Giáo án các môn lớp 1, học kì I - Trường Tiểu học Tùng Lâm - Tuần 8

Giáo án các môn lớp 1, học kì I - Trường Tiểu học Tùng Lâm - Tuần 8

I- Mục tiêu:

-HS nhận biết được các âm đã học trong các tiếng bất kỳ.

- Đọc , viết được âm và chữ đã học.

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng có các âm đã học.

 II- Chuẩn bị:

- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn .

- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1, học kì I - Trường Tiểu học Tùng Lâm - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt:
Ôn Âm và chữ ghi âm
I- Mục tiêu: 
-HS nhận biết được các âm đã học trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được âm và chữ đã học. 
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng có các âm đã học.
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn .
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết I:
 1.Kiểm tra bài cũ :
- Viết các chữ bẻ ngô, nghỉ hè.
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ôn tập trang 56 ( 4em đọc )
- Nhận xét - cho điểm . 
2. Bài mới 
 HĐ1: Ôn tập:
- HS nêu các âm đã học q, qu, gi, p, ph, nh, tr, y, g, gh, ng, ngh .
 -GV ghi lên bảng :
- Đọc cá nhân - đồng thanh. 
- GV gài bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn .
-GV đọc âm - HS lên chỉ các âm.
-HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn .
HĐ2: Ghép chữ thành tiếng :
- Ghép âm cột dọc với âm cột ngang e, o, a, ơ, ô, ê, u,,i,
- Đọc cá nhân - đồng thanh ( bảng 1)
- Ghép tiếng với các thanh .
- Đọc cá nhân - đồng thanh ( bảng 2 )
- Đồng thanh cả 
 HĐ3: Luyện đọc 
-Đọc cá nhân các bài đã học SGK .
Tiết II:
HĐ1: Viết bảng con : nhà ga , ý nghĩ ,cá khô, đi chợ. 
- GV đưa bảng viết mẫu:
 -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết trên không - Viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ2: Luyện viết vào vở: xe chỉ, củ sả. 
- GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ3: Trò chơi : Thi tìm chữ có âm đã học( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có âm đã học trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các chữ đã học. 
---------------------------------------------
Toán:
Luyện tập .
I - Mục tiêu: 
Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 4
HS tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp .
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
 HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ : 
1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 4.
Làm tính: 3+1= 2+2= ..+1=4 2+=4.
2 em lên bảng – lớp viết bảng con.
2. Bài mới 
HĐ1: Thực hành trên bảng con 
-Bảng con : 2+2= 4 = 2+ 4 = 1+ 
1 em lên bảng – lớp làm bảng con.
HĐ2 : HDHS làm các bài tập
 3
+
 1 
 2
+
 2 
 2
+
 1 
Bài 1: Tính: 
HS thực hiện tính viết : 
HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét
Bài 2:Viết số: 
HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét. 
HS viết số thích hợp vào ô trống : 1 +1= 2+1= 1+3= 
Bài 3:Tính:
HS thực hiện từ trái sang phải: 2+1+1=4 1+2+1=4
HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp: 
HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán – phép tính. : 1+3=4 
HS làm bài – 1 em lên chữa bài – Nhận xét .
.Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố: Trò chơi : Gài nhanh phép tính:
HS gài phép tính vào bảng cài - Nhận xét .
V- Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
Đạo đức :
Gia đình em ( Tiết 2)
I - Mục tiêu: 
-HS hiểu được trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em .Ông bà,cha mẹ. Có công sinh thành , nuôi dưỡng , giáo dục , rất yêu quý con cháu.
-Cần lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ , anh chị để mau tiến bộ cho ông bà, cha mẹ vui lòng.
 -HS biết thực hiện những điều ông bà . cha mẹ . anh chị dạy bảo. 
II- Chuẩn bị :
GV: SGV, vở bài tập đạo đức, bài hát về gia đình, 
HS: Vở bài tập đạo đức, 
III- Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
Gia đình em có những ai ?( 1 em trả lời)
Lớp nhận xét - Bổ sung.
2. Bài mới 
HĐ1: HS liên hệ .
 + HS làm việc theo nhóm : Trao đổi kết quả với nhau
Em lễ phép vâng lời ai ?Trong tình huống nào?
Em đã làm gì khi đó ?
Tại sao em làm nh vậy?
Kết quả ra sao? 
+ HĐ cả lớp : 
Đại diện 1 số cặp trình bày trớc lớp - Lớp bổ sung - Nhận xét.
HĐ2 : Đóng vai theo tranh( bài tập 3) 
+ HĐ theo nhóm: Mỗi tổ giải quyết 1 tình huống trong tranh( 2,3,4)
 - Các nhóm thảo luận chuẩn bị sắm vai.
+ HĐ cả lớp : 
 Đại diện 1 nhóm lên trình bày - Lớp bổ sung - Nhận xét.
IV - Củng cố: Cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau
V - Dặn dò: Hằng ngày vâng lời ông bà, cha mẹ.
 ---------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Ôn Toán
ôn tập về phép cộng trong phạm vi 3, 4 
1. Mục tiêu
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng trong phạm vi 3 và 4
- Làm thông thạo các phép tính trong phạm vi 3 và 4
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức
HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Làm tính: 3+1= 2+2= ..+1=4 2+=4.
2 em lên bảng – lớp viết bảng con.
Bài 2 : GV viết các phép tính : 2+2= 4 = 2+ 4 = 1+ 
1 em lên bảng – lớp làm bảng con.
Bài 3 :Viết số: 
HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét. 
HS viết số thích hợp vào ô trống : 1 +1= 2+1= 1+3= 
III. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
 -------------------------------------------------------
Ôn Tiếng Việt
Luyện đọc , luyện viết vần ua- ưa 
( 2 tiết )
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh ôn luyện vần ua –ư a
- HS đọc thông viết thạo vần ua, ư a và các tiếng ứng dụng
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Luyện đọc 
-GV cho học sinh đọc lại bài 30
Hoạt động 2: Thực hành
- GV cho học sinh viết vần ua –ư a vào vở ôli
-GV chấm một số bài và nx .
III.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt:
Ôn tập
I.Mục tiêu:
 -HS nhận biết được các vần ia, ua ,ư a đã học trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được các vần , tiếng có ia , ua,ư a .
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Khỉ và rùa - dựa theo tranh minh hoạ 
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ: Khỉ và rùa.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết I:
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các chữ ua,ư a, cà chua , xưa kia .
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ua ,ư a trang 62 ( 4em đọc )
2. Bài mới 
HĐ1: Ôn tập
- GV đưa tranh : phố - HS nêu tiếng dưới tranh: mía - GV ghi bảng .
- Đánh vần - đọc trơn : m - ia- mía.
- - GV đưa tranh : múa- HS nêu tiếng dưới tranh: múa - GV ghi bảng .
- Đánh vần - đọc trơn : m- ua-múa.
-Đọc cá nhân - đồng thanh: mía- múa.
- HS nêu các vần đã học ia ,ua,ư a -GV ghi lên bảng :
- Đọc cá nhân - đồng thanh. 
- GV gài bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn .
-GV đọc âm - HS lên chỉ các âm.
-HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn .
HĐ2: Ghép các âm thành vần :
- Ghép âm cột dọc ,tr, ng, ngh với âm cột ngang u, ua, ,ư a, i, ia. 
- Đọc cá nhân - đồng thanh 
- Đồng thanh cả bài.
HĐ3: Đọc từ ứng dụng :
- HS nêu từ - Giảng từ : ngựa tía, trỉa đỗ.
- Đọc nối tiếp - nhóm - đồng thanh các từ. 
HĐ4: Luyện đọc 
-Đọc SGK Trang64 ( cá nhân - đồng thanh.)
-Đọc SGK trang 65: quan sát tranh thơ: Gió lùa kẽ lá.
 - Cá nhân - đọc mẫu -đồng thanh .
Tiết II:
HĐ1: Viết bảng con: mùa dưa, ngựa tía. 
- GV đưa bảng viết mẫu:
 -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ2: Kể chuyện : Khỉ và Rùa .
- GV kể toàn bộ câu chuyện - lần 2 kể theo tranh minh hoạ.
- HS tập kể từng đoạn theo tranh ( các nhóm thảo luận - tập kể). 
-Cá nhân tập kể toàn bộ câu chuyện .
- ý nghĩa câu chuyện : Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại . Khỉ cẩu thả vì bảo bạn ngậm đuôi mình.Rùa ba hoa nên đã chuốc vạ vào thân. Chuyện còn giải thích sự tích cái mai rùa.
HĐ3: Luyện viết vào vở: : mùa dưa, ngựa tía. 
- GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ4: Trò chơi : Thi tìm chữ có vần đã học( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần đã học trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các ia, ưa, ua. đã học.
-------------------------------------------------------------
Toán:
Phép cộng trong phạm vi 5
I- Mục tiêu: 
- HS tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5.
II- Chuẩn bị: 
GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra bài cũ : 
1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 4.
Làm tính: 3+1= 2+2= ..+1=4 2+=4.
-2 em lên bảng – Lớp làm bảng con.
2. Bài mới 
HĐ1 : Giới thiệu phép cộng – bảng cộng trong phạm vi 5:
a) Phép tính: 4 + 1 =5: 1+4=5
GV gài 4 chấm tròn : Có mấy chấm tròn ?( 4 chấm tròn)- 1 em đếm số chấm tròn(4)
GVgài 1 chấm tròn :Cô gài thêm mấy chấm tròn?( 1 chấm tròn)- 1 em đếm số chấm tròn.(1)
Có tất cả mấy chấm tròn?( 5 chấm tròn ) - 1 em đếm số chấm tròn (5).
HS đọc : Có 5 chấm tròn – ( Đồng thanh.)
GV đưa ra 1 số nhóm vật khác cho HS nhận xét : Có 5 cái cốc , có 5 que tính ..
4 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 5 chấm tròn – 4 thêm 1 bằng 5.
GV viết : 4+1=5 ( HS đọc đồng thanh )
4 cộng 1 bằng mấy ?( 5)- HS gài bảng : 4+1=5
1 cộng 4 bằng mấy ? (5) – HS gài bảng : 1+4=5
HS nhận xét kết quả 2 phép tính trên.
b) Phép tính: 3+2=5: 2+3=5( tương tự )
c) HD đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5:
GV xoá dần cho HS đọc thuộc bảng cộng – GV hỏi lại kết quả.
HS nêu lại kết quả - GV ghi lại : 3+2=5 2+3=5 1+4=5 4+1=5
 HĐ2: Thực hành – Luyện tập:
Bảng con : Viết phép tính :3+2=5 1+4=5 2+3=5: 
- GV viết mẫu – Nêu cách viết phép tính: 3+2=5. 
1 em lên bảng – lớp viết vào bảng con- đọc phép tính.
Bài 1: Tính :
HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 5 để làm: : 4+1= 3+2 =
HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
Bài 2:Tính 
HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
 Bài 3: Viết số:
 HS nhẩm kết quả phép tính và điề ... -----
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Tập viết:
viết chữ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
I- Mục tiêu: 
HS biết viết theo mẫu chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
II- Chuẩn bị: 
GV: Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : xa kia, mùa da, ngà voi, gà mái.
HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ : 
Viết các chữ :oi, ai, nhà ngói, bé gái.
2 em lên bảng viết - Lớp viết bảng con.
Thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
Bài mới 
HĐ1: Hướng dẫn viết bảng con:
GV treo bảng phụ - HS nhận xét các chữ mẫu : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
 HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
 GV nêu quy trình viết chữ : xưa kia
 *Cách viết : lưu ý các nét nối giữa 2 con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) 
 -GV viết mẫu -HS viết bảng con - đọc lại 
Dạy viết từ: mùa dưa, ngà voi, gà mái( thực hiện tương tự các bước trên)
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở: 
HS đọc cá nhân - đồng thanh : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết -cách cầm bút , để vở.
GV viết mẫu - HS viết vào vở.
IV- Củng cố: - Chấm bài - chữa bài - nhận xét .
V- Dặn dò:
 -Về nhà luyện viết lại nội dung bài.
---------------------------------------------------------
Tập viết:
viết chữ đồ chơi, ngày hội, vui vẻ.
I- Mục tiêu: 
-HS biết viết theo mẫu chữ : đồ chơi, ngày hội, vui vẻ. 
-Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
-Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
-Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
II- Chuẩn bị: 
GV: Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : đồ chơi, tơi cời, ngày hội, vui vẻ.
HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1.Kiểm tra bài cũ : 
Viết các chữ : tuổi thơ, mây bay.
2 em lên bảng viết - Lớp viết bảng con.
Thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con:
 GV treo bảng phụ - HS nhận xét các chữ mẫu : đồ chơi, ngày hội, vui vẻ.
 HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
 GV nêu quy trình viết chữ : đồ chơi, 
 Cách viết : lưu ý các nét nối giữa các con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) 
 GV viết mẫu - HS viết bảng con - đọc lại 
Dạy viết từ: ngày hội, vui vẻ( thực hiện tương tự các bước trên)
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: 
HS đọc cá nhân - đồng thanh : đồ chơi, ngày hội, vui vẻ.
HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết – cách cầm bút , để vở.
GV viết mẫu - HS viết vào vở.
IV- Củng cố: - Chấm bài - chữa bài - nhận xét .
V- Dặn dò: Về nhà luyện viết lại nội dung bài.
 ---------------------------------------------------------------------
Tự nhiên Xã hội :
Ăn uống hàng ngày.
 I – Mục tiêu :
HS kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
Biết được cần phải ăn uống như thế nào để có được sức khoẻ tốt.
Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân .
 II- Chuẩn bị : 
 GV : Tranh SGK phóng to.
 HS : SGK, vở bài tập TNXH.
 III- Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :2 em trả lời câu hỏi:
Vì sao phải rửa mặt đúng cách ?
Chúng ta nên đánh răng , rửa mặt vào lúc nào ?
2. Bài mới 
HĐ1:Kể tên những thức ăn đồ uống trong ngày:
Bước 1:Hoạt động cả lớp:
HS kể tên những thức ăn , đồ uống thường dùng trong ngày .
_ GV ghi lên bảng.
Bước 2:Quan sát tranh trang 18
+ Em thích ăn những lọai thức ăn nào- Loại nào em chưa được ăn ? 
Kết luận : Muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng nuôi cơ thể .
HĐ2 :Làm việc với SGK:
Bước 1:Hoạt động nhóm :
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
+ Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
+ Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt ?
Đại diện tổ lên nêu câu hỏi và trả lời- Lớp bổ sung.
Để cơ thể mau lớn , có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì?( ăn uống đủ chất)
Bước 2:Hoạt động cả lớp :
Chúng ta phải ăn uống nh thế nào cho đầy đủ?
Hằng ngày em ăn mấy bữa , vào lúc nào?
Tại sao không nên ăn bánh kẹo trớc bữa ăn chính?
Ăn uống nh thế nào là hợp vệ sinh?
IV- Củng cố : - Muốn cơ thể mau lớn , khoẻ mạnh chúng ta phải ăn uống nh thế nào?
V – Dặn dò : Hàng ngày tự giác ăn uống đầy đủ và đủ chất.
------------------------------------------------------------
Thủ công:
Xé, dán hình cây đơn giản 
I - Mục tiêu: 
HS biết cách xé dán hình cây đơn giản. 
HS xé .dán được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
II- Chuẩn bị :
GV: giấy màu, hồ dán, giấy trắng, bài mẫu .
HS: Giấy nháp, giấy màu, hồ dán, bút chì , vở thủ công . 
III- Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:
3 em lên xé , dán quả cam- Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới 
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
GV đưa bài xé dán mẫu cho HS quan sát và nhận xét:
Nêu đặc điểm ,hình dáng , màu sắc của cây? ( Cây có hình dáng khác nhau : cây cao , cây thấp , cây to , cây nhỏ, cây có các bộ phận : thân cây màu nâu, tán lá màu xanh. 
HĐ2: GV hướng dẫn vẽ hình và xé:
 + Treo sơ đồ các bước vẽ và xé hình tán lá cây tròn - GV nêu các bước - 2 HS nhắc lại .
- GV vẽ và xé hình tán lá cây tròn:
Lật mặt sau tờ giấy thủ công , đánh dấu và vẽ một hình vuông có cạnh 6 ô (Hình 1)
Tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ xé dọc theo cạnh hình vuông ( hình 2) 
Lật mặt có màu cho HS quan sát ( hình 3)
Xé vát 4 góc của hình vuông theo đường vẽ( Không cần xé 4 góc đều nhau )( hình 4)
Xé dần dần , chỉnh sửa thành hình tán lá cây tròn( Hình 5)
Lật mặt có màu cho HS quan sát ( hình 6)
HS lấy giấy nháp kẻ ô tập đếm ô , vẽ và xé hình tán lá cây tròn.
+ Xé tán lá cây dài :
 + Xé hình thân cây:- Lấy tờ giấy màu nâu vẽ và xé 1 hình chữ nhật dài 6 ô , cạnh ngắn 1 ô( Hình 1) tiếp tục vẽ và xé 1 hình chữ nhật dài 4ô , cạnh ngắn 1 ô( Hình 2)
+ Dán hình: GV làm mẫu -HS lên bảng thực hành dán.
IV - Nhận xét- đánh giá :
 + Nhận xét tinh thần học tập , ý thức tổ chức , kỷ luật của HS trong giờ học.
 + Tuyên dương 1 số bài làm đẹp.
 + Đánh giá sản phẩm:
V - Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy , bút chì , hồ dán để tuần sau thực hành xé dán hìnhcây đơn giản.
--------------------------------------------------
Buổi chiều
Ôn Toán
ôn tập về phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5.
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng trong phạm vi 3 , 4 và 5
- Làm thông thạo các phép tính trong phạm vi 3 ,4 và 5
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhó lại kiến thức
HS đọc bảng cộng 3, 4, 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính: 2+2= 2+3= ..+4 =5 3+=5.
2 em lên bảng – lớp viết bảng con.
Bài 3: Tính:
 HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. 2 +2 +1 = 2 +1 +1 =
 HS làm bài – 1 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét.
III.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------
Luyện viết
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh luyện viết vần ia , tiếng tía và từ lá tía tô
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn học sinh viết vần ia , tiếng tía và từ lá tía tô
- GV viết mẫu và hướng dẫn học sinh cách viết
Hoạt động 2: Thực hành
GV cho học sinh viết vào vở ôli
HS viết bài
GV chấm và chữa lỗi cho học sinh
III.Củng cố dặn dò
-Nhận xet tiết học 
-Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
Tiếng Việt:
vần ui - i
I- Mục tiêu: 
 -HS nhận biết đợc vần ui-i trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết đợc vần ui - i. 
- Đọc đợc các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ui, i. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồi núi.
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: đồi núi , gửi th.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Hoạt động dạy học:
Tiết I:
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ: cái chổi , đồ chơi:
- 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ôi ơi trang 68 (4em đọc )
- Nhận xét - cho điểm . 
 HĐ2 : Nhận diện vần ui, i:
- GV đa tranh : đồi núi- HS nhận xét : -Tranh vẽ cảnh đồi núi.
 - Giới thiệu tiếng núi vần ui: 
+ Vần ui gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : u-i)
 - HS gài vần ui:
- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng núi ta thêm âm gì ?(n )
- HS gài núi : - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
 +Tiếng núi gồm có âm gì ghép với vần gì ? ( n- u i )
 +Muốn có từ : đồi núi -ta ghép thêm tiếng gì?( đồi )
- HS gài từ : đồi núi- đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
 +Bài hôm nay học đợc vần gì ?( ui )
 + Vần ui có trong tiếng gì? ( núi)
 +Tiếng núi có trong từ gì?( đồi núi)
- Tìm tiếng có vần ui : HS nêu - GV ghi bảng - cá nhân - đồng thanh.
- Dạy vần i- gửi- gửi th-( thực hiện tuơng tự các bớc trên )
- So sánh 2 vần ui - i : đồng thanh 2 vần .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 2em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ3: Đọc tiếng - từ ứng dụng :
-HS đọc từ dới tranh: đồi núi, gửi th- Nhận xét tranh:
- 4em đọc 4 từ - Giảng từ: gửi quà , ngửi mùi.
- HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân 
- Phát hiện các tiếng có vần ui , i trong các từ : 
HĐ 4: HD viết bảng con: ui, i, đồi núi, gửi th
- GV đa bảng viết mẫu: -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ. 
- GV viết mẫu - Nêu cách đa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
Tiết II:
 HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang70 ( cá nhân - đồng thanh.)
-Đọc SGK trang 71: quan sát tranh : Dì Na - Nhận xét . 
 - Cá nhân - đọc mẫu -đồng thanh .
HĐ2: Luyện nói: : Đồi núi.
 - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 71( SGK)
HĐ3: Luyện viết vào vở : : ui, i, đồi núi, gửi th
 - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ4: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ui, i( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần ui, i trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết vần , tiếng có ui, i.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop1 - tuan 8.doc