Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 3 năm 2010

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 3 năm 2010

Học vần- Tiết19+20:

Bài 8: l - h

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể

- Đọc và biết đợc: l, h, lê, hê

- Đọc đợc các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"

- Nhận ra đợc chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ

B- Đồ dùng dạy học:

- Sách Tiếng Việt tập 1

- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói

- Bộ ghép chữ Tiếng Việt

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
 Ngày soạn:21/8/2010
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 23/8/2010	 
 Học vần- Tiết19+20:
Bài 8: l - h 
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và biết đợc: l, h, lê, hê
- Đọc đợc các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề "le le"
- Nhận ra đợc chữ l, h đã học trong các từ đã học của một đoạn văn bản bất kỳ
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng Việt tập 1
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Giáo viên	Tiết 1
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng
- Nêu nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
l:
a- Nhận diện chữ
- Ghi bảng (l) và nói: chữ (l in cô viết trên bảng là một nét sổ thẳng, chữ l viết thờng có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngợc.
(GV gắn chữ l viết lên bảng)
? Hãy so sánh chữ l và b có gì giống và khác nhau ?
b- Phát âm và đánh vần
+ Phát âm.
- GV pháp âm mẫu (khi phát âm l lỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra 2 bên rĩa lỡi, xát nhẹ
- GV chú ý sửa lỗi cho HS.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Y/c HS tìm và gài âm l vừa học
? Hãy tìm chữ ghi âm ê ghép bên phải chữ ghi âm l
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV gắn bảng: lê
? Nếu vị trí của các âm trong tiếng lê ?
+ Hớng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê
- GV theo dõi và chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết 
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
h: (quy trình tơng tự)
Lu ý:
+ Chữ h gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu
+ So sánh h với l
Giống: nét khuyết trên
Khác: h có nét móc hai đầu
+ Phát âm: hơi ra từ họng, xát nhẹ
+ Viết:
d- Đọc tiếng ứng dụng:
+ Viết tiếng ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu, HD đọc
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
đ- Củng cố:
- Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học
- Cho HS đọc lại bài 
- NX chung tiết học
- HS đọc theo GV: l, h
- HS lắng nghe và theo dõi
- Giống: Đều có nét khuyết trên 
- Khác: Chữ l , không có nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm 
CN, nhóm, lớp
- HS lấy bộ đồ dùng và thực hành
- HS ghép (lê)
- HS đọc
- Cả lớp đọc lại: lê
- Tiếng (lê) có âm (l) đứng trớc, âm ê đứng sau.
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
- HS chú ý theo dõi
- HS đánh vần rồi đọc trơn
(Nhóm, CN, lớp)
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo HD của giáo viên, cả lớp đọc (1lần)
 Tiết 2
 Giáo viên
 Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng
- GV Gt tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
? Tiếng ve kêu thế nào ?
? Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì ?
- Bức tranh này chính là sự thể hiện câu ứng dụng của chúng ta hôm nay
"Ve ve ve, hè về"
- GV đọc mẫu, hớng dẫn đọc
- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS
b- Luyện viết:
- Hớng dẫn viết trong vở
- KT cách cầm bút, t thế ngồi
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
- NX bài viết
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì 
- Cho HS quan sát tranh và giao việc
? Những con vật trong tranh đang làm gì ? ở đâu ?
? Trông chúng giống con gì ?
? Vịt, ngan đợc con ngời nuôi ở sông, hồ. Nhng có loài vịt sống tự nhiên không có ngời nuôi gọi là gì ?
GV: Trong tranh là con vịt nhng mỏ nó nhọn hơn và nhỏ hơn. Nó chỉ có ở một số nơi và sống dới nớc
? Em đã đợc nhìn thấy con le cha
? Em có biết bài hát nào nói về con le không
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài
- Đa ra một đoạn văn, cho HS tìm tiếng mới học
ờ: Học và viết bài ở nhà
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi
- ve ve ve
- ... hè về
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV
- HS: le le
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Bơi ở ao, hồ, sông, đầm
- Vịt, ngan...
- Vịt trời
- HS trả lời
- HS đọc bài (1 lần)
- HS nghe và ghi nhớ
	 Toán:
 Tiết 9: Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự trong phạm vi 5.
- Đọc, viết đếm các số trong phạm vi 5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Phấn mầu, bảng phụ
- 5 chiếc nón nhọn trên đó có dán các số 1,2,3,4,5
 C.Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ	
- Viết số: 1,2,3,4,5.
- Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1
Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy học bài mới:
Bài 1: Thực hành nhận biết số lượng, đọc số, viết số.
Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
+ Chữa bài:
- Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới
Bài 2: Làm tương tự bài 1
- Cho học sinh làm và nêu miệng
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
Bài 3:
Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài
Chữa bài
- Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1
Em điền số nào vào ô tròn còn lại ?
- Hỏi tương tự như vậy đối với
Bài 4: Hướng dẫn học sinh viết số theo thứ tự
Bài sách giáo khoa
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa
- Chấm điểm một số vở
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: “Tên em là gì”
- Cách chơi: Chọn một đội 5 em theo tinh thần xung phong. GV đội lên đầu cho mỗi em một chiếc nón. Trong thời gian ngắn nhất các em phải đếm số thỏ trên nón bạn kia và nhanh tróng đoán xem trên nón của mình có mấy con thỏ. Chẳng hạn: Trên nón có ba con thỏ nói “Tôi là chú thỏ thứ 3”
- 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con
- 1 số học sinh đọc
- Học sinh mở sách và theo dõi
- Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh có 4 cái ghế viết 4
- Học sinh có 5 ngôi sao viết 5.
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- 1 que diêm: ghi 1
- 2 que diêm: ghi 2
Điền số thích hợp vào ô trống
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài sách
- Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số 2
- Học sinh viết số thứ tự từ 1 đến 5.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần
 Ngày soạn: 22/8/2010 
Ngày dạy:Thứ ba ngày 24/8/2010
 Toán: 
 Tiết 10: Bé hơn – Dấu<
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS bước đầu có thể:
- Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để diễn đạt kết quả so sánh.
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
B- Đồ dùng dạy học: 
 - Sử dụng tranh trong SGK
 - Vẽ thêm 3 bông hoa và H bông hoa
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số từ 1-5
- Đọc các số từ 1-5 và từ 5-1
- Nêu NX sau kiểm tra
II- Dạy học bài mới:
1- Nhận biết quan hệ bé hơn
 Giới thiệu dấu bé “<” 
a- Giới thiệu 1 < 2 (treo tranh 1) vẽ 3 chiếc ôtô, 1 bên một chiếc và 1 bên 2 chiếc như hình trong SGK.
? Bên trái có mấy ôtô ?
? Bên phải có mấy ôtô ?
? Bên nào có số ôtô ít hơn ?
- Cho HS nói “1 ôtô ít hơn 2 ôtô”
+ Treo tiếp tranh 1 hình vuông và 2 hình vuông.
? Bên trái có mấy hình vuông ?
? Bên phải có mấy hình vuông ?
? So sánh số hình vuông ở hai bên ?
- GV nêu 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói 1 ít hơn 2 và viết là: 1 < 2
Dấu “<” gọi là dấu bé hơn
	Đọc là: bé hơn
	Dùng để viết kết quả so sánh các số
- Cho HS đọc lại kết quả so sánh
b- Giới thiệu 2 < 3:
- Treo tranh lên bảng và giao việc:
- Kiểm tra kết quả thảo luận
- Cho HS nêu kết quả so sánh
+ Cho HS quan sát tiếp số hình ảnh ở hai ô dưới. So sánh và nêu kết quả so sánh.
? Từ việc so sánh trên em nào hãy so sánh cho cô số 2 và số 3 ?
? Viết ntn?
- Cho HS đọc kết quả so sánh
- Cho một số em nhắc lại
c- Giới thiệu: 3 < 4, 4 < 5
- Cho HS thảo luận so sánh số 3 và số 4; số 4 và số 5
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- Cho HS viết kết quả thảo luận
- Cho HS đọc liền mạch: Một nhỏ hơn hai; hai nhỏ hơn ba; ba nhỏ hơn bốn, bốn nhỏ hơn năm.
2- Luyện tập thực hành:
Bài 1:
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- GV teo dõi, kiểm tra
Bài 2:
- GV: ? “Các em hãy quan sát kỹ ô lá 
cờ và ô dưới nó, rồi cho cô biết bài này ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tiếp đối với những tranh còn lại.
- GV quan sát và uốn nắn
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
Bài 4: 
? Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nêu miệng kết quả
- Cho nhiều học sinh đọc kết quả để củng cố về đọc số và thứ tự các số.
Bài 5: Tổ chức thành trò chơi
“Thi nói nhanh”
- GV treo BTB lên bảng và giao việc
3- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi “Thi quan sát và so sánh nhanh”
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập so sánh và viết kết quả so sánh
- 2 HS lên bản, lớp viết trên bảng con
- 1 vài em đọc
- HS quan sát bức tranh
- Có một ôtô
- Có hai ôtô
- Bên trái có số ôtô ít hơn
- Một vài học sinh nói
- Có 1 hình vuông
- Có 2 hình vuông
-1 hình vuông ít hơn hai hình vuông
- Một bé hơn hai
- HS quan sát số tranh ở hai bên và thảo luận theo cặp nới với nhau về quan điểm của mình.
- 2 con chim ít hơn 3 con chim
- HS nêu: 2ờ ít hơn 3ờ
- 2 bé hơn 3
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 2 < 3
- Hai bé hơn ba
- HS thảo luận nhóm 2
- 3 so với 4. 3 bé hơn 4
	4 bé hơn 5
- HS viết bảng con: 3< 4
	 4 < 5
- Cả lớp đọc một lần.
- Viết dấu < theo mẫu
- HS viết theo mẫu
- Ta phải viết số, viết dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài xong đổi vở kiểm tra chéo.
- Điền dấu < vào ô trống
- HS làm BT theo HD
- HS nêu từ trái sang phải từ trên xuống dưới
- HS quan sát và nói nhanh số cần nói, bạn nào nói nhanh và đúng là thắng cuộc.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên chơi theo HD
Học vần-Tiết21+22
 Bài 9 : O - C
A. Mục tiêu : 
1. Kiến thức : HS đọc và viết đợc o ,c ,bò ,cỏ .Câu ƯD trong SGK .
2. Kỹ năng :Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : vó bè .
3. Thái độ : HS có thái độ học tập nghiêm túc .
B.Thiết bị dạy- học : 
1. GV : Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng .
2. HS : SGK,VBT TV 1
C. Các HĐ dạy- học chủ yếu :
Thầy 	Trò
1. ổn định tổ chức 	- HS hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 	 - HS đọc ,viết l,h ,lê ,hè .
	- 2 HS đọc câu ƯD.
3. Giảng bài mới : 
Tiết 1: 
a. HĐ1 Giới thiệu bài 
- Cho HS mở SGK 	 	- Mở SGK .
- Các tranh này vẽ gì ? 	- Nêu : bò ,cỏ 
- Viết bảng o ,c ,bò ,cỏ 	- Đọc : o, cò, bò, cỏ .
- Nhận xét và sửa sai cho HS 
b. Dạy chữ ghi âm 
- O
- Viết tô lại chữ o viết trên bảng và 
nêu : chữ o gồm 1 nét cong kín .	O
- Chữ  ... B- Chuẩn bị:
Một số đồ vật: Khăn (bịt mắt, bông hoa, quả bóng
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Để cơ thể khỏe mạnh, mau lớn, hàng ngày các em phải làm gì ?
- Nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy - Học bài mới.
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát vật thật
+ Mục đích: HS mô tả được một số vật xung quanh
+ Cách làm:
Bước 1:
- GV nêu Y/c: Quan sát và nói về màu sắc, hình dùng, kích cỡ của một số vật xung quanh các em như: bàn, ghế, cặp sách...
Bước 2: - GV thu kết quả quan sát 
- Gọi một số học sinh lên chỉ vào các vật và nói tên các vật em quan sát được.
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
+ Mục đích: HS biết được các giác quan và vai trò của nó trong việc nhận ra thế giới xung quanh.
+ Các làm:
Bước 1:
- HD HS đặt câu hỏi để thảo luận nhóm
VD: ? Bạn nhận ra màu sắc của vật gì ?
Bạn nhận biết mùi vị của vật bằng gì ?
Bạn nhận ra tiếng của các con vật bằng gì 
Bước 2: GV thu kết quả hoạt động
- Gọi HS của nhóm này nêu 1 trong số các câu hỏi của nhóm và chỉ định1 HS nhóm khác trả lời. Bạn đó trả lời được lại có quyền đặt câu hỏi để hỏi lại nhóm khác.
Bước 3: GV nêu Y/c : Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi dưới đây.
? Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng.
? Điều gì xảy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác.
Bước 4: GV thu kết quả thảo luận 
- Gọi 1 số HS xung phong trả lời theo các câu hỏi đã thảo luận.
+ Kết luận: Nhờ có mắt, tai, lưỡi, da mà ta nhận biết được các vật xung quanh, nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì ta sẽ không nhận biết được đầy đủ về thế giới xung quanh.
Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
4- Củng cố - Dặn dò
chơi trò chơi: "Đoán vật"
+ Mục dích: HS nhận biết được các vật xung quanh
+ Cách làm:
Bước 1: Dùng khăn bịt mắt 3 bạn một lúc lần lượt cho các em sờ và ngửi một số vật đã chuẩn bị . Ai đoán đúng hết tên các vật sẽ thắng.
Bước 2: GV nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc HS không nên sử dụng các giác quan tuỳ tiện dễ mất an toàn.
(VD: Sờ tay vào vật nóng, sắc...)
- NX chung tiết học
ờ: Chuẩn bị bài (T4)
- 1 vài em trả lời
- HS theo dõi
- HS hoạt động theo cặp nói cho nhau nghe về các vật xung quanh các em
- HS làm việc cả lớp 
- HS khác nghe và NX
- HS thảo luận nhóm 4 thay nhau đặt câu hỏi cùng nhau thảo luận và tìm câu hỏi trả lời chung
- HS làm việc nhóm nhỏ, hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác
- HS thảo luận nhóm theo Y/c của giáo viên
- Một số HS trả lời
- HS khác nghe, NX và bổ sung.
- HS chú ý nghe
- 3 HS lên bảng chơi, các HS khác làm trọng tài cho cuộc chơi.
- HS nghe và ghi nhớs
 Ngày soạn: 25/8/2010
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 27/8/2010
 Đạo đức:
 Tiết 3: Gọn gàng sạch sẽ (Tiết 1) 
A- Mục đích:
1- Kiến thức: - HS hiểu được ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày, dép sạch mà không lười tắm giặt, mặc quần áo rách, bẩn.
2- Kỹ năng:
- HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
- Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương
- Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng.
C- Các hoạt động dạy - học.
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
Để xứng đáng là học sinh lớp 1em phải làm gì ?
Trẻ em có những quyền gì ?
II- Dạy học bài mới:
1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đối theo 
bài tập 1”.
a- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo
 bài tập 1.
Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ?
Em thích ăn mặc như bạn nào ?
b- Học sinh thảo luận theo cặp
c- Học sinh nêu kết quả thảo luận trước lớp
- Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn b tách đầu tóc, quần áo từ đó
Lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Cho học sinh nêu cách sửa b 1 số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gàng
d- Giáo viên kết luận:
- Bạn thứ 8 b (BT1) có đầu trải đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy.
2- Hoạt động 2: 
Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình
a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa.
- Giáo viên cho một số em mượn lược, cặp tóc gương
b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau
c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình
3- Hoạt động 3: “Làm bài tập”
a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học
b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy.
c- Giáo viên kết luận:
- Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8
- Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2
- Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuận bị)
4- Củng cố dặn dò:
- Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng
- Không mặc quần áo nhàu nát, sách tuột chỉ, đứt khuy, xộc xệch đến lớp.
- Nhận xét chug giờ học
Làm theo nd của bài
2 học sinh trả lời
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2
Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình
- Học sinh nêu theo ý hiểu
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh hoạt động theo cặp
- Học sinh chú ý nghe
- Học sinh hoạt động chủ nhiệm
- 1 vài em nêu
- Học sinh nghe và nhớ
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nghe và ghi nhớ
Học vần-Tiết27+28:	
Bài 12: i - a
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS đọc và viết được i - a; bi, cá
- Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cỏ
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng
C- Các hoạt động dạy - Học:
	Giáo viên	Tiết1
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: lò cò, vơ cỏ
- Gọi HS đọc bài trong SGK
- GV nhận xét, cho điểm
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
Dạy i:
a- Nhận diện chữ:
- GV gài lên bảng chữ i và đọc
H: Chữ i gồm mấy nét ? là những nét nào ?
- GV phát âm mẫu và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Phát âm và đánh vần tiếng
- Y/c HS tìm và gài âm i vừa học
- Y/c HS tìm chữ ghi âm b gài bên trái chữ ghi âm i ?
- GV: Đồng thời gài lên bảng
- Y/c HS đọc tiếng vừa gài.
H: Hãy phân tích tiếng bi ?
H: Dựa vào cấu tạo tiếng, hãy đánh vần ?
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
(Lưu ý HS nét nối giữa b với i.
Dạy a: + (Quy trình tương tự)
Lưu ý: Chữ a gồm 1 nét cong hở phải và một nét móc ngược.
 + So sánh a với i
- Giống: Đều có nét móc ngược
- Khác: a có nét cong hở phải
+ Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn
+ Viết: Nét nối giữa c với a.
d- Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Gọi: 2 HS, đọc chữ ứng dụng viết sẵn trên bảng.
- GV giải nghĩa 1 số tiếng
li: Cốc nhỏ để uống rượu
Vây cá: GV chỉ tranh
- HD và giao việc
H: Hãy tìm tiếng chữa âm i và a ?
- GV Y/c HS phân tích tiếng chứa âm vừa học.
- GV theo dõi HS đọc và uốn nắn
- GV đọc mẫu
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp
- NX chung giờ học.
	Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Cho HS đọc lại bài tiết 1
(Chỉ không theo thứ tự)
- Gọi HS tự chỉ và đọc
+ Đọc câu ứng dụng
- Y/c HS quan sát tranh trong SGK
H: Tranh vẽ gì ?
H: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
GV: Hai bạn nhỏ rất vui vì có được vở ô li để tập viết chữ đẹp, đó chính là nội dung của câu ứng dụng.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
H: Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu ứng dụng và phân tích tiếng đó ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b- Luyện viết:
- GV cho HS xem bài viết và HD.
- GV theo dõi, uốn nắn, chấm một số bài c- Luyện nói:
H: Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì ?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV gợi ý:
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
H: Đó là những cờ gì ?
H: Cờ tổ quốc có màu gì ? ở giữa lá cờ có hình gì ? màu gì ?
H: Cờ tổ quốc thường được treo ở đâu ?
H: Ngoài cờ tổ quốc em còn biết cờ nào nữa ?
H: Cờ đội có mầu gì ? ở giữa cờ đội có hình gì ?
H: Lá cờ hội có mầu gì ?
Cờ hội thường xuất hiện ở đâuđể khuyến khích.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc bài trong SGK
- Trò chơi: Tìm chữ vừa học
ờ: Ôn lại bài, xem trước bài 13
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- 1 vài em
- HS đọc theo GV
- Gồm 2 nét và 1 dấu phụ bên trên (nét xiên phải, nét móc ngược)
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và gài i
- HS gài: bi
- HS quan sát
- Cả lớp đọc bi
- Tiếng bi có b đứng trước, i đứng sau.
- 1 -2 HS đánh vần.
Bờ - i - bi
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm
- HS quan sát
- HS chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và lên bảng kẻ chân = phấn khác màu
- Một số em đọc lại
- HS chơi thi giữa các tổ (bảng con)
- HS đọc CN, Nhóm, lớp
- 1- 2 học sinh.
- HS quan sát theo HD
- Xem vở ô li
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- HS tìm và kẻ chân = phấn mầu
- 1 vài học sinh đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh
- HS tập viết trong vở
- Chủ đề: Lá cờ
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề lá cờ
- 1 - 2 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ
 Sinh hoạt lớp:
	Tiết 3:	Nhận xét tuần 3 
A- Mục tiêu:- Giúp HS nắm bắt được các hoạt động diễn ra trong tuần 
- Biết rút ra những ưu, khuyết điểm; tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được phương hướng tuần 4,hướng khắc phục tồn tại ở tuần 3
B- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	 - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trường lớp đúng giờ và sạch sẽ.
+ Tồn tại: - Vẫn còn học sinh thiếu đồ dùng học tập 
	 -Một số HS chưa chú ý học tập
 - Viết ẩu, bẩn 
 - Một số em chưa bạo dạn + Tuyên dương:Hưng,Tuân,Duy, Sang,Thuyên(học tốt)
+Nhắc nhở:Sim, Hạnh,Tập, Thi, Ngợi(học yếu)
 2- Kế hoạch tuần 4
- 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ	-Vệ sinh sạch sẽ đúng giờ
- Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp.	-Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- 100% đủ đồ dùng, sách vở...
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN3.doc