Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 4 năm 2010

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 4 năm 2010

 Học vần- Tiết 29+30

Bài 13: n - m

A- Mục tiêu:

Sau bài học, HS có thể:

 - Đọc và viết đợc: n, m

 - Đọc đợc các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng

 - Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má

B- Đồ dùng dạy học:

 - 1 cái nỏ thật đẹp

 - Bảng gài

 - Tranh minh hoạ cho phần luyện nói

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
 Ngày soạn:28/8/2010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30/8/201
 Học vần- Tiết 29+30
Bài 13: n - m
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
	- Đọc và viết đợc: n, m
	- Đọc đợc các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
	- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
B- Đồ dùng dạy học:
	- 1 cái nỏ thật đẹp
	- Bảng gài
	- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên	Tiết 1
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
 *n
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ n và nói (chữ n (in) gồm 1 nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
- Chữ n viết thờng gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu.
b- Phát âm và đánh vần.
+ Phát âm:
- Ghi bảng chữ n
- GV phát âm mẫu và HD. Khi phát âm n, đầu lỡi trạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS tìm và gài chữ ghi âm n
- Y/c HS tìm chữc ghi âm ơ viết bên phải âm n.
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: nơ
? Hãy phân tích cho cô tiếng nơ ?
- Dựa vào cấu tạo hãy đánh vần cho cô.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng: nơ (giải thích)
C- Hớng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quá quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
*Dạy m: Quy trình tương tự
Lu ý:
+ Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu
+ So sánh chữ n với chữ m
Giống: Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi
+ Phát âm: hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Viết:
d- Đọc từ ứng dụng:
+ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Y/c học sinh nhìn bảng và đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Viết các từ ứng dụng lên bảng
? Bạn nào có thể gạch dới những tiếng chứa âm mới học?
- Cho HS phân tích tiếng nô và mạ
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
đ- Củng cố:
Trò chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
GV gắn lên bảng:
N1: Mẹ đi chợ mua na
N2: Em hái quả me và quả na
N3: Dì na mua cá mè
- CV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc 
+ Nhận xét chung giờ học, nhắc nhở những HS cha chú ý.
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Đọc bài trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
GV nói: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ xanh tốt có đầy đủ cỏ nh vậy thì bò bê sẽ đợc no nê, đó cũng là nội dung câu ứng dụng. Hãy đọc cho cô câu này.
? Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
GV giải nghĩa:
No nê (đợc ăn no nê thì không bị đói)
- GV đọc mẫu
b- Luyện viết:
? Hôm nay chúng ta sẽ viết những gì ?
- Hớng dẫn viết và giao việc
- Cho HS xem bài mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
C- Luyện nói:
? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên
? ở quê em gọi ngời sinh ra mình là gì ?
? em còn biết cách gọi nào khác không ?
? Nhà em có mấy anh em ?
? Em là thứ mấy ?
? Bố mẹ em làm nghề gì ?
? em có yêu bố mẹ không ? vì sao ?
? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
? Các em biết bài hát nào về cha mẹ không ?
? Hãy đọc lại bài luyện nói hôm nay ?
4- Củng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: bi ve, ba lô
- HS đọc một vài em
- HS đọc theo GV: n-m
- HS chú ý theo dõi
- HS phát âm (CN, Nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng & thực hành gài chữ n
- HS gài: nơ
- HS đọc: nơ
- Cả lớp đọc lại: nơ
- Tiếng nơ có âm n đứng trớc, âm ơ đứng sau
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp nờ - ơ - nơ
- HS qs tranh và thảo luận
- Tranh vẽ mẹ đang cài nơ lên tóc cho bé. 
- HS đọc trơn (nơ): CN, nhóm, lớp. 
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
- HS làm theo HD của GV
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS gạch dới: nô, mạ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên chơi, dùng phấn màu gạch dới những tiếng có âm vừa học, nhóm nào gạch đúng và nhanh là thắng cuộc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 em cầm sách đọc
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ
- HS đọc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: no nê
- 1 số em đọc, lớp đọc ĐT
- HS đọc nội dung viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
- bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủđề luyện nói hôm nay
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
 Toán
Tiết13: Bằng nhau.dấu= 
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số 
B- Đồ dùng dạy học:
- 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài)
2- Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a- HD HS nhận biết 3 = 3
- Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể so sánh số hoa và số lọ hoa cho cô.
+ Tương tự GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ
? Ba chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì ntn ?
- GV nêu: 3 bông hoa = 3 lọ hoa; 3 chấm xanh = 3 chấm đỏ ta nói “ba bằng ba”
viết là: 3 = 3
dấu = gọi là dấu bằng đọc là dấu bằng
- Cho HS nhắc lại kết quả so sánh
b- Giới thiệu 4 = 4:
Làm tương tự như 3 = 3
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận “bốn bằng bốn”
- Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con 
? Vậy 2 có = 2 không ?
 5 có = 5 không ?
? Em có nhận xét gì về những kết quả trên
? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng giống hay khác nhau ?
- Y/c HS nhắc lại
3- Luyện tập thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá.
Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
? Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 4: Làm tương tự bài 2.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Tổ chức cho HS tô màu theo quy định
+ Phát phiếu và nêu Y/c tô: Số 2 thì c tô màu vàng
- NX giờ học, giao bài về nhà
- 2 học sinh lên bảng
4.5 2.1
3..1 4..2
- Lớp làm bảng con 
54
- 3 = 3 vì 3 bông hoa và số lọ hoa bằng nhau
- 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn đỏ
- ba bằng ba
- HS viết: 4 = 4
- 2 = 2
- 5 = 5
- Mỗi số luôn = chínhnó
- Giống nhau
- 1 = 1; 2=2; 3=3
 4=4; 5=5
- HS thực hành viết dấu = 
- So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq 
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
- HS tiến hành tô màu theo nhóm, nhóm nào tô đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
 Ngày soạn: 29/8/2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 31/8/2010
 Học vần-Tiết31+32
Bài 14: d - đ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò
- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.
- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
B- Đồ dùng dạy - học.
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
C- các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Tiết 1
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
d:
a- Nhận diện chữ
GV viết lên bảng chữ d và nói: chữ d in cô viết trên bảng gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
? Em thấy chữ d gần giống với chữ gì đã học.
? Chữ d và chữ a giống và khác nhau ở điểm nào ?
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm d, đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Ghép tiếng và đánh vần
- Y/c HS tìm và gài âm d vừa học
? Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm d
- GV ghi bảng: dê
? Hãy phân tích cho cô tiếng dê ?
- Hãy đánh vần cho cô tiếng dê
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: dê
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nói quy trình viết
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
đ- (Quy trình tương tự):
- Lưu ý:
+ Chữ đ gồm d thêm một nét ngang
+ So sánh d với đ:
- Giống: Cùng có một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược
- Khác: đ có thêm một nét ngang
+ Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh
+ Viết:
đ- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô những tiếng ứng dụng trên bảng
- Giúp HS hiểu nghĩa một số tiếng
da: phần bao bọc bên ngoài cơ thể
đa: đưa tranh vẽ cây đa
đe: tranh vẽ cái đe của người thợ rèn
đo: GV đo quyển sách và nói cô vừa thực hiện đo.
+ GV ghi bảng các từ: da dê, đi bộ.
? Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học ?
- Cho HS phân tích tiếng (da, đi)
- GV giải thích:
đi bộ: là đi bằng hai chân
 da dê: da của con dê dùng để may túi
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: GT tranh
? Tranh vẽ gì ?
- GV nói: Đó chính là câu ứng dụng hôm nay
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Cho HS tìm tiếng có âm mới học trong câu ứng dụng
- GV đọc mẫu
b- Luyện viết:
- HD HS viết trong vở cách chữ cách nhau 1 ô, các tiếng cách nhau một chữ o
- GV cho HS xem bài mẫu
- GV quan sát và sửa cho HS
- Nhận xét bài viết
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Cho HS phát biểu lời nói tự nhiên qua thảo luận với bạn bè trước lớp theo chủ đề.
- GV đặt câu hỏi, gợi ý giúp HS phát triển lời nói.
? Tranh vẽ gì ?
? Con biết những loại bi nào ?
? Em có hay chơi bi không ?
? em đã nhìn thấy con d ... c câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ GV đọc mẫu
b- Luyện nói:
- Cho HS viết các chữ còn lại trong vở tập viết.
- HD và giao việc
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
c- Kể chuyện: Cò đi lò dò
Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò”
- GV kể diễn cảm kèm theo tranh
Tranh 1: Anh nông dân đem cò về chạy chữa và nuôi nấng
Tranh 2: Cò con trông nhà nó lò dò đi khắp nơi rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ nó nhớ lại những ngày vui sống cùng bố mẹ.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò và cả đàn lại kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của mình.
? ý nghĩa của truyện là gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc
- GV đọc tiếng
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 17
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 - 3 HS
- HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th
- HS KT xem đã đủ chưa
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS lên chỉ chữ.
- được tiếng nô
- HS đọc: nờ-ô-nô
- HS ghép: nơ, ni, na
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS làm theo HD
- HS đọc theo HD
- 1 số HS đọc
- Từ mớ
- HS ghép: mờ, mở, mợ
- HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- HS chú ý nghe
- HS đọc và phân tích từ theo yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con
- 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết vở từ (tổ cò) theo HD
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gia đình nhà cò, 1con đang tha cá về tổ
- 2 HS đọc
- HS đọc cn, nhóm, lớp
- HS viết theo HD
- HS nghe và thảo luận ý chính của truyện và kể theo tranh
- HS tập kể theo từng tranh
- HS tập kể toàn chuyện.
- Các tổ thi kể nối tiếp
- Tìm cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân.
- HS đọc đồng thanh
- 1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc
- HS tìm trong bảng ôn
 Thủ công:
Tiết 4: Xé, dán hình vuông, hình tròn 
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn
2- Kỹ năng: Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
3- Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn
- Hai tờ giấy khác màu nhau
- Hồ dán, giấy trắng làm nền
- Khăn lau tay
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu
- Hồ dán, bút chì
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực quan)
2- Giáo viên hướng dẫn mẫu
a- Vẽ và xé hình vuông
- GV làm thao tác mẫu
- Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô
- Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Vẽ và xé hình tròn:
+ GV làm thao tác mẫu
- Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu
- Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn.
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, uốn nắn.
c- Hướng dẫn dán hình:
+ GV làm thao tác mẫu
- Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều
3- Học sinh thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu
- Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng
- Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông.
- Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công.
- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.
III- Nhận xét - Dặn dò:
1- Nhận xét chung tiết học:
- GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS
2- Đánh giá sản phẩm:
- Đánh giá về đường xé, cách dán
3- Dặn dò:
ờ: 	- Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn
	- Chuẩn bị giấy màu, hồ dán
- HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS làm theo YC của GV
- HS theo dõi GV làm mẫu
- HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô
- HS theo dõi mẫu
- HS thực hành xé dán theo mẫu.
- HS nghe và ghi nhớ
 Toán:
Tiết16: Số 6 
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
+ Có khái niệm ban đầu về số 6.
+ Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6
+ Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
B- Đồ dùng dạy học:
+ Hình 6 bạn trong SGK phóng to.
+ Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 6).
+ Mẫu chữ số 6 in và viết
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm trta bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng: 5 - 4
 34
- Cả lớp làm bảng con: 22
- Mêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( Giáo viên giải thích ngắn gọn)
2- Giới thiệu số 6:
a- Lập số 6:
+ Treo hình các bạn đang chơi lên bảng.
 ? Đang có mấy bạn chơi trò chơi?
 ? Có mấy bạn đang đi tới ?
 ? 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn?
+ Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi lại thêm 1 que tính?
? Em có bao nhiêu que tính?
- Cho học sinh nhắc lại 
+ Yêu cầu học sinh quan sát và hỏi.
? Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình con tính và nêu vấn đề 
- Tương tự như cách giải thích trên em nào có thể giải thích hình vẽ này muốn nói gì ?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại
+ Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và em có mấy que tính?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại rồi nêu: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6.
b- Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
- GV nêu: Số 6 được biểu diễn = chữ số 6
Đây là chữ số 6 in (treo mẫu)
Đây là chữ số 6 viết (treo mẫu)
- GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu học sinh đọc
C- Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số từ 1-6
- GV cầm que tính trong tay (tay phải) lấy từng que tính sang bên tay trái.
- Y/c một vài HS đếm lại
? Số sáu đứng ngay sau số nào ?
- Y/c một vài HS nhắc lại
? Những số nào đứng trước số 6
- Y/c một vài HS nhắc lại.
3- Luyện tập:
Bài 1: (26)
? Bài yêu cầu gì ?
- HD và giúp học sinh viết đúng quy định
Bài 2 (27)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu hỏi giúp HS rút ra cấu tạo của số 6
? Có mấy chùm nho xanh ?
có mấy chùm nho chín ?
Trong tranh có tất cả mấy chùm nho ?
- GV chỉ tranh và nói : “6gồm 5 và 1
 Gồm 1 và 5”
- Làm tương tự với các tranh còn lại.
Bài 3 (27)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Y/c HS làm bài
- Y/c HS nhớ lại vị trí của các số từ 1 đến 6 rồi điền tiếp vào phần ô trống còn lại bên tay phải.
? Số 6 đứng sau những số nào?
- Cho HS so sánh số ô vuông giữa các cột và cho cô biết cột nào có nhiều ô vuông nhất ?
? Số 6 lớn hơn những số nào?
? Những số nào nhỏ hơn số 6 ?
Bài 4:
- Nêu Y/c của bài
- Cho HS tự làm bài, chữa miệng GV nhận xét rồi chấm điểm.
4- Củng cố - Dặn dò:
? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ?
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài số 7
- Học sinh theo yêu cầu của giáo viên và giải thích cách làm
- Học sinh quan sát
- Có 5 bạn
- Có 1 bạn
- 5 bạn thêm 1 bạn thành 6 bạn
- Học sinh lấy que tính theo yêu cầu.
- Có tất cả 6 que tính 
 - Một số em nhắc lại
- 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn.
- Nhắc lại một vài em
- Có 5 con tính thêm 1 con tính là 6, tất cả có 6 con tính.
- Có 6bạn, 6 chấm tròn, 6 que tính và 6 con tính
- HS theo dõi
- Sáu
- HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu
- Số 6 đứng ngay sau số năm
-Số 1, 2, 3, 4, 5
- Viết một dòng số 6
- HS viết số 6
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS trả lời
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm ô vuông, điền số
- HS làm và nêu miệng kết quả của dãy số thu được
- Đứng sau 1,2,3,4,5
- Cột cuối cùng có 6 ô vuông là nhiều nhất.
- 1,2,3,4,5.
- 1,2,3,4,5.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Có 5 người
- HS đếm.
 Ngày soạn:1/ 9 /2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 3/9/2010
 Tập viết:
Bài : mơ-do- ta- thơ 
A- Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ
- Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ
C- Các hoạt độnh dạy- học
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết
- KT và chấm bài viết ở nhà của HS
- Nhận xét, cho điểm
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ đã viết mẫu
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ
- GV theo dõi, NX và bổ xung
3- Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết:
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS và giao việc
- Quan sát và giúp đỡ HS yếu
- Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai
+ Thu vở và chấm 1 số bài
- Khen những em viết đẹp và tiến bộ.
5- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
- NX chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- HS 1: lễ, cọ
- HS 2: bờ, hổ
- HS quan sát
- 2 HS đọc những chữ trong bảng phụ
- HS nhận xét từng chữ 
VD: Chữ mơ được viết = 2 con chữ m & ơ, độ cao 2 li nét móc 2 đầu của m chạm vào nét cong của ơ
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
-HS tập viết từng dòng theo hiệu lệch
- Các nhóm cử đại diện lên thi viết. Trong một thời gian nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp các chữ vừa học là thắng cuộc.
 Sinh hoạt lớp:
 Tiết 4: Sơ kết tuần 4
 1. Ưu điểm: 
- Nề nếp đã dần ổn định.
- Đi học đều, đúng giờ.
- Trang phục, đầu tóc gọn gàng.
- Lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè.
- Một số em chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
2. Nhược điểm:
- Trong lớp 1 số em chưa chú ý nghe giảng, nói chuyện đùa nghịch ( Tùng,Thi,Tập...
 - Hay quên đồ dùng: Sim,Ngợi,
- Nhận thức chậm: Tâp, Thi. Hạnh, Sim, Ngợi, Hà
- Thao tác một số em còn chậm, chưa nắm và nhớ được các kí hiệu trong giờ học.
- Viết chữ xấu: Thi, Tập, Sim, Hạnh, Hà, Khải, Phượng
 3. Phương hướng tuần 5:
- Duy trì mọi nề nếp.
- Đi học đều, đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng, sách, vở chu đáo.
-Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu 
- Chú ý luyện đọc, luyện viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc