Tập đọc
Tiết 19+20: Mẹ và cô
I- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
- HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi
- HS hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của bé
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
*Tích hợp: Quyền được mẹ và cô yêu thương chăm sóc
II- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
Tuần 26 Ngày soan: 17 / 02 / 2012 Ngày dạy:: Thứ hai ngày 20 /02 / 2012 Tập đọc Tiết 19+20: Mẹ và cô I- Mục đích, yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. - HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi - HS hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của bé Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. *Tích hợp: Quyền được mẹ và cô yêu thương chăm sóc II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK III- Các hoạt động dạy - học: 1. Ôn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Mưu chú sẻ" và trả lời câu hỏi: H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sẻ đã nói gì với mèo? H: Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? H: Em thích nhân vật nào ? vì sao ? - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc. 3- Dạy - Học bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn HS luyện đọc *- Giáo viên đọc mẫu lần 1 Chú ý: Giọng đọc dịu dàng, T/c *- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện các tiếng, TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, chân trời. 3-5 HS đọc lần 1 - Cả lớp đọc ĐT - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc câu: - HS Cho đọc nối tiếp từng câu + Luyện đọc đoạn, bài. - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Gọi 2 HS đọc 2 khổ thơ cuối - Gọi HS đọc toàn bài - Y/c cả lớp đọc đồng thanh - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Thi đọc trơn cả bài - Phân tích tiếng: Lặn, trời - HS đọc nối tiếp CN, bàn - 3 HS đọc - 3 HS đọc khổ thơ 2 - 2 HS đọc - 1 lần - Mỗi tổ cử một HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - GV nhận xét, cho điểm - HS đọc, HS chấm điểm. c- Ôn lại các vần uôi, ươi. *- Tìm tiếng trong bài có vần ưôi ? -Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần uôi ? - Y/c HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. *- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 HS và Y/c HS thảo luận. - HS tìm: Buổi sáng, buổi chiều - 2 HS - 1 HS đọc - HS thảo luận tìm tiếng có vần uôi, ươi - Gọi các nhóm khác bổ sung - GV ghi nhanh các TN HS tìm được lên bảng *- Nói câu có tiếng chứa vần uôi, ươi. - Chia lớp thành 2 nhóm - Y/c HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu mẫu. - Đại diện các nhóm nói tiếng có vần uôi, ươi. - HS đọc ĐT các từ trên bảng. - HS quan sát và đọc - GV chia một bên nói câu có vần uôi, một bên nói câu có vần ươi. Trong 3 phút đội nào nói được nhiều câu đội đó sẽ thắng. + GV nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện theo HD Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. + GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Y/c HS đọc khổ thơ 1 - HS chú ý nghe - 3 HS đọc H: Buổi sáng bé làm gì ? H: Buổi chiều bé làm gì ? H: Những từ nào cho biết, bé rất yêu cô và yêu mẹ? - Bé chạy tới ôm cổ cô - Bé chào cô rồi sà vào lòng mẹ - Gọi HS đọc khổ thơ 2 - Ôm cổ cô, sà vào lòng mẹ H: Hai chân trời của bé là ai sai ? - Gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc - Là mẹ và cô giáo b- Học thuộc lòng bài thơ. - 1 vài em - HS đọc theo HD c- Luyện nói: Đề tài: Tập nói lời chào - GV tổ chức cho HS đóng vai bé và mẹ, bé và cô. - HS quan sát mẫu 1 trong SGK đóng vai bé nói lời chia tay mẹ trước khi vào lớp. VD: + Đóng vai mẹ và bé Bé: Mẹ ơi, con chào mẹ ạ ! Mẹ: Vào lớp đi con, mẹ về đây + Đóng vai cô và bé Cô: Cô chào con ! Bé: Con chào cô con về - GV nhận xét, cho điểm. - HS quan sát mẫu 2. Đóng vai nói lời chia tay với cô giáo trước khi về nhà. 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - NX giờ học và giao bài về nhà - 1 em - HS nghe và ghi nhớ. Toán: Tiết 101: Các số có hai chữ số I- Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng;biết đọc,viết đếm các số từ 20 đến 50;nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. II- Đồ dùng dạy - học: Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50. III- Các hoạt động dạy - học: 1. Ôn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng để HS lên làm 50 + 30 = 50 + 10 = 80 - 30 = 60 - 10 = 80 - 50 = 60 - 50 = - KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20 - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng - HS nhẩm và nêu kết quả 3- Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu bài b- Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc - HS đọc theo HD - GV gài thêm 1 que tính - HS lấy thêm 1 que tính H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? - Hai mươi mốt - GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21. - GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc - Hai mươi mốt + Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đếm số 23 thì dừng lại hỏi: H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục - 2 chục Thế mấy đơn vị ? - 3 đơn vị GV viết 3 vào cột đơn vị + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết) - Cô đọc là "Hai mươi ba" - Y/c HS phân tích số 23 ? - HS đọc CN, ĐT - 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị + Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi : H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ? - Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30. H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ? - 10 que tính rời là một chục que tính - Viết số 30 và HD cách viết - HS đọc: Ba mươi - Y/c HS phân tích số 30 - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị + Đọc các số từ 20 - 30 - GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôI, đọc ngược kết hợp phân tích số - HS đọc CN, ĐT - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 21: Đọc là "hai mươi mốt" Không đọc là "Hai mươi một" 25: đọc là "Hai mươi lăm" Không đọc là "Hai mươi năm" 27: Đọc là "Hai mươi bảy" Không đọc là "Hai mươi bẩy" c- Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. - HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươI bảy) d- Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 4- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài a- Viết số b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số GV HD: Phần a cho biết gì ? - Cho biết cách đọc số. - Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn. H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? - 20 H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? - 29 + Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số. HS làm sách 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Giao việc - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số - HS đọc CN, đt. 5- Củng cố - Dặn dò: H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ? - Giống: là cùng có hàng chục là 2. - Khác: hàng đơn vị - HS trả lời - Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39 từ 40 – 49 - HS nghe và ghi nhớ. - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. Ngày soan: 25 / 02 / 2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 / 02 / 2012 Toán: Tiết 102: Các số có hai chữ số (Tiếp theo) I- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69 II- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa. III- Các hoạt động dạy - học: 1.Ôn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng. - Hs thực hiện theo HD H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - 50 que tính - GV gắn số 50. - Y/c HS đọc. - Năm mươi - Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời. H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - 51 que tính - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51 - GV ghi bảng số 51. - Y/c HS đọc - Năm mươi mốt + Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính. - 5 chục - GV viết 5 ở cột chục H: Thế mấy đơn vị ? - 4 đơn vị - GV viết 4 ở cột đơn vị. + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị . - GV viết số 54 vào cột viết số - Đọc là: năm mươi tư GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số - HS đọc CN, ĐT H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị - HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi: H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60. - Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60 H: Em lấy một chục ở đâu ra ? - Mười que tính rời là 1 chục. - Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính. - GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60. Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57. - HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số. 4- Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT. - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết - GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50. Bài 2, 3: Tương tự BT1. Bài 4: H: Bài Y/c gì ? - Đúng ghi Đ, sai ghi S - HD và giao việc - HS làm trong sách - 2 HS lên bảng H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? - Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? - Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được. 5- Củng cố bài: - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - HS đọc và phân tích theo Y/c - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại - NX chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. Chính tả: (Tập chép) Tiết 7: Mẹ và cô I- Mục đích - Yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài mẹ và cô ... h tổ chức 2 . Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS - GV chép bài lên bảng cho HS viết a. Chính tả: Tập chép Bài: Bàn tay mẹ ( Viết từ: Hằng ngày,tả lót đầy). b.Bài tập - Điền ai hay ay vào chỗ chấm? Con n; máy b; mảnh; gà m -Điền vần ăm hay ăp? Năm nay Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch học, biết tự t cho mình, biết s xếp sách vở ngăn n - GV thu bài của HS - chấm - HS hát 1 bài - HS viết bài IV. Các hoạt động nối tiếp : * GV thu bài chấm . * GV nhận xét giờ. Tuyên dương em có ý thức tốt trong giờ kiểm tra . Toán: Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số I- Mục tiêu: - Biết dựa vào cấu tạo để so sánh 2 số có hai chữ số,nhận ra số lớn nhất,số bé nhất trong nhóm có 3 số. II- Đồ dùng dạy - học: - Que tính II- Các hoạt động dạy - học: 1.Ôn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số HS1: Viết các số từ 70 đến 80 HS2: Viết các số từ 80 đến 90 - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. - một vài em. 3- Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu ài (trực tiếp) b- Giới thiệu 62 < 65 - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi H: hàng trên có bao nhiêu que tính ? - 62 que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - Sáu mươi lăm que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ? H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ? - Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? - 2 bé hơn 5 H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? - 62 bé hơn 65 H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ? - 65 lớn hơn 62 - GV ghi: 65 > 62 - Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62 - HS đọc ĐT. H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ? - phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn - Y/c HS nhắc lại cách so sánh - Một vài em + Ghi VD: So sánh 34 và 38. - HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38. H: Ngược lại 38 NTN với 34 ? - 38 > 34 3- Giới thiệu 63 > 58 (HD tương tự phần 2) 4- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/c - Điền dấu >, <, = vào ô trống - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh - HS làm bài, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, cho điểm - HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác. Bài 2: Gọi HS đọc Y/c HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau - Khoanh vào số lớn nhất - HS lên bảng khoanh thi H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất. -Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2 số còn lại - GV khen HS. Bài 3: Tương tự bài 2. H: Bài Y/c gì ? - Khoanh vào số bé nhất - HS làm bài tóm tắt BT2 - Viết các số 72, 38, 64 a- Theo thứ tự từ bé đến lớn b- Theo thứ tự từ lớn đến bé - HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết 5- Củng cố - dặn dò: - Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59 - NX giờ học và giao bài về nhà. - HS gt Sinh hoạt lớp Tiết 26: Nhận xét tuần 26 I- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến ( Chiến, Quỳnh Phú, Xuân, Sen, Hiếu). 2. Tồn tại: - 1 số buổi học vẫn còn trực nhật muộn trong giờ truy bài. - Xếp hàng ra vào lớp còn chậm. -viết của 1 số em còn yếu: Minh Vũ, Thiện, Hạnh, Ngợi,. -Mất trật tự trong lớp: Minh vũ, Toàn. 3. Kế hoạch tuần 27:- Thực hiện đúng chương trình học tuần 27 - Đi học đều ,đúng giờ.học bài ,làm bài đầy đủ - Thực hiện đúng nội quy lớp. - Khắc phục và chấm dứt những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có. Ôn Tiếng Việt Luyện đọc: Mẹ và Cô I.Mục đích , yêu cầu : 1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó :lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton. 2. Ôn vần : uôi - Tìm được tiếng , nói đợc câu chứa tiếng có vần : uôi - Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy ) - Nhắc lại nội dung bài . II. Đồ dùng dạy học : - Bộ TH Tiếng Việt . - Bảng phụ chép bài đọc . III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định tổ chức 2.Luyện đọc bài:Mẹ và cô - Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài . - GV sửa cho học sinh . ** Luyện đọc tiếng , từ - Luyện đọc tiếng , từ khó: lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton. - Nhận xét . ** Luyện đọc câu : - Cho học sinh đọc từng câu . - Nhận xét **Ôn lại các vần : - Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : uôi - Nhận xét . **Luyện đọc toàn bài . - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài *Luyện tập : - Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : uôi - Cho học sinh nêu lại nội dung bài . * Làm bài tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV - Hát 1 bài - 1 em khá đọc toàn bài trong SGK - Lắng nghe – nhận xét - Tìm tiếng khó đọc – nhận xét . - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nhận xét - Nêu : uôi - Nhận xét - Đọc diễn cảm cả bài . - Nhận xét. - Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : buổi - Vài em nhắc lại nội dung bài . - Lần lợt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà đọc lại bài . Ôn Tiếng Việt Luyện viết: Mẹ và cô I.Mục đích , yêu cầu : - Chép lại chính xác , không mắc lỗi trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm . III. Các hoạt động dạy – học : A. ổn định tổ chức B. Luyện viết : mẹ và cô 1. Hướng dẫn học sinh tập chép : - Treo bảng phụ ( có bài viết ) - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai . - Cho học sinh viết ra bảng con hướng dẫn và sửa sai cho HS . - Cho học sinh viết bài vào vở . - Hướng dẫn các em ngồi đúng t thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày . - Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau . - Chấm 1số bài tại lớp . 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( VBTTV ) - Cho học sinh lần lợt nêu yêu cầu bài tập VBTTV . - Hướng dẫn làm bài tập . - Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét - Hát 1 bài . - Phần luyện viết thêm ở nhà . - Quan sát trên bảng phụ. - Vài em nhìn bảng đọc . - Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : - Viết ra bảng con : lòng mẹ, lon ton, mặt trời,rồi lặn. - Tự nhận xét bài cho bạn. - Chép bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và t thế ngồi) - Cầm bút chì chữa lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Nêu yêu cầu : - 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV. - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà luyện viết thêm cho đẹp . Ôn Tiếng Việt Luyện đọc: Quyển vở của em I.Mục đích , yêu cầu : 1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó :ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết, trò ngoan. 2. Ôn vần : iêt - Tìm được tiếng , nói đợc câu chứa tiếng có vần : iêt - Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy ) - Nhắc lại nội dung bài . II. Đồ dùng dạy học : - Bộ TH Tiếng Việt . - Bảng phụ chép bài đọc . III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức 2.Luyện đọc bài:Quyển vở của em - Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài . - GV sửa cho học sinh . ** Luyện đọc tiếng , từ - Luyện đọc tiếng , từ khó: ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết, trò ngoan. - Nhận xét . ** Luyện đọc câu : - Cho học sinh đọc từng câu . - Nhận xét **Ôn lại các vần : - Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : iêt - Nhận xét . **Luyện đọc toàn bài . - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài *Luyện tập : - Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : iêt - Cho học sinh nêu lại nội dung bài . * Làm bài tập - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV - Hát 1 bài - 1 em khá đọc toàn bài trong SGK - Lắng nghe – nhận xét - Tìm tiếng khó đọc – nhận xét . - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nhận xét - Nêu : iêt - Nhận xét - Đọc diễn cảm cả bài . - Nhận xét. - Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : viết - Vài em nhắc lại nội dung bài . - Lần lợt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ . - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt . - Về nhà đọc lại bài . Ca chiều Sinh hoạt lớp Tiết 26: Nhận xét tuần 26 A- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến (Hưng,Tuân, Sang, Duy, Vy, ) 2. Tồn tại: - 1 số buổi học vẫn còn trực nhật muộn trong giờ truy bài. - Xếp hàng ra vào lớp còn chậm. -viết của 1 số em còn yếu: Ngợi, Hạnh, Tập , Thi, lâm. -Mất trật tự trong lớp: Tập. 3. Kế hoạch tuần 27: - Thực hiện đúng chương trình ,thời khóa biểu - Đi học đều ,đúng giờ.học bài ,làm bài đầy đủ - Thực hiện đúng nội quy lớp. - Khắc phục và chấm dứt những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có. Họ và tên:.. Kiểm tra giữa học kỳ II Lớp: Môn: Tiếng Việt Đọc Viết Chung Lời phê của cô giáo Bài làm A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm ). Học sinh đọc một trong các bài sau và trả lời 1- 2 câu hỏi do giáo viên nêu: 1. Trường em 3. Cái nhãn vở 5. Cái Bống 2. Tặng cháu 4. Bàn tay mẹ B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm ) 1. Chính tả: Tập chép ( 8 điểm ) Bài: Bàn tay mẹ ( Viết từ: Hằng ngày..tả lót đầy ). 2. Bài tập: a. Điền ai hay ay vào chỗ chấm? ( 1 điểm ) con n.; máy b..; m..ảnh; gà m... b. Điền vần ăm hay ăp vào chỗ chấm? ( 1 điểm ). Năm nay Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch hoc,biết tự t cho mình, biết s xếp sách vở ngăn n.
Tài liệu đính kèm: