Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 20

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 20

Tập đọc

NS: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

ND:

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc đúng: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, đổ rạp, giận dữ, ăn năn

 Đọc rành mạch toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu:Lồm cồn ,lồng lộn ,an ủi.

 Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời được CH1, 2, 3, 4).

- HS luôn vâng lời và biết ơn cha mẹ, biết phấn đấu vượt qua mọi khó khăn để đi tới thành công.Yêu thiên nhiên,yêu lao động.ý thức BVMT

GDKNS:Giao tiếp :ứng xử văn hoá.Ra quyết định :ứng phó ,Giải quyết vấn đề.Kiên định.

*HS khá, giỏi trả lời được CH5

II/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DH :

1.Giáo viên : Tranh : Ông Mạnh thắng Thần Gió.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/CÁCPP/KT DH:Trình bày ý kiến cá nhân.TL cặp đôi-chia sẻ.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 20
Thứ 
Môn dạy
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
 14/1
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật.
Toán
 Ông Mạnh thắng thần gió.
 Ông Mạnh thắng thần gió.
 Bài 20
 Bảng nhân 3.
Tranh-BP
BP
 Tấm bìa 
Ba
 15/1
CT( NV)
Toán
Thủ công
Kể - Ch
TNXH
 Gió 
 Luyện tập.
Cắt , gấp trang trí thiếp chúc mừng.(tiết 2)
Ông Mạnh thắng thần gió.
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
BP
Bộ toán
Tranh
Tranh
Tư
 16/1
Tập đọc
Toán
Thể dục
LT và câu
Đạo đức
 Mùa xuân đến.
 Bảng nhân 4.
 Bài 39
 Từ ngữ về thời tiết.Đặt và TLCH khi nào? 
 Dấu chấm, dấu chấm cảm.
Trả lại của rơi.(tiết 2)
Tranh-BP
Tấm bìa
BP
Tranh
Năm
 17/1
CT(N-V)
Toán
 TLV
Âm nhạc
 BDTLV
 Mưa bóng mây 
 Luyện tập.
 Tả ngắn về bốn mùa.
 Bài 20
Tả ngắn về bốn mùa.
BP
 BP
Tranh-BP
Sáu
 18/1
Thể dục
Toán
Tập viết
Rèn viết
Sinh hoạt
 Bài 40
 Bảng nhân 5
 Chữ hoa Q
 Chữ hoa Q
 Tuần 20.
BP-Tấm bìa
Chữ mẫu
BP
Thứ hai Tập đọc
NS: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
ND: 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, đổ rạp, giận dữ, ăn năn
 Đọc rành mạch toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu:Lồm cồn ,lồng lộn ,an ủi.
 Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời được CH1, 2, 3, 4).
- HS luôn vâng lời và biết ơn cha mẹ, biết phấn đấu vượt qua mọi khó khăn để đi tới thành công.Yêu thiên nhiên,yêu lao động.ý thức BVMT
GDKNS:Giao tiếp :ứng xử văn hoá.Ra quyết định :ứng phó ,Giải quyết vấn đề.Kiên định.
*HS khá, giỏi trả lời được CH5
II/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DH :
1.Giáo viên : Tranh : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/CÁCPP/KT DH:Trình bày ý kiến cá nhân.TL cặp đôi-chia sẻ.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :Goị 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu” +TLCH 1,2,3
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Luyện đọc : Làm mẫu
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu : Cá nhân
Ghi bảng
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :
 GV giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm: +lồm cồm : chống cả hai tay để nhỗm người dậy.
+lồng lộn : biểu hiện rất hung hăng điên cuồng.
+an ủi : làm dịu sự buồn phiền day dứt.
 Đọc từng đoạn trong nhóm Nhóm
 Thi đọc giữa các nhóm Thi đua
 4.Củng cố:
Gọi đọc bài
Nhận xét ghi điểm
Nhận xét giờ học
5.Dặn dò:CB tiết 2
- Đọc bài và TLCH.
-Ông Mạnh thắng Thần Gió.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .Nêu từ khó đọc.
-HS luyện đọc các từ :hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, đổ rạp, giận dữ, ăn năn
-HS đọc câu dài
+Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
-Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổngôi nhà.//
-Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
-HS đọc chú giải: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Nêu từ khó hiểu.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS chọn bạn thi(từng đoạn, cả bài). CN 
Đọc đoạn ,bài
 Tiết 2 
 TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
20’
 5’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC:-Gọi HS đọc. 
Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
C/Tìm hiểu bài: Đàm thoạiCN
Đoạn 1: 
-Ngày xưa loài người sống ở đâu? Nơi nào có thần gió hoành hành?
Đoạn 2:
1.-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? 
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, 
 +Nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
-Giảng thêm: Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
-Cho học sinh xem tranh về cuộc sống của người tiền sử (nếu có).
Đoạn 3:
2-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? 
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
Chuyển ý : Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình, ông đã chiến thắng được thiên nhiên là nhờ vào đâu chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp 
Đoạn 4:
3-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? Hỏi đápCN
 GV liên hệ những ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhàxây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt.
Đoạn: 5
4-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? TLCặp
+ Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ?
*5-Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
-Câu chuyện nêu ý nghĩa gì ? 
GD:Yêu thiên nhiên,yêu lao động.ý thức BVMT
 Luyện đọc lại. Nhóm phân va i
Đọc mẫu
-Nhận xét
4.Củng cố :
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
5.Dặn dò:Về đọc bài.
-Chuẩn bị: Mùa xuân đến
-Nhận xét 
- Đọc đoạn, bài 
-1 em đọc đoạn 1+ Đọc thầm .
-Loài ngưới sống trong hang núi vì ở đồng bằng, ven biển thần gió hoành hành
-Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
-Quan sát tranh và nhận xét : Thần Gió quả có sức mạnh vô địch.
-Quan sát.
-Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ong đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột chọn những viên đá thật to làm tường.
-1em giỏi đọc đoạn 4. Lớp theo dõi đọc thầm.
-Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà bị đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
-Khi thấy thần gió ăn năn hối lỗi ông Mạnh mời thần thỉnh thoảng đến chơi mang không khí mát từ biển hương thơm từ hoa.
-Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên
 Ông Mạnh tượng trưng cho con người. -Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.- 
ND:Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên
-Chia nhóm đọc theo phân vai: nguời dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
Đọc bài+TLCH+ND
-1 em phát biểu.
-Đọc bài.
 Mĩ thuật
 VẼ THEO MẪU : VẼ TÚI XÁCH 
I.Mục tiêu :
- HS hiểu hình dáng,đặc điểm của một vài loại túi xách. Biết cách vẽ cái túi xách .
- HS vẽ được cái túi xách theo mẫu . 
- HS có ý thức giữ gìn cặp và dụng cụ học tập bền đẹp.Ý thứcBVMT
*Sắp xếp hình vẽ cân đối,hính vẽ gần giống mẫu.
II.Chuẩn bị :	
- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng.
 + Một số túi xách có hình dáng, trang trí khác nhau.
	 + Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ.
 + Vài bài vẽ của HS năm học trước.
	- Học sinh : + Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1’
 4’ 
30’
 5’
5’
 15’
 5’
 4’
 1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét.
3.Bàimới:
Giới thiệu bài - Ghi bảng.
HĐ1 : Quan sát, nhận xét (Quan sát
Vấn đáp)
- Treo vài loại túi xách lên bảng lớp giới thiệu gợi ý:
- Túi xách có hình dáng như thế nào ?
- Túi xách được trang trí và màu sắc như thế nào ?
- Các bộ phận của túi xách như thế nào ?
GD:Giữ gìn cẩn thận sạch sẽ,bền
HĐ2 : Cách vẽ cái túi xách (Làm mẫu)
- Chọn một cái túi xách, treo lên bảng vừa với tầm mắt của HS.
- Giáo viên vẽ phác lên bảng để HS thấy hình cái túi xách.
* Cách vẽ :
+ Vẽ phác hình túi xách và tay xách (quai xách)
+ Vẽ tay xách.
+ Vẽ màu đáy túi.
* Cách trang trí :
- Trang trí kín mặt túi bằng hình hoa, lá, quả,chim thú hoặc phong cảnh,..
+ Trang trí đường diềm.
+ Vẽ màu tự do.
 HĐ3 : Thực hành. cá nhân
- Cho HS xem một số bài vẽ của HS năm học trước.
- Cho HS thực hành vẽ cái túi xách vào vở tập vẽ và tô màu theo ý thích.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài vẽ .
HĐ4 :Nhận xét đánh giá 
- Yêu cầu 5 HS lên trình bày bài vẽ trên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS nhận xét chọn bài vẽ đẹp tuyên dương.
- Nhận xét chung tiết học : Khen ngợi và nhắc nhở HS.
4.Củng cố:
Trò chơi:Thi vẽ túi xách(Nếu còn thời gian)
 Nhận xét-tuỵên dương
5.Dặn dò 
- Những em chưa xong về nhà vẽ, trang trí và tô màu cho hoàn chỉnh túi xách.
- Quan sát kỹ dáng đi, đứng, chạy, bài 21.
- Chuẩn bị đất nặn. - Mời HS nhận xét tiết học.
 - Để vở tập vẽ, dụng cụ vẽ lên bàn.
- HS nhắc lại.
- Cả lớp quan sát và nêu nhận xét :
+ Hình chữ nhật hoặc hình tứ giác.
+ Trang trí và màu sắc phong phú đa dạng.
+ Nhiều bộ phận khác nhau tuỳ theo từng loại túi.(Miệng ,quai,thân,dây đeo)
- Lớp quan sát. 
- Theo dõiđể biết cách vẽ túi xách.
- Quan sát và lắng nghe để trang trí đúng đẹp.
- Quan sát chọn mẫu vẽ.
 Từng HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ trang trí và tô màu theo ý thích.
- 5 HS trình bày bài vẽ.
- Cả lớp bình chọn bài vẽ đúng đẹp nhất tuyên dương.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Lắng nghe phát huy và sửa chữa.
Nêu cách vẽ
-2em đại diện thi vẽ
Nhận xét 
- Lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 BẢNG NHÂN 3.
I/ MỤC TIÊU : 
1.Lập được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. 
2.HS vận dụng bảng nhân 3 để làm đúng các bài tập về nhân nhẩm và tính viết, đếm thêm 3. 
3.HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
15’
15’
 5’
5’
 5’
 4’
 1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
-Nhận xét 
3.Bài mới : 
Giới thiệu bài.Ghi tựa
HĐ1:Lập bảng nhân 3.
-Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn
. Trực quan -Hỏi đáp
a/Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
 GV viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
b/ GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 ...  lộc. Mùa xuân khí hậu ấm áp. Xuân về trăm hoa đua nở. Em rát thích mùa xuân.
 - Nhiều HS nói miệng trước lớp
- Nhận xét, bổ sung 
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu 
NS: 
ND: 
 Thể dục
 MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN 
 TRÒ CHƠI : CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU.
 I/MỤC TIÊU : 
- Ôn 2 động tác: Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao chếch chữ V. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Tiếp tục trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
- GD: Ý thức kỉ luật .
II/ CHUẨN BỊ:
	- Sân bãi bằng phẳng, sạch.
	- chuần bị một còi, kẻ sân cho trò chơi.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Phần mở đầu : 
-Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
-Trò chơi “Có chúng em”
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Ôn đứng đưa mộ tchân ra trước, hai tay chống hông 5-6 lần mỗi chân.
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tập theo (lần 1-2).
-Chú ý : Không nâng chân cao quá, mũi chân cần thẳng và giữ thăng bằng cho tốt.
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân thẳng hướng phía trước.
-Ôn trò chơi :”Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Tập họp hàng.
-Đứng vỗ tay hát.
-Ôn một số động tác của bài thể dục
phát triển chung.
-Xoay một số khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông.
-Chơi trò chơi ”Có chúng em”
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Lần 3-6 do cán sự lớp điều khiển.
-Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước-sang ngang-lên cao chếch chữ V-về TTCB(2-4 lần)
-Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” (6-8 phút)
-“Chạy đổi chỗ
-Vỗ tay nhau
-Hai – ba!”
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay hát
-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------
Toán
 BẢNG NHÂN 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Lập được bảng nhân 5- Nhớ được bảng nhân 5- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).- Biết đếm thêm 5.
HS vận dụng bảng nhân 5 để làm đúng các bài tập 1,2,3 về nhân nhẩm và tính viết, đếm thêm 5. 
- HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
GDKNS:Mạnh dạn tự tin.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
10’
20’
5’)
 (5’)
 (5’)
4’ 
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
-Nhận xét.
3. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài.
HĐ1:b/ Lập bảng nhân 5.
Trực quan-Giảng giải-Đàm thoại
 Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
 Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần
Viết : 5 x 1 = 5. 
Đọc là : năm nhân một bằng năm.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10
 Vậy 5 x 2 = ?
-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
 5 x 4 = 20
 5 x 5 = 25
 5 x 6 = 30
 5 x 7 = 35
 5 x 8 = 40
 5 x 9 = 45
 5 x 10 = 50
-Nêu nhận xét tích của bảng nhân5
-Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân
HĐ2:C/Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm Cánhân Miệng
Yêu cầu HS tự làm bài.
GD:Tính nhẩm nhanh,chính xác
Bài 2 : Thực hành Vở
Gọi 1 em đọc đề.
-Hướng dẫn HS tóm tắt
-Tóm tắt.
1 tuần : 5 ngày.
4 tuần :ngày ?
-GV chấm bài
-Nhận xét.
Bài 3 : Cánhân miệng- Thi đua
Yêu cầu gì ?
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 5®50 và từ 50®5.
4.Củngcố :HS đọc bảng nhân
Trò chơi:Ai nhanh ai đúng(Nếu còn thời gian)
-GD tính cẩn thận , chính xác.
 5.Dặn dò:
-Học kĩ bảng nhân
-Chuẩn bị: “Luyện tập”
-Nhận xét tiết học
Luyện tập
Bài 2/100 a/42 b/50 c/100
-Bảng nhân 5.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
-HS quan sát + TLCH
-Vài em nhắc lại.
-5 chấm tròn được lấy 2 lần.
-Vài em đọc 5 x 2 = 10
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5 x 3®5 x 10 theo cặp
Tích này hơn tích kia 5 đơn vị
Đếm thêm 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
-HS nêu miệng dựa bảng nhân 5
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50
5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
 5 x 1 = 5. 
-1 em đọc đề.
Giải.
 Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
-HS chữa bài
-Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ô trống.
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
-Vài em đọc : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 5.
Thi viết nhanh bảng nhân 5
-Học bảng nhân 5.
 Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------	
 Tập viết
 CHỮ HOA Q
I/ MỤC TIÊU : 
-Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Quê hương tươi đẹp (3 lần)
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với thường trong chữ ghi tiếng.
-GD:Ý thức rèn chữ,VSCĐ
*Viết hết
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. Bảng phụ : Quê, Quê hương tươi đẹp
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
30’
15’
15’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
Kiểm tra vở tập viết của một số h s .
-Cho học sinh viết một số chữ P – Phong vào bảng con.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
Chữ mẫu-Quan sát nhận xét-Vấn đáp
GT chữ hoa Q
-Chữ Q hoa cao mấy ĐV ?
-Chữ Q hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
Hướng dẫn viết mẫu chữ Q hoa.
-Giáo viên viết mẫu Và nêu kĩ thuật : Vừa nói vừa tô trong khung chữ Chữ Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2 , viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK2. 
Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Q vào bảng.
HĐ2:Viết cụm từ ứng dụng :
-GV giới thiệu cụm từ
 Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào ?
-HS nêu độ cao ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Quê ta nối chữ Q với chữ u như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
HĐ3:Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các 
 GD:Tư thế ngồi ý thức rèn chữ
C/Chấm chữa bài:
-Gv chấm bài nhận xét
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. 
Sửa sai các nét cơ bản
4.Củng cố:
Trò chơi(nếu còn thờigian)
Nhận xét tuyên dương
-Giáo dục tư tưởng.
5.Dặn dò :
-Hoàn thành bài viết .
-Chuẩn bị: “Chữ hoa R”
-Nhận xét tiết học.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
Quan sát số nét,nêu cấu tạo :
-Chữ Q cỡ vừa cao 2.5 ĐV.
-Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
-2-3 em nhắc lại cách viết chữ Q.
-Viết vào bảng con Q-Q 
-HS đọc : Quê hương tươi đẹp.
-Quan sát.
-Ca ngợi cảnh đẹp của quê hương. 
-4 tiếng : Quê, hương, tươi, đẹp.
-Chữ Q, h, g cao 2,5 li, chữ đ, p cao 2 li, chữ r cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li
-Dấu nặng đặt dưới chữ e trong chữ đẹp.
-Nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : Quê
-Viết vở.
Nêu cấu tạo
Thi viết tên có âm đầu Q:Quí,Quỳnh
-Viết bài nhà/ tr 6
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------	
 Rèn viết
CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết viết chữ hoa Q cỡ nhỏ , mẫu chữ thẳng và nghiêng.
 - Viết ứng dụng Quê hương cỡ nhỏ mẫu chữ thẳng và nghiêng.
 - Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Mẫu chữ nghiêng ( chữ hoa, ứng dụng )
 - HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
6’
6’
15’
5’
1’
A. Ổn định:
B. Bài THKT: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q theo kiểu chữ nghiêng:
- Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
- Chốt, viết mẫu + nêu cách viết: Q
- Luyện viết bảng con
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:
- Treo mẫu
- Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu + nêu quy trình viết : Quê
- Theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: 
- Tuyên dương những em viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.
- Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Hát
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
- 1 em nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------	
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
 I/MỤC TIÊU.
 -Nhận xét,đánh giá các hoạt động trong tuần,qua đó HS thấy được những 
việc đã thực hiện tốt và những việc thực hiện chưa tốt cần sửa chữa.
 -Đề ra kế hoạch tuần sau.
 -Giáo dục HS thực hiện tốt các hoạt động đề ra trong tuần.
 II/CHUẨN BỊ :Nội dung sinh hoạt.
 III/TIẾN HÀNH.
 1/Ổn định lớp:HS hát
 2/Tổng kết chủ đề: 
-HS nêu lại ngày lễ trong tháng:
 + Chào mừng Ngày Sinh viên HS 9/1.
-Tổ chức cho HS ca hát theo chủ đề xuân
 3/Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Tổ trưởng các tổ nhận xét về tình hình học tập, sinh hoạt về nề nếp lớp, nội quy của trường đối với từng tổ viên
-Lớp trưởng nhận xét chung
 	 -Ý kiến đóng góp của HS trong lớp
 	 -GV nhận xét
Nềnếp : 
+Tuyên dương những HS học tập tốt cũng như thực hiện tốt nội quy của trường của lớp :  
 +Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nội quy trường lớp: Bằng bỏ dép chưa đúng qui định.
 3/Kế hoạch tuần sau:
 -Mặc gọn gàng, sạch sẽ
 -Không nói tục, chửi thề.
 -Duy trì tốt vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp.
 -Đi học đầy đủ,đúng giờ
 -Học bài và làm bài đầy đủ,
 4/Biện pháp thực hiện.
 GV thường xuyên động viên,nhắc nhở.
 IV/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
	 - Dăn dò thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc