.
 Luyện tập.
 Ôn tập bài hát :Chú ếch con
 Cây đa quê hương
BP
BP
BP
 SÁU
 12/4
TLV
Toán
Tập viết
Rèn toán
SHTT
 Đáp lời chia vui . Nghe TLCH.
 Mét.
 Chữ hoa A (kiểu 2)
 Mét.
 Sinh hoạt lớp.
Thướt 
Vật mẫu-QT
 Chữ mẫu
Thứ hai Tập đọc
NS: NHỮNG QUẢ ĐÀO 
ND: 
I/ MỤC TIÊU :
 1 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch toàn bài. Đọc đúng:làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .
 -Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.•Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) 
 2 -Hiểu các từ ngữ : hài lòng, thơ dại, nhân hậu.
 -Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm .TLCH SGK.
 3. Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
GDKNS:Tự nhận thức.Xác định giá trị bản thân.
II/PP/KT:Trình bày ý kiến cá nhân .Trình bày 1 phút .Thảo luậncặp đôi –chia sẻ.
III/CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ : 4’
 3.Bài mới :25’ 
HĐ1: 
Làm mẫu
Cả lớp
Cá nhân
 bảng phụ
Nhóm
Thi đua
 4.Củng cố : 4’
5.Dặn dò: 1’ 
-Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
GT chủ điển cây cối 
(GTtranh)
a/Giới thiệu bài.Ghi tựa
b/Luyện đoc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 
-HD Giọng Xuân : hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân : ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.
Đọc từng câu 
Ghi từ khó bảng
Nhận xét đọc câu
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
-HD ngắt câu dài.
 Đọc mẫu 
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Bài có mấy đoạn?
 +Giải nghĩa: Tiếc rẻ
-Giảng thêm : 
+nhân hậu: thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người.
 HDĐọc từng đoạn trong nhóm
Tuyên dương
Thi đọc giữa các nhóm . 
-Nhận xét .
Gọi 1 em đọc lại bài. 
Đọc bài.CB tiết 2. 
-3 em HTL bài và TLCH.
 -Đàn lợn,hủ rượu.
Nhắc tựa :Những quả đào (Tiết 1).
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .Nêu từ khó đọc
-Luyện đọc các từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .(H Syêú)
-Luyện đọc câu .Đọc cá nhân
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
-4 đoạn
-4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Nêu từ khó hiểu.
-HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.-BC số lần đọc
-Thi đọc giữa các nhóm Đoạn,bài.
 Bình chọn.
 Tiết 2
TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ : 4’
3.Bài mới :25’
HĐ1:20’
 - Tranh 
 CN Vấn đáp
TLCặp
CN Đàm thoại
Trình bày ý kiến cá nhân
Cặp
HĐ2:5’ 
Làm mẫu
Nhóm
4.Củng cố : 4’ 
5.Dặn dò: 1’ 
-Nhận xét, cho điểm.
GTB
C/Tìm hiểu bài .
1-Người ông dành những quả đào cho ai ? 
2-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
- Xuân ăn đào xong và làm gì ?
-Còn bé Vân nói gì sau khi ăn xong quả đào ?
- Việt không ăn đào và dành phần này cho ai ?
-Gọi 1 em đọc .
3-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
4-Em thích nhân vật nào, vì sao ?
-Nhận xét.
Bài văn nói lên điều gì?
GD:Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
Tự nhận thức.Xác định giá trị bản thân
Luyện đọc lại :
Đọc mẫu
-Nhận xét. 
Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
-GD tình cam gia đình .
Đọc bài.
-Chuẩn bị: Cây đa quê hương
-Nhận xét tiết học.
- 4 em đọc bài “Những quả đào” .
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ.
-Đọc thầm đoạn 2;3;4 
-Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
-Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
-Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn bị ốm, Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
-1 em toàn bài.
 -Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây.
-Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.
-Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn .
-HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do. “em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu”. 
- Nhận xét.
ND: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn khi bạn ốm .
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-1 em đọc bài.
-Tình thương của ông dành cho các cháu.
-Tập đọc bài.
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
 Toán
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 .
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết các số từ 111 ® 200, gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
-Đọc và viết thành thạo các số từ 111 ® 200.-So sánh được các số từ 111 ® 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 ® 200.-Đếm được các số trong phạm vi 200 .-Rèn kĩ năng phân tích đếm số nhanh đúng. 
- Ham thích học toán . HS cẩn thận chính xác trình bày khoa học .
*Bài 4,5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị, các hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghép, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định:1’
2/Bài cũ:4’
3/Bàimới:25’
H Đ1 (5’)
 cả lớp 
QS-Hỏi đáp.
 HĐ2:(5’)
cá nhân 
HĐ 3 (5’)
BL-CN
Gọi 2 em lên bảng viết các số từ 101 ® 110 mà em đã học .
 Nhận xét ghi điểm .
a/ GTB –ghi bảng
+Hướng dẫn HS đọc và hiểu các số từ 111 đến 200
+Làm việc cả lớp
-GV tiếp tục giới thiệu các tấm bìa. Có số 111 đến 200.
Y/cầu HS nêu chữ số hàng trăm,chục,đơn vị.
Mỗi lần GV đính số hình vuông lên bảng. HS nêu và đọc.
 Hd làm bài tập .
-Bài 1:viết (theo mẫu ).
-GV kẻ sẵn bài 1 mở ra cho HS lần lượt đọc các số đó lên ,GV ghi lên bảng.
GD: HS cẩn thận chính xác trình bày khoa học
-Bài 2: Số? 
- GV nhận xét 
Hát
 -2em lên bảng viết các số : 101;102;103;104;105;106;107;108;109;110.
-HS đếm số hình vuông trên bảng và nêu số tương ứng GV ghi lên.
-1HS đọc y/cầu, 
110
Một trăm mười
111
117
154
181
195
Một trăm mười một
Một trăm mười bảy
Một trăm năm mươi tư
Một trăm tám mươi mốt
Một trăm chín mươi lăm
 HS lên điền số trên tia số.
2a. . . . . . . . . .
 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
 . . . . . . . . . .
 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130
2c
* . . . . . . . . . . 
 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200
 HĐ 3:(5’)
cá nhân(vở)
4/Củng cố:4’ 5/ Dặn dò : 1’
-Bài 3 :Điền dấu = vào chỗ trống
Cho HS so sánh và điền dấu cho chính xác. Viết số rõ ràng,trình bày sạch sẽ.
Thu vở chấm bài –nhận xét sửa sai
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò về nhà. 
-Chuẩn bị: Các số có ba chữ số
-HS làm bài vào vở.
-1HS lên bảng làm
Làm bài vở
 123<124 120<152
 129>120 186=186
 126>122 135>125
 136=136 148>128
 155<158 199<200
 Đọc các số từ 111 đến 200.
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Đạo đức
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( TIẾT 2.)
Nhận xét 7 :-Nêu được một vài biểu hiện về biết cảm thông ,chia sẻ với người khuyết tật.
 - Kể được một việc làm thể hiện biết cảm thông chia sẻ với người khuyết tật.
I/ MỤC TIÊU :
-Học sinh hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
-Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
-Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử tốt với người khuyết tật.
 HS yếu kể được một biểu hiện về biết cảm thông ,chia sẻ với người khuyết tật.
GDKNS:Thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.Ra quuyết định và giải quyết vấn đề.Thu thập và xử lí thông tin.
II/PP/KT :Thảo luận nhóm,Động nảo.Đóng vai, Dự án.
* Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.
III/CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ :4’
3.Bàimới:25’
Hoạt động 1 :
12’
TL nhóm
Hoạt động 2 :
13’
TLCặp
4.Củng cố :4’
5. Dặn d ò:1’
 -Nêu những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
 NX7-CC1
-Nhận xét, đánh giá.
-Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng.
Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
Bài 4/42:Nếu em là bạn Thuỷ em sẽ làm gì/Vì sao?
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống :
 -Giáo viên nêu tình huống :
Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào :” Chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo :”Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo :”Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”
-Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
-cho các nhóm trình bày.
-Gv nhận xét.
 Kết luận : Chúng ta cần giúp đơ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
Gd: biết giúp đỡ người khuyết tật
Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
Bài 5/42
-Yêu cầu HS làm theo cặp.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
-Gv cho HS trình bày.
-GV cùng HS nhận xét,thảo luận . 
-Gv khen ngợi những em biết thể hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 
-Nhận xét.TTCC
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều  ... ớng dẫn mẫu:
-GV đính tranh quy trình ,giải thích mẫu.
Làm mẫu lần 1
Làm mẫu lần 2có hình minh hoạ
HD thực hành
.-GV theo dõi.
 *Làm được vòng đeo tay,các nan đều nhau các nếp gấp phẳng,có màu sắc đẹp.
Gd:Không xã rác -Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
-GV nhận xét tuyên dương.
Nhận xét đánh giá
 NX7-CC1,2,3
-Cho HS nhắc lại quy trình .
Ai nhanh ai khéo
Tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-HS nhắc lại:Làm vòng đeo tay/ tiết1.
-Quan sát.
-Làm bằng giấy màu.
-Nhiều màu.
Bạc ,vàng.
-HS lắng nghe.
Nhắc lại qui trình
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy
 Bước 2 : Dán nối các nan giấy
 Bước 3 : Gấp các nan giấy 
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay: .
- 1nhóm thực hành 1SP
Bình chọn
Trình bày SP
Chọn SP đẹp nhất
Nhận xét 
Thi đua làm vòng mỗi nhóm 2em
Nhận xét
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
 Tập viết 
 CHỮ A HOA (KIỂU 2) .
I/ MỤC TIÊU : 
-Viết đúng, chữ A hoa kiểu 2 theo (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng : Ao(1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần) .
- Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét, thẳng hàng, nối nét từ chữ hoa A với chữ viết thường đúng qui định.
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. 
GDKNS:Tự nhận thức,
*Viết hết.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổnđịnh:1’
2.Bài cũ :4’
3. Bài mới :
HĐ1: 7’
QS-NX
Vấn đáp
Làm mẫu
BC-BL
HĐ2:7’
Bảng phụ Quan sát và nhận xét :
Hỏi đáp
Hđ3:10’
4.Củngcố :4’
Trò chơi
5.Dặndò: 1’
K T vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào bảng con.
-Nhận xét.
a/Giới thiệu bài : 
b/Hướng dẫn viết chữ hoa.
GT chữ mẫu
-Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
HDCách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có : 
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U),dừng bút ở ĐK 2 
-Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ A-A vào bảng.
HDViết cụm từ ứng dụng : 
-GTMẫu chữ từ ứng dụng
 -Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói giàu có ở vùng thôn quê.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
C/Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
GD:Ý thức rèn chữ giữ vở sạch sẽ.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
Ai nhanh ai khéo 
-GD tính cẩn thận .
Hoàn thành bài viết .
-Chuẩn bị: Chữ hoa M
-Nhận xét tiết học.
-Nộp vở theo yêu cầu.
- 1 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ A hoa, 
Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 2,5 ĐV .
-Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
-HS theo dõi
-Viết vào bảng con A-A
-Quan sát.
-2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả
-1 em nêu : Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
-Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.
-Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : A-Ao
-Viết vở.
Nêu lại cấu tạo
Thi viết chữ đẹp
-Viết bài nhà/ tr 26
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 29
 II/CHUẨN BỊ :Nội dung sinh hoạt.
 III/TIẾN HÀNH.
 1/Ổn định lớp:HS hát
 2/Sinh hoạt chủ đề: 
-HS nêu lại ngày lễ trong tháng:
 + Chào mừng Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước 30/4-1/5
-Tổ chức cho HS ca hát theo chủ đề về các anh chị bộ đội
 3/Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Tổ trưởng các tổ nhận xét về tình hình học tập, sinh hoạt về nề nếp lớp, nội quy của trường đối với từng tổ viên
-Lớp trưởng nhận xét chung
 	 -Ý kiến đóng góp của HS trong lớp
 	 -GV nhận xét
Nềnếp : 
+Tuyên dương những HS học tập tốt cũng như thực hiện tốt nội quy của trường của lớp  ..
 +Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nội quy trường lớp: 
 	 -Bình bầu xếp loại thi đua giữa các tổ : ..
	 -Chọn đôi bạn cùng tiến: ..
 3/Kế hoạch tuần sau:
 -Mặc gọn gàng, sạch sẽ
 -Không nói tục, chửi thề.
 -Duy trì tốt vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp.
 -Đi học đầy đủ,đúng giờ
 -Học bài và làm bài đầy đủ,
 -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp
 4/Biện pháp thực hiện.
 GV thường xuyên động viên,nhắc nhở.
 IV/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
	 - Dăn dò thực hiện tốt kế hoạch tuần sau
 NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
 Thể dục 
BÀI 59:TÂNG CẦU 
TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Tâng cầu ở mức ban đầu. Tham gia vào trò chơi chủ động.
- Chính xác, trật tự trong giờ học. 
II. Chuẩn bị: 	
- Sân tập vệ sinh, còi, cầu, vợt gỗ, bóng, kẻ vạch giới hạn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp phổ biến nội dung
- Điều khiển
- Khởi động xoay các khớp
- Kiểm tra 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn
- Điều khiển
- Nhận xét tuyên dương
2. Phần cơ bản:
* Tâng cầu
- Nêu tên 
- Làm mẫu
- Hướng dẫn cách tâng cầu
- Nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt
* Trò chơi “Tung bóng vào đích”
- Nêu tên trò chơi – làm mẫu
- Hướng dẫn cách chơi, cách tung bóng
- GD: chính xác
- Kiểm tra số bóng – tổ nào nhiều tổ đó thắng cuộc
3. Phần kết thúc: 
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà
8’
1’
1’
2’
4’
1 lần
28 nhịp
22’
12’
1 lần
3 lần
10’
1 lần
3 lần
5’
2’
2’
1’
- Điểm số báo cáo
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €
- Vòng tròn hít thở 
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- 5 HS thực hiện
€€€€€
 €
- Theo dõi
- 2 HS làm mẫu
- Chia nhóm tập luyện
- Cử đại diện thi đua
- Làm mẫu
- Thi đua
- Tổ thua nhảy lò cò
- Thả lỏng cơ thể - Hát vỗ tay 
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- Ôn bài thể dục 
Thể dục 
BÀI 60:TÂNG CẦU 
TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Tâng cầu ở mức ban đầu. Tham gia vào trò chơi chủ động.
- Kỉ luật, chính xác, trật tự trong giờ học. 
II. Chuẩn bị: 	
- Sân tập vệ sinh, còi, cầu, vợt gỗ, bóng, kẻ vạch giới hạn.
III. Các hoạt động dạy học:
x
1. Phần mở đầu: 
- Nhận lớp phổ biến nội dung
- Điều khiển
- Khởi động xoay các khớp
- Kiểm tra 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn
- Điều khiển
- Nhận xét tuyên dương
2. Phần cơ bản:
* Tâng cầu
- Nêu tên 
- Làm mẫu
- Hướng dẫn cách tâng cầu
- Nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt
* Trò chơi “Tung bóng vào đích”
- Nêu tên trò chơi – làm mẫu
- Hướng dẫn cách chơi, cách tung bóng
- GD: chính xác
- Kiểm tra số bóng – tổ nào nhiều tổ đó thắng cuộc
3. Phần kết thúc: 
- Hệ thống nội dung bài học
- Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà
8’
1’
1’
2’
4’
1 lần
28 nhịp
22’
12’
1 lần
3 lần
10’
1 lần
3 lần
5’
2’
2’
1’
- Điểm số báo cáo
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €
- Vòng tròn hít thở 
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- 5 HS thực hiện
€€€€€
 €
- Theo dõi
- 2 HS làm mẫu
- Chia nhóm tập luyện
- Cử đại diện thi đua
- Làm mẫu
- Thi đua
- Tổ thua nhảy lò cò
- Thả lỏng cơ thể - Hát vỗ tay 
 €
 €
 € € 
€ 
 € €
 € 
- Ôn bài thể dục 
 Soạn xong:Ngày 8/4/09
 GVCN
 Phạm Thùy Dung
 Ngày:9/9/09
 Duyệt KT
 Nguyễn Thị Kim Lợi
 MĨ THUẬT 
 TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN HOẶC VẼ, 
XÉ DÁN CON VẬT.
I.Mục tiêu :
	- HS nhận biết hình dáng ,đặc điểm của con vật.
	- Nặn được con vật theo trí tưởng tượng.
 *Hình vẽ,xé hoặc nặn cân đối,biết chọn màu vẽ màu phù hợp.
	- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.Chăm sóc vật nuôi ý thức BVMT.
II.Chuẩn bị : 	- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng.
 + Hình ảnh các con vật có hình dáng khác nhau.
	+ Một số bài tập nặn các con vật khác nhau của HS.
	+ Đất nặn hoặc sáp nặn, giấy màu, hồ dán.
	- Học sinh : + Vở tập vẽ. Đất nặn hoặc sáp nặn. Bảng con.
	+ Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1.Ổnđịnh: (1’)
2.Bài cũ : (4’)
3.Bàimới:(25’
HĐ1:(5’)
Vật mẫu
QS
Hỏi đáp
HĐ2: ( 5’)
Làm mẫu
Giãng giải
HĐ3 : (1 0’)
Thực hành 
CN
HĐ4 : ( 5’).
Cá nhân
4.Củngcố:4’
Tròchơi 
5.Dặn do : (1’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
 Quan sát, nhận xét 
- Giới thiệu hình ảnh gà mái, gà con và một số con vật khác.
- Chỉ cho HS thấy bài nặn các con vật khác nhau về hình dáng và màu sắc.
- Gợi ý cho HS nhận xét về cấu tạo, hình dáng của con vật.
Cách nặn con vật 
- Hướng dẫn nặn rời từng bộ phận của con vật rồi gắn, dính vào nhau.
- Tạo dáng cho con vật như: đi, đứng, nằm, chạy,
* Cách vẽ, xé dán như đã hướng dẫn ở các bài trước.
Thực hành 
- Cho HS xem hình các con vật qua tranh.
- Cho HS nặn con vật mà mình yêu thích 
Nhận xét, đánh giá 
- Mời 5 HS trình bày bài nặn trước lớp.
- Mời HS nhận xét bài nặn đúng đẹp nhất - Tuyên dương HS.
Ai nhanh ai khéo
NX-Tuyên dương
- Về nhà tập vẽ, xé dán con vât mà em thích. 
- Chuẩn bị bài sau : Vẽ tranh đề tài vệ sinh môi trường.
- Để vở tập vẽ, dụng cụ học tập lên bàn.
- 3 HS nhắc lại 
- Quan sát nhận biết hình dáng và màu sắc của các con vật.
- Quan sát nhớ từng chi tiết của con vật.
+ Các bộ phận : đầu mình, chân ,đuôi 
+ Các dáng khi đi, đứng, nằm,
- Lắng nghe .
- Quan sát chọn con vật theo ý thích.
- HS nặn con vật mà mình yêu thích 
- 5 HS trình bày bài nặn trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bài nặn đúng, đẹp. Vỗ tay động viên bạn.
Thi đua nặn con vật
Bình chọn
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 29.doc