Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 10 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 10 năm học 2012

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)

Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I.MỤC TIÊU:

- Ngắt ,nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị.

- Tư duy sáng tạo.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Ra quyết định.

III.ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 10 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Từ ngày 29/10 đến ngày 2/11 năm 2012
Thứ
Mơn
	Tên bài dạy	
 2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tốn
Luyện tập
Tập đọc
Sáng kiến của Bé Hà 
Tập đọc
Sáng kiến của Bé Hà 
 3
Chính tả
Tập chép : Ngày lễ
Âm nhạc
GV chuyên trách
Tốn
Số trịn chục trừ đi một số.
Thủ cơng
Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui.
 4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Bưu thiếp.
Tốn
11 trừ đi một số: 11 – 5.
Tập viết
Chữ hoa H.
 5
Mĩ thuật
GV chuyên trách
Chính tả
Nghe – viết: Ơng và cháu
Tốn
31 – 5.
LTừ và Câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, đấu chấm hỏi.
Đạo đức
Chăm chỉ học tập.
 6
TN& XH
Ơn tập.
TLV
Kể về người thân.
Tốn
51 – 15
Kể chuy ện
Sáng kiến của Bé Hà 
SHL
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tiết1,2
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.MỤC TIÊU:
Ngắt ,nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Xác định giá trị.
Tư duy sáng tạo.
Thể hiện sự cảm thông.
Ra quyết định.
III.ĐỒ DÙNG:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Gới thiệu.
 1 – 2’
2.Luyện đọc
 30’
3.Tìm hiểu bài. 19 – 20’
4.Luyện đọc lại 10 – 12’
5.Củng cố – dặn dò. 
 3 – 4’
-Các em đã học mấy chủ điểm 
-Chủ điểm 5 là gì?
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu – giọng đọc vui
-HD luyện đọc
-Theo dõi ghi từ HS đọc sai
-HD đọc các câu dài
-Nêu yêu cầu đọc nhóm
-yêu cầu đọc thầm.
-Bé Hà có sáng kiến gì?
Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà?
-Các thầy cô có ngày lễ gì?
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày “ông bà”?
-Các em học được gì ở Hà?
-Các em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà?
-Tổ chức cho HS đọc bài theo vai
-Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?
-Ngày 1/10 là ngày quốc tế người cao tuổi.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
4 chủ điểm
-Chủ điểm ông bà – Quan sát tranh về chủ điểm
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi đọc thầm theo.
-Luyện đọc từng câu.
-Phát âm từ khó
-Luyện đọc
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Giải nghĩa từ mới.
-Luyện đọc trong nhóm 4.
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Bình xét – cá nhân nhóm đọc tốt.
-Thực hiện.
-Tổ chức ngày lễ cho ông bà
-Vì Hà có ngày 1/6; mẹ có ngày 8/3 bố là công nhân có ngày 1/5
-Nêu ý nghĩa các ngày 1/5, 1/6, 8/3.
-Ngày 20/11.
-Thảo luận nhóm.
-Nhóm nêu 1 nêu câu hỏi – nhóm 2 trả lời.
+ Hai bố con chọn ngày làm lễ cho ông bà? Vì sao?
-Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
-Ai đã gỡ rối cho bé Hà?
-Hà đã tặng ông bà món quà gì?
-Món quà của Hà có được ông bà thích không?
-Nhận xét.
-Bé ngoan, nhiều sáng kiến kính yêu ông bà.
-Vì bé Hà rất yêu ông bà.
-Nêu.
Nêu.
-Đọc bài trong nhóm.
2-3 nhóm đọc.
-Nhận xét.
-Quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà.
-Về nhà thực hiện theo bài học. 
Tiết3
?&@
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b; a+ x =b (với a,b là các số không quá hai chữ số)
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
II.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
HĐ 2: Củng cố về phép trừ 10 trừ đi một số.
 10 – 12’
HĐ 3: Giải bài toán.
 8 – 10’
HĐ 4:Làm quen với bài tập trắc nghiệm. 5’
3.Củng cố – dặn dò.
-Yêu cầu 
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 1:
Bài 2: Nêu yêu cầu thảo luận.
Bài 3: Yêu cầu làm bảng con.(HS khá giỏi làm).
Bài 4:
-Yêu cầu làm bài
-Nhận xét xét dặn dò.
-Dặn dò:
-Làm bảng con, 2 hs lên bảng làm bài theo yêu cầu.
 x + 13 = 25
 36 + x = 48
-2HS nêu cách tìm số hạng.
-Làm bảng con.
 x + 8 = 10 x + 7 = 10
x = 10 – 8 x = 10 – 7
x = 2 x = 2
-Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng.
-Thảo luận theo cặp.
-Vài cặp nêu kết quả.
9 + 1 = 10 8 = 2 = 10 3 + 7=10
10 - 9=1 10 –2 =8 10 –3 = 7
10 – 1 =9 10-8 = 2 10 –7=3
10 – 1 –2 = 7 10 – 3 – 4= 3
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
19 – 3 – 5 =11 19 – 8 =11
-2HS đọc
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Giải vở
Có số quả quýt là
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
-Đổi vở chấm
-Làm bảng con.
x + 5 = 5 A . x = 5
x = 10
x = 0
-3 – 4 HS nhắc lại.
-Về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập toán.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Tiết1
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài: NGÀY LỄ.
I.MỤC TIÊU:
Chép lại chính xác,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
Làm đúng bài tập 2;BT3 a/b.
II.ĐỒ DÙNG:
Chép sẵn bài chép, 
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD tập chép
 18 – 20’
HĐ 2: Làm bài tập 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Giới thiệu bài.
-Giới thiệu bài viết.
Chỉ tên các ngày lễ trong bài.
-Trong bài có những tên riêng nào, viết như thế nào?
-Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết.
-Đọc lại bài.
-Chữa lỗi cho HS.
-Chấm một số bài.
Bài 2: 
-Khi nào các em điền k?
Bài 3:
-Bài yêu cầu điền gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-2 –3 HS đọc lại bài.
-Quốc Tế, Phụ nữ, Lao động, Ngày quốc tế thiếu nhi.
-Ngày quốc tế người cao tuổi.
-Viết chữ cái đầu tên riêng các ngày lễ.
-Phân tích và viết bảng con các tên riêng.
-Nhìn và viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-Chữa bài.
-2HS đọc.
-Đi với I, e, ê điền k.
-Làm bài tập vào vở.
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
-2HS đọc bài.
-Điền l/n, nghỉ, nghĩ.
-Làm bài tập vào vở.
+lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
+ nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
-Về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi.
Tiết2
Môn: TOÁN
Bài: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. 
I.MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục ,số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
II. ĐỒ DÙNG.
- 4 bó que tính mỗi bó 10 que.
III.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8
 12 – 15’
HĐ 2: Thực hành.
 13 – 15’
Bài 3: Giải toán.
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Nhận xét.
-Giới thiệu cách thực hiện.
-
40
8
32
-Lấy 4 bó 40 mươi que tính tách 10 que rời và lấy 8 que còn 2 que 4 chục lấy một chục còn 3 chục gộp với 2=32
-HD thực hiện theo cột dọc
-Giới thiệu phép trừ 40 –18.
HD thực hiện trên que tính.
Bài 1: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Làm bảng con.
x + 4 = 10 x + 5 = 15
-nêu cách tìm số hạng chưa biết.
-Thực hiện theo các thao tác của GV.
-Nêu: 40 – 8 = 32
 0 không trừ được 8 ta lấy 10 
 trừ 8 bằng 2 viết 2
 4 lấy 1 còn 3 viết 3.
-Làm bảng con.
-
90
2
88
-
50
5
45
-
60
9
51
-Thực hiện trên que tính.
-Đặt tính vào bảng con.
-
40
18
22
 0 không trừ được 8 ta lấy 10 
 trừ 8 bằng 2 viết 2
 1 thêm 1 = 2, 4 trừ 2 = 2, 
 viết 2.
-Làm bảng con.
-
80
54
26
-
30
11
19
-
80
17
63
-Làm bảng con.
x + 9 = 30 5 + x = 20 x+19=60
x = 30 – 9 x = 20 –5 x = 60–19
x= 22 x = 15 x=41
-2HS đọc bài.
-Giải vào vở.
Còn lại số que tính.
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
-Về nhà làm bài tập.
Tiết3
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI.(T2)
I. MỤC TIÊU:
Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
II. ĐỒ DÙNG:
Quy trình gấp gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III. CÁCH TIẾN HÀNH: 
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra 
 2 – 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Củng cố lại cách gấp truyền 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành
 15 – 18’
3.Củng cố - dặn dò. 3 –5’
-Nêu các bước gấp truyền phẳng đáy có mui?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tê bài.
-Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Yêu cầu.
-Theo dõi và giúp đỡ 
-HD trang trí sản phẩm.
-Cùng hs nhận xét đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS thực hiện gấp thuyền.
Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Nhắc lại quy trình các bước và thao tác thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Thực hành theo cá nhân.
-Trình bày sản phẩm theo nhóm
Dán thuyền.
-Ôn lại các cách gấp các sản phẩm đã học và chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán, 
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Tiết1
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: BƯU THIẾP.
I.MỤC TIÊU:
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
Hiểu tác dụng của bưu thiếp,cách viết bưu thiếp,phong bì thư (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ.
Mỗi HS mang một bưu thiếp.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra.
 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc
 10 – 12’
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
 18 – 20’
3.Củng cố -Dặn dò 2’
-Kiểm tra bài sáng kiến của bé Hà
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
Đọc mẫu và HD đọc.
-2Bưu thiếp đầu đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
-Phong bì thư đọc rõ ràng, mạch lạc
-Đọc lại lần 2.
HD đọc câu.
-Yêu cầu.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu đọc nhóm.
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
-Gửi để làm gì?
-yêu cầu đọc b ...  hs chỉ được lên viết một từ.
Họ nội
Họ ngoại
ông nội, bà nội, chú, bác, cô, .
ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, .
-Nhận xét 
-Viết vào vở bài tập.
2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết hết câu ghi dấu chấm.
-Cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi.
-Viết hoa.
-Làm bài tập vào vở.
-Vài HS đọc bài.
-Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và sai lỗi chính tả nhưng chữ trong thư là chữ của chị 
-Tìm thêm từ chỉ người về họ nội, họ ngoại.
Tiết4
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: CHĂM CHỈ HỌC TẬP(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
 - Biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày.
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 KN quản lý thời gian học tập của bản thân.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 2-3’
2.Bài mới.
HĐ 1:Đóng vai
 7 – 8’
HĐ 2: Thảo luận nhóm 7-8’
HĐ 3:Phân tích tiểu phẩm:
3.Củng cố – dặn dò:
 2 – 3’
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
-Thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
Bài 5:Yêu cầu.
-Chia lớp thành 10 nhóm.
-Yêu cầu HS:
Bài tập 6.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-Nêu tiểu phẩm:Trong giờ ra chơi:Bạn An cắm cúi làm bài tập.Bạn Bình thấy vậy liền bảo “Saop cậu không ra mà chơi làm gì vậy”? “An trả lời:Mình làm bài tập để xem ti vicho thoả thích”.Bình nói với cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?”
-Yêu cầu HS đóng vai theo tiểu phẩm.
-Làm bài trong giờ ra choi có phải là chăm chỉ không?Vì sao?
-Em sẽ khuyên bậnn thế nào?
KL:Chăm chỉ học tậpQuyền học tập của mình.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-Các em thực hiện học tập chăm chỉ như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dặn HS.
-2 HS trả lời câu hỏi.
2 HS đọc.
-Các nhóm thảoluận, đóngvai
Nhận xét, đánh giá.
-Thảo luận
-Cho ý kiến
-Tán thành 1,4.
-Không tán thành 2,3
-Nêu lí do
-Làm bài
-Đọc tiểu phẩm
Vài nhóm HS đóng vai
-Không phải làm chăm chỉ vì giờ nào việc nấy
-Vài HS nêu
-4HS đọc.
-Nêu.
-Thực hiện theo bài học.
Thứ sáu ngày 2 thangs11 năm 2012
Tiết1
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Ôn tập: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I.MỤC TIÊU:
 - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động,tiêu hoá.
 - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch,uống sạch và ở sạch
II.ĐỒ DÙNG:
Các hình trong SGK.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 4 –5’
2.Bài mới.
Khởi động
 3 – 4’
HĐ 1: Trò chơi
MT:Qua trò chơi giúp HS củng cố về cơ và xương
 10’
HĐ 2:Thi nói về cơ quan tiêu hoá 10’
HĐ 3: Thi Hùng biện.
 8’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh giun?
-Đề phòng bênh giun bằng cách nào?
-Mấy tháng tẩy giun một lần?
-Đánh giá chung.
-Tổ chức chơi trờ chơi.
-Nêu cách chơi và luật chơi.
Gv nêu bài 1 HS nêu tên bài.
-Nhận xét tuyên dương.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận nhóm
-Nhận xét và kết luận
-Phát phiếu bài tập.
-Làm gì để ăn sạch?
-Tại sao cần ăn uống sạch sẽ?
-Làm thế nào để phòng bệnh giun?
-Cần ăn uống như thế nào để khoẻ mạnh và mau lớn?
-Nhận xét KL.
-nhận xét tiết học. 
-Dặn HS.
-3 – 4 HS nêu.
-Nhận xét bổ xung.
-thực hiện chơi nêu nhanh tên những bài đã học.
-Thảo luận: 1 nhóm thực hiện cử chỉ để nhóm kia tìm ra các hoạt động của cơ và xương nào.
-4Nhóm lên thực hiện trước lớp nêu tên các cử động.
-Thảo luận nhóm nêu tên các cơ quan tiêu hoá, và nêu nhiệm vụ của chúng.
-Một số HS trình bày.
-Nhận xét bổ xung.
-Chuẩn bị trong vòng 2 phút và thi đua.
-Đại diện các bàn trình bày
-Bổ xung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại.
-Về thực hiện theo bài học.
Tiết2
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I.MỤC TIÊU:
- Biết kể về ông bà, hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2).
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Xác định giá trị.
Tự nhận thức bản thân.
Lắng nghe tích cực.
Thể hiện sự cảm thông.
III.ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập tiếng việt
IV. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.
HĐ 1:Kể về người thân.
MT: Biết dựa vào câu hỏi kể lại được về ông bà người thân của em trong gia đình
 20’
HĐ 2:Viết
MT: Dựa vào những điều vừa nói viết lại được thành một đoạn văn 3-5 câu. 12’
3.Củng cố - Dặn dò. 1’
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Người thân của em gồm có những ai trong gia đình?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu 
-Nhận xét sửa lời kể của HS.
Bài 2: 
HD làm bài tập.
-Thu bài và chấm.
Nhận xét về cách diễn đạt câu của Hs.
- Nhắc HS.
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kể về ông bà, người tân của em.
-Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , 
-Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý.
-Thảo luận cặp đôi.
-Làm việc cả lớp.
-Thảo luận nhóm và kể.
-Tự nhận xét và đánh giá trong nhóm kể.
-Nhận xét – đánh giá.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết bài vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Về hoàn thành bài viết.
Tiết3
Môn: TOÁN
Bài: 51 - 15.
I. MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 51 – 15.
Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô ly ).
II. ĐỒ DÙNG:
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
 3 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép trừ 
 51 – 15
MT:Biết cách thực hiện phép trừ 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành.
MT:Củng cố cách trừ 
 18 – 20’
HĐ 3: Vẽ tam giác.
MT:Giúp HS biết vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. 5’
3.Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-yêu cầu thực hành trên que tính.
 51 – 15
51
15
36
-
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện làm vào bảng con.
-Bài 2: Phát phiếu bài tập và yêu cầu.
Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì?
-muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
(HS khá giỏi làm bài)
Bài 4:
-HD vẽ tam giác khi có 3 đỉnh.
-Nhận xét chấm một số bài.
-Dặn HS.
-Làm bảng con:31 – 9, 41 – 8
71 – 6
-Nêu cách thực hiện
-Đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành trên que tính.
Có 51 que tính trừ đi 15 que còn lại 36 que.
-Thực hiện.
 1Không trừ được 5 ta lấy 
 11 trừ 5 được 6 viết 6 nhớ 
 1 sang hàng chục.
 1 thêm 1 là 2, 5 – 2 = 3 
 viết 3
-Nêu lại cách thực hiện tính.
-Thực hiện 
81
46
35
-
31
17
14
-
51
19
32
-
81
44
37
-
51
26
36
-
-Nêu cách tính.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tìm x, x trong bài là số hạng chưa biết.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
-Làm bài vào vở.
-Làm bài vào vở bài tập toán.
-Đổi vở cho nhau và sửa bài.
 - HS thực hành vẽ hình tam giác.
-Về hoàn thành bài tập ở nhà.
Tiết4
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I.MỤC TIÊU:
 Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của 
bé Hà.
II. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kể từng đoạn dựa vào ý chính của câu chuyện 20’
HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện
 10’
3.Củng cố dặn dò. 2 – 3’
Giới thiệu bài 
-Ghi các ý chính lên bảng.
a) Đoạn 1:Chọn ngày lễ.
-Bé Hà vốn là cô bé như thế nào?
-Bé Hà có sáng kiến gì?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà?
-2Bố con chọn ngày nào làm lễ?
b)Bí mật của 2 bố con.
c) Đoạn 3: Niềm vui của ông bà.
-Bà nói gì khi các cháu đến thăm? 
-Ông thích món quà gì?
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
-Tổ chức 
-Còn thời gian cho HS kể theo vai.
-nhận xét tiết học.
 – dặn dò.
2 – 3 HS đọc lại.
-Vốn là cô bé có nhiều sáng kiến.
-Chọn ngày lễ, mừng ông bà.
-Vì bé Hà, bố, mẹ đều có ngày lễ.
-Ngày lập đông.
-2HS kể lại.
-1 –2 HS kể lại đoạn 2
-Con cháu  trăm tuổi.
-Là chùm điểm 10 của bé Hà
-2HS kể lại.
-Kể trong nhóm
-Các nhóm đại diện lên kể
-Nhận xét.
-3Nhóm lên kể 3 đoạn
-3 Nhóm thi kể.
-3HS kể toàn bộ câu chuyện
-Bình chọn nhóm kể hay, đúng cử chỉ điệu bộ
-4HS kể lại.
-Về nhà tập kể cho người thân nghe.
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 10)
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt ; thực hiện phòng tránh cúm A/H1N1 nghiêm túc.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Nhiều em chưa đóng KHN.
III. Kế hoạch tuần tới :
Nghỉ giữa HKI theo quy định của trường.
Tiếp tục phòng tránh cúm A / H5N1.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2tuan 10 CKTKNS.doc