Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 8 năm 2008

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 8 năm 2008

I.Mục tiêu :

-HS đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

-Đọc được câu ứng dụng :

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 8 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LËCH BAÌI GIAÍNG TUÁƯN 8
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Toán
Đạo đức
Ua – ưa
Luyện tập
Gia đình em
Ba
Mĩ thuật 
Toán
Học vần (2)
Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
Phép cộng trong phạm vi 5 
Ôn tập 
Tư
Học vần (2)
Toán
Thủ công
Oi - ai
Luyyện tập
Xé dán hình cây đơn giản
Năm
Thể dục
Âm nhạc
Học vần (2)
TN XH
ĐHĐN –Trò chơi
Học lý cây xanh
Bài 33:ôi -ơi
Ăn, uống hằng ngày
Sáu
Học vần(2)
Toán
HĐNK
HĐTT
Bài 34:ui -ưi
Số 0 trong phép cộng
ATGT: Tìm hiểu đường phố
Sinh hoạt sao
 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
MÔN HỌC VẦN: BÀI 30 : UA - ƯA
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
-Đọc được câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ua
Lớp cài vần ua.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào?
Cài tiếng cua.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cua.
Gọi phân tích tiếng cua. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần
HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2:
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : Chia quà . N2 : lá mía
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ua.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cua.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : a cuối vần.
Khác nhau : u và ư đầu vần.
3 em
Nghỉ giữa tiết 
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
chua, đùa, nứa, xưa.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ua, ưa.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu: mua, dừa.
4 em đánh vần tiếng mua, dừa đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét, HS bổ sung.
MÔN TOÁN: BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 	-Củng cố về phép cộng và làm phép tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi học sinh để KT miệng các phép cọâng trong phạm vi 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”.
3.HD làm các bài tập :
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em thực hiện bảng con
GV theo dõi nhận xét sữa sai (chú ý cách đặt tính của học sinh )
Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn mẫu 1 bài:
Yêu cầu các em làm VBT và nêu kết quả.
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 3 : HS nêu yêu cầu của bài.
GV treo tranh lên bảng và hỏi :
Bài toán này yêu cầu làm gì?
GV hướng dẫn từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu ta cộng với số còn lại.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: chẳng hạn: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn?
GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Đọc bảng cộng trong PV 4.
5.Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
Làm lại bài ở VBT, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép cộng trong phạm vi 4”.
Tổ 2 nộp vở.
5 em nêu miệng.
Thực hiện bảng con
HS nêu cách làm: Tính và ghi kết quả vào ô trống.
Thực hiện VBT.
Tính.
Nhắc lại.
HS làm bài ở bảng từ thi đua giữa 2 nhóm.
Nêu lại bài toán.
HS nêu viết phép tính thích hợp vào bảng con.
Học sinh đọc 4 em.
Thực hiện ở nhà.
MÔN ĐẠO ĐỨC: BÀI : GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2)
I.Mục tiêu :	
-Học sinh biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ.
-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.
-Tuyên truyền cho học sinhbiết gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị : Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể về gia đình của mình?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 : 
Kể chuyện có tranh minh hoạ
Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
Hoạt động 2 :
Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế.Sống trong gia đình em được quan tâm như thế nào?
Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
Gọi nhóm lên trình bày trước lớp
GV nhận xét bổ sung ý kiến của các em.
Kết luận:
Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các em cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các em phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ônh bà cha mẹ.
Liên hệ:Những ai được sống trong gia đình ít con được sự quan tâm của bố mẹ nhiều hơn, gia đình đỡ vất vả hơn, con cái học hành nay đủ hơn.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Trò chơi: Đổi nhà.
GV hướng dẫn học sinh chơi thử, tổ chức cho các nhóm chơi đổi nhà.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài hocï.
1 HS kể: 
Học sinh quan sát và chỉ.
Vài HS nhắc lại.
Bạn Long chưa vâng lời mẹ.
Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng.
Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của GV
Chăm sóc, thương yêu, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ.
Lần lượt các nhóm lên phát biểu.
Lắng nghe.
Lắng nghe cô tóm nội dung bài học.
1 em nêu : Gia đình em.
Lắng nghe
Các nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
 Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
MĨ THUẬT:Giáo viên bộ môn 
MÔN TOÁN: BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 
I.Mục tiêu :
 	-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
-Biết làm tính cộng trong PV 5.
-Giải được các bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng trong PV5.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 5, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ.
Yêu cầu học sinh làm bài 2 (theo cột dọc)
Đọc bảng cộng trong PV4.
GV nhận xét chung .
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép cộng 4 + 1 = 5
Ví dụ 1 : GV cài và hỏi
Có mấy con cá?
Thêm mấy con cá?
Vậy 4 con cá cộng 1 con cá là mấy con cá. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
Ví dụ 2 :
GT phép cộng 1 + 4 = 5 
GV cài và hỏi .
Có mấy ô tô?
Thêm mấy ô tô?
Vậy 1 ô tô cộng 4 ô tô là mấy ô tô. Em nào giỏi nêu phép tính và kết quả cho cô?
Toàn lớp cài phép tính.
GV nhận xét và sửa sai.
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 ( thực hiện tương tự )
Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng.
GV ghi bảng : 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5
2 + 3 = 5 và 3 + 2 = 5 
Hỏi : Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên?
3.Luyện tập :
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu các em nêu miệng kết quả.
Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV lưu ý: Cần ghi kết quả sao cho thẳng cột.
Gọi 3 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con
Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu cuả bài.
GV theo dõi chấm 1 số em.
Bài 4 : GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát mô hình SGK để điền đúng các số và phép tính vào ô trống thích hợp.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài
Đọc lại bảng cộng trong PV5.
Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
5
4+1
1+2
3+1
1+4
3+2
2+3
GV chuẩn bị trên 2 bảng từ, yêu cầu mỗi nhóm cử 4 bạn để thi đua.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về ...  thứ cần cho bữa ăn hằng ngày (GV đã chuẩn bị sẵn).Trong thời gian nhất định đội nào mua được nhiều thức ăn sẽ thắng.
5.Dăn dò: Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa.
HS trả lời nội dung bài học trước.
HS nêu lại tựa bài học.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét.
HS lắng nghe.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà.
MÔN HỌC VẦN: BÀI : UI - ƯI
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần ui, ưi.
-Biết đọc viết đúng các vần ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
-Nhận ra được vần ui, ưi trong tất cả các tiếng có chứa vần ui, ưi.
-Đọc được các từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồi núi.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần ui, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ui.
Lớp cài vần ui.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào?
Cài tiếng núi.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng núi.
Gọi phân tích tiếng núi. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “đồi núi”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng núi, đọc trơn từ đồi núi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ưi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: ui, đồi núi, ưi, gửi thư.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Đồi núi”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu :Ôn tập.
HS cá nhân 6 -> 8 em.
3 em.
N1 : cái chổi . N2 : ngói mới.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm n đứng trước vần ui và thanh sắc trên đầu âm u.
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng núi
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : i cuối vần
Khác nhau : u và ư đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
túi, vui, gửi, ngửi.
4 em, ĐT nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ui, ưi.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng gửi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS luyện nói theo học sinh của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
MÔN TOÁN: BÀI : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh bước đầu nắm được phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó.
-Biết thực hành tính trong trường hợp này.
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nộp vở.
Gọi 3 HS làm bảng lớp.
2 + 1 = ? , 	2 + 2 = ? ,	 3 + 1 = ?
Bảng con :	N1: 2 + 3 = ?
	N2: 4 + 1 = ?
GV nhận xét chung .
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép cộng một số với 0, có mô hình.
Nêu bài toán : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim?
GV viết lên bảng : 3 + 0 = 3
Gọi học sinh đọc.
0 + 3 = 3 tiến hành tương tự như trên.
Cô đính mô hình nêu câu hỏi để Học sinh biết.
Cô hỏi: 2 + 0 = mấy? ,	0 + 2 = mấy?
Chốt ý : 
Một số cộng với 0 bằng chính số đó.
0 cộng với một số bằng chính số đó.
3. Thực hành :
Hướng dẫn Học sinh làm bài:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV theo dõi nhận xét.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bài 3: gọi Học sinh nêu YC bài toán. 
GV nhận xét, sưả sai.
Bài 4: Gọi nêu bài toán ghi phép tính.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Một số cộng với 0 thì như thế nào?
0 cộng với một số thì như thế nào?
Nêu miệng 5 + 0 = ? , 0 + 8 = ?
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Luyện tập.
Tổ 3 nộp vở.
Thực hiện bài tập theo yêu cầu.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu : 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim.
3 em đọc, lớp ĐT.
Lớp QS trả lời.
2 + 0 = 2	, 	0 + 2 = 2
Vài em nhắc lại.
Nghỉ 5 phút.
Tính và ghi KQ sau dấu =
Thực hiện bảng con.
Cộng theo hàng dọc.
Thực hiện bảng con.
Viết số thích hợp vào ô trống.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Ghi phép tính vào bản con:
3 + 2 = 5 , 3 + 0 = 3
Học sinh nêu tên bài
Một số cộng với 0 bằng chính số đó.
0 cộng với một số bằng chính số đó.
Thực hiện ở nhà.
 ATGT:BÀI: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT SAO
I. Mục tiêu : Học sinh biết nhận lỗi và tư ïkhắc phục lỗi. Tập tính mạnh dạn trước tập thể. Tập hát bài hát của sao.Giáo dục học sinhkính trọng thầy cô giáo và hướng về ngày 20-11.	
II. Nội dung sinh hoạt :
 1 : Tập hợp hàng dọc: Điểm số báo cáo. Học sinh điểm số báo cáo , sao trưởng báo cáo với trưởng sao. Trưởng sao báo cáo với giáo viên.
 2 : Lên lớp :
 a : Đánh giá tình hình hoạt động trong tháng 10:
 + Ưu điểm : duy trì tốt mọi hoạt động nề nếp ,sĩ số .
 Hăng say phát biểu xây dựng bài :Hân ,Sơn , Bảo,Trung,Hương
 Tuyên dương sao vui vẽ có giúp đỡ bạn trong học tập, chữ viết có nhiều tiến bộ,
 + Tồn tại : chữ viết cần rèn thêm :Hương ,Thuận
 b : Tổ chức hoạt động : Cho học sinh chơi trò chơi “ tự chọn 	 Tập cho học sinh bài hát bông hồng tặng mẹ và cô
 Biểu dương những học sinh tiêu biểu và tích cực
 3 : Tổng kết :
 a: giáo viên nhận xét giờ sinh hoạt
 b: phương hướng tuần tới:Khắc phục tồn tại ,tiếp tục tập đội sao ,rèn vở sạch chữ đẹp. Thi đua học tốt dành nhiều hoa điểm 10 dưng tặng ngày 20 -11
 Thi vở sạch chữ đẹp lớp để chuẩn bị đi thi trường.
 Dặn :Luôn luôn ăn mặc sạch sẽ, đúng mùa.
 Nhớ luật an toàn giao thông,
 Tháng hành động chăm sóc răng miệng
HỌC VẦN:
BÀI : OI - AI
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần oi, ai.
-Biết đọc viết đúng các vần oi, ai, nhà ngói, bé gái.
-Nhận ra được vần oi, ai trong tất cả các tiếng có chứa vần oi, ai.
-Đọc được các từ ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng.
III. Phương pháp: -Quan sát. Hỏi đáp, đàm thoại, thảo luận nhóm
VI.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng lớp.
Viết bảng lớp.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oi.
Lớp cài vần oi.
GV nhận xét 
HD đánh vần 1 lần.
Có oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào?
Cài tiếng ngói.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng ngói.
Gọi phân tích tiếng ngói. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ai 
Có âm cuối I thêm âm đầu a ,ta có vần gì? (ai) – Hướng dẫn tương tự vần oi
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần
HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
học.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
GV hướng dẫn cách chơi: Đại diện hai nhóm lên sắp xếp lại thành từ cho phù hợp: Bói cá, da thỏ, chói tai lò ngói cua bể. Ai nhanh hơn sẽ thắng.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu :Ôn tập.
HS cá nhân 5 em
N1 : mua mía . N2 : mùa dưa.
3 em.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài
CN nối tiếp, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ng đứng trước vần oi và thanh sắc trên đầu vần oi.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN nối tiếp đọc trơn 4 em, nhóm
CN 2 em
Giống nhau : i cuối vần
Khác nhau : o và a đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
voi, còi, mái, bài.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần oi, ai.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
Đại diện 2 nhóm
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc