Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 29

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 29

$ 141 LUYỆN TẬP CHUNG.

I, Mục tiêu:

Giúp hs:

- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.

- Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

II, Các hoạt động dạy học:

 

doc 50 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Ngày soạn : 29/ 3/ 2009
 Ngày giảng :Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ 
- Nhận xét hoạt động tuần 28.
- Kế hoạch hoạt động tuần 29.
Tiết 2: Toán
$ 141 Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp hs:
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b.
MT: Củng cố về cách viết tỉ số của hai số.
- Yêu cầu hs viết tỉ số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của Hs 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết tỉ số của a và b:
a, = ; b, = ; c, = ; 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
Tổng của hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
số lớn
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Số thứ nhất: 945
 Số thứ hai: 135.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
 Đáp số: Chiều rộng: 50 m.
 Chiều dài: 75 m.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải bài toán.
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
 Chiều rộng: 12 m.
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4 : Tập đọc
$ 57 Đường đi sa pa.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa pa.
- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức (2’)
2, Kiểm tra bài cũ;(4’)
- Đọc bài Con sẻ.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài;
 a, Luyện đọc;
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của bài?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
- Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Nhận xét.
+) Rút ra nội dung bài 
4, Củng cố, dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- Hs đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs nêu:
+ Những đám mây trắng nhỏ
+ Những bông hoa chuối
+ Những con ngựa nhiều màu sắc...
+ Nắng phố huyện...
+ Sự thay đổi mùa nhanh chóng...
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất lạ lùng hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp sa Pa.
- Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Hs nêu lại nội dung 
Buổi chiều
Tiết 1 : Lịch sử
$ 29 Quang trung đại phá quân thanh.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
- Quân Quang trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nghĩa quaanTaay Sơn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789)
- Phiếu học tập của hs.
- Dk: Hoạt động nhóm.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Mục đích của nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long?
-Thuật lại việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
- Gv trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.
2.2, Diễn biến trận Quang Trunh đại phá quân Thanh.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập
- Yêu cầu điền các sự kiện còn thiếu cho thích hợp vào chỗ chấm.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
 (1789)..........
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789).......
+ Mờ sáng ngày mồng 5..............
- Nhận xét.
2.3, Quyết tâm và tài nghệ của vua Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Quan trận đánh, em thấy Quang Trung là người như thế nào?
- Gv: Ngày nay cứ mồng 5 Tết ở gò Đống Đa, nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ cuộc tấn công này.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
 Hát 
- Hs nêu.
- Hs chú ý nghe.
- Hs làm việc với phiếu học tập.
- Một vài hs nêu lại toàn bộ nội dung phiếu đã hoàn chỉnh.
- Hs thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Hs nêu nhận xét của mình.
- Hs có thể kể vài câu chuyện về sự kiện lịch sử này.
Tiết 2: Toán
ôn tập
I, Mục tiêu:
Giúp hs:
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b.
MT: Củng cố về cách viết tỉ số của hai số.
- Yêu cầu hs viết tỉ số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
Tổng của hai số là số bé nhất có bốn chữ số. Tìm hai số đó biết rằng số be bằng số lớn.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của Hs 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết tỉ số của a và b:
a, = ; b, = c, = 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
Tổng của hai số
56
160
45
Tỉ số của hai số
Số bé
số lớn
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Tổng của hai số là: 1000.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số bé là: 
1000: 10 x 3 = 300
Số lớn là:
1000 - 300 = 700
Đáp số: Số bé: 300
	Số lớn: 700
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: Ai nghĩ ra cái chữ 1,2,3,4
I, Mục tiêu:
	- Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
	- Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
II, Chuẩn bị :
	- Viết cả bài.
	- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra.
	- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giáo viên đọc đoạn viết .
GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh đọc bài (Ai nghĩ ta cái chữ 1,2, 3, 4,..)
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
3, Củng cố - Dặn dò
	- Nhắc lại cách viết.
	- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Toán :
 $ 142 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I, Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Có ý thức cẩn thận khi giai toán
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1,ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Viết tỉ số của a và b với a = 9, b = 6.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Bài toán:
a, Bài toán 1:
- Gv nêu bài toán, gợi ý hs phân tích đề.
- Gv hướng dẫn hs giải bài toán theo các bước:
+ Tìm hiệu số phàn bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- Lưu ý: Có thể gộp bước 2 và bước 3.
b, Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán.
- Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Yêu cầu hs nêu lại các bước giải bài toán.
3.2, Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
Bài 1: 
- Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại các bước giải bài toán.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs giải bài toán.
- Chữa bài.
Đáp số: Con: 10 tuổi.
 Mẹ: 35 tuổi.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs nắm chắc yêu cầu của bài.
- Lưu ý:Số bé nhất có ba chữ số là 100.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- Hs viết.
- Hs đọc lại đề toán xác định yêu cầu của đề.
- Hs giải bài toán theo hướng dẫn:
Số bé:
Số lớn:
 5 -3 = 2
 24 : 2 = 12
 12 x 3 = 36 
 36 + 24 = 60.
- Hs nêu: Hiệu hai số là 24; tỉ số giữa hai số là: .
- Hs đọc đề toán.
- Hs giải bài toán:
 Sơ đồ:Chiều dài:
 Chiều rộng:
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 + 12 = 40 (m)
 Đáp số: Chiều dài: 40 m
 Chiều rộng: 28 m.
- Hs nêu khái quát lại các bước giải.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định hiệu và tỉ số của hai số.
- Hs giải bài toán: 
+ Số thứ nhất: 82.
+ Số thứ hai: 205.
- Hs đọc đề, xác định dạng toán.
- Hs giải bài toán.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Hs xác định số bé nhất có ba chữ số.
- Hs gải bài toán.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$ 57 Du lịch – thám hiểm.
I, Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – thám hiểm.
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong các trò chơi Du lịch trên sông.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu để hs làm bài tập 4.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :(2’)
2, Kiểm tra bài  ... đoạn khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?
c, Kết luận :
- Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cũng cần những lượng nước khác nhau
- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của cây 1 cây mới có thể đạt năng suất cao .
4.Củng cố dặn dò : (4’)
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài và CBBS 
- Hát 
-Hs nêu .
- Hs làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng tập hợp cây và cùng cả nhóm phân loại theo 4 nhóm, trưng bày.
- Hs các nhóm quan sát, nhận xét.
- Hs quan sát và trả lời:
+ Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy .
- Hs lấy ví dụ :cây ngô ,cây mía ,cây ăn quả ...
- 1-2 học sinh nêu lại mục bạn cần biết 
Tiết 5: Kĩ thuật
Lắp cái đu. (tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
- Các bước lắp ghép cái đu.
3, Thực hành lắp cái đu. (27’)
3.1, Hs thực hành lắp cái đu:
a, Chọn chi tiết để lắp cái đu.
b, Lắp từng bộ phận
- Gv lưu ý hs:
+ Vị trí trong ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu.
+ Thứ tự các bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ khi lắp ghế đu.
+ Vị trí của các vòng hãm.
c, Lắp ráp cái đu.
2.2, Đánh giá kết quả học tập.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Hs chuẩn bị đồ dùng 
- Hs chọn các chi tiết để lắp các bộ phận của cái đu.
- Hs thực hành lắp các bộ phận.
- Hs lắp ráp các bộ phận để được cái đu.
- Hs thử sự dao động của đu.
- Hs tự nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
 Ngày soạn : 4 /4 /2007
 Ngày giảng :Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2007
Tiết 1 : Luyện từ và câu 
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
I, Mục tiêu:
- Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu ghi lời giải bài tập 2,3 - Nhận xét.
- Phiếu bài tập 4.
III, Các hoạt động dạy học :
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Phần nhận xét:
- Đoạn văn.
- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng:
+ Lời yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự.
+Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự
Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
2.3, Ghi nhớ sgk:
- Lấy ví dụ về một yêu cầu đề nghị lịch sự.
2.4, Luyện tập:
Bài 1:
- Cho các câu khiến.
- Lựa chọn cách yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: b,c.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs lựa chọn yêu cầu đề nghị lịch sự.
- Nhận xét.
Bài 3:
-Tổ chức cho hs đọc đúng ngữ điệu câukhiến
- Nhận xét.
Bài 4:
- Gv: với mỗi tình huống có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịchsự
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chuẩn bị bài sau.
 - Hát 
 - Kiểm tra vở bài tập của Hs
- Hs đọc đoạn văn.
- Hs suy nghĩ làm bài.
- Là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xư hô phù hợp.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs lấy ví dụ về lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc câu khiến với ngữ điệu phù hợp.
- Hs chọn cách nói lịch sự.
-Hs nêu yêu cầu.
- Hs lựa chọn cách nói phù hợp, lịch sự; b,c,d.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu.
- Hs so sánh các cặp câu khiến.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, 1 vài hs làm bài vào phiếu.
- Hs nối tiếp đọc câu khiến đã đặt.
Tiết 2 : Toán
Luyện tập.
I, Mục tiêu:
	Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (dạng với n > 1).
II, Các hoạt động dạy học;
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Xác định dạng toán.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Gv gợi ý cho hs đặt đúng đề toán.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
 Đáp số: Số thứ nhất: 45.
 Số thứ hai: 15.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs xác định dạng toán.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
- Hs giải bài toán:
 Đáp số: Số thứ nhất:15.
 Số thứ hai: 75.
- Hs đọc đề bài.
- Hs giải bài toán:
Sơ đồ: Gạo nếp:
 Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là: 180 x 4 = 720 (kg)
 Đáp số: Tẻ: 720 kg.
 Nếp: 180 kg.
 - Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự đặt một đề toán phù hợp với sơ đồ đã cho.
- Hs giải bài toán.
 Tiết 3 :Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I, Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk, Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
- Một số tờ giấy khổ to để học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi.
III, Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Nhận xét:
- Yêu cầu đọc bài văn.
- Phân đoạn, nội dung của từng đoạn?
- Nhận xét.
3.2, Ghi nhớ sgk:
3.3, Luyện tập:
- Gv treo tranh ảnh một số con vật nuôi.
- Hướng dẫn hs quan sát kĩ 
- Chọn một con vật, lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật đó.
- Nhận xét.
4, Củng cố ,dặn dò: (4’)
- Hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn .
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Nêu lại cách tóm tắt tin tức 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc bài văn, phân đoạn và xác định nội dung của từng đoạn.
+ Đ1:Mở bài: giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Đ2,3: Thân bài: tả hình dáng và hoạt động và thói quen của mèo.
+ Đ4: Kết luận: cảm nghĩ về con mèo.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs quan sát tranh.
- Hs lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả.
- Hs đọc dàn ý của mình.
Tiết 4: Mĩ thuật
Đề tài giao thông.
I, Mục tiêu:
- Hs hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- Hs có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông.
II, Chuẩn bị:
- 1 số hình ảnh về giao thông đường bộ, đường thuỷ.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Tranh vẽ của hs lớp trước.
- Giấy, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3’)
3, Dạy học bài mới: (27’)
3.1, Tìm chọn nội dung đề tài:
- Gv giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông và hướng dẫn hs nhận xét:
+ Tranh vẽ đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
- Gv: Tranh vẽ xe ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ trên vỉa hè,...
- Nêu một số hậu quả khi không tôn trọng luật giao thông?
3.2, Cách vẽ:
- Gv gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ hình ảnh chính trước.
+ Vẽ hình ảnh phụ sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3.3, Thực hành vẽ:
- Tổ chức cho hs thực hành vẽ tranh.
3.4, Nhận xét, đánh giá: 
- Tổ chức cho hs trưng bày tranh vẽ.
- Gợi ý để hs nhận xét:
+ Nội dung?
+ Các hình ảnh?
+ Màu sắc?
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Nhận xét bài vẽ của học sinh ở nhà 
- Hs quan sát, nhận xét về tranh ảnh.
- Hs nêu.
- Hs chú ý cách vẽ.
- Hs thực hành vẽ tranh.
- Hs trưng bày tranh vẽ.
- Hs nhận xét.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét chung tuần 29
A. Mục tiêu:
	1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua
2. Đề ra phương hướng tuần tới
B. Sinh hoạt:
1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua
* Học tập: 
- Các em có ý thức chuẩn bị bài
- Hăng hái phát biểu, xây dựng bài ; Khánh , Trần Quỳnh , Kim Chi , ..
-Trong giờ một số em chưa chú ý nghe giảng : Viện 
- Tỷ lệ chuyên cần cao 
- Giờ truy bài tơng đối tốt
* Nền nếp
- Ra vào lớp đúng giờ, tình trạng học sinh đi học muộn không còn
- Duy trì tốt các nền nếp .
* Thể dục
- Ra xếp hàng tập thể dục tương đối tốt
- Một số em tập chưa nghiêm túc:
- Tập bài múa mới còn lộn xộn
*Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân vào tập thể còn nhắc nhở nhiều.
2. Kế hoạch tuần tới
- Đi học đầy đủ, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần
- Rèn chữ vào các buổi chiều 
- Kiểm tra lại đồ dùng học tập
- ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
- Tập thể dục đều đẹp với bài múa mới , có đầy đủ mũ và ghế
- Tiếp tục trồng hoa và chăm sóc rau.
3. Hoạt động tập thể
Cho học sinh chơi một số trò chơi 
Học sinh điều khiển và hát một số bài hát trong chương trình tiểu học đã học.
Tiết3 : Toán
 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
II, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ :( 4’)
3, Hướng dẫn luyện tập: (30’)
MT: Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Bài 1:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Nêu lại các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu xác định:
+ Tổng của hai số ?
+ Tỉ số của ha số?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Gv gợi ý: Số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Số lớn gấp mấy lần số bé?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn xác định dạng toán.
- Gợi ý để hs đặt đề toán.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs giải bài toán:
Sơ đồ: Đoạn 1:
 Đoạn 2:
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
 28 ; 4 = 7 (m)
Đoạn thứ hai dài là:
 28 – 7 = 21 (m)
 Đáp số: 7 m; 21 m.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
+ Tổng: 12
+ Tỉ: 
- Số bạn trai là 4
- Số bạn gái là 8.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định được tỉ số của hai số đó.
- Hs giải bài toán.
- Số lớn: 60
- Số bé: 12.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự đặt đề toán theo sơ đồ.
- Hs giải bài toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc