Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 3 năm 2011

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 3 năm 2011

I- Mục tiêu:

 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các CH trong SGK)

II- Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa SGK

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: chào cờ
 *********************************
Tiết 2- 3 : Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
 I- Mục tiêu:
 - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các CH trong SGK)
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv
hoạt động của hs
A-Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc
a- GV đọc mẫu
b- H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - Yêu cầu đọc từng câu
- GV HD dẫn HS đọc từ khó
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới được chú giải trong SGK.
3. Tìm hiểu bài
- Câu 1: Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai nhỏ nói gì?
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc: chơi xa, chặn lối, lo lắng, lao tới, chút nào nữa
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1 để trả lời
- Câu 2: Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
- GV khuyến khích HS trả lời câu hỏi bằng lời kể của mình
- Câu 3: Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy, em thích nhất điểm nào?
Câu 4: Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
- GV giúp các em phân tích tìm hiểu câu hỏi về nội dung bài.
4- Luyện đọc lại
- GV cho HS đọc lại từng đoạn ( HS yếu luyện đọc từng câu)
- GV nhận xét
5- Củng cố dặn dò:
- Đọc xong câu chuyện em biết vì sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
-Gv nhận xét giờ học , dặn dò về nhà xem bài.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS đọc thầm các đoạn 2,3,4 trả lời
- HS khá, giỏi thuật lại cả 3 hành động 
- HS yếu thuật lại từng hành động riêng 
- Hs nêu
- HS nêu ý kiến cá nhân và giải thích
- HS cả lớp thảo luận - trả lời
- HS đọc lại theo yêu cầu của GV.
- Vì cha Nai nhỏ biết con mình sẽ đi với người bạn tốt, đáng tin cậy dám liều mình cứu người, giúp người.
- HS nghe.
Tiết 4: Toán
 Kiểm tra
I- Mục tiêu: 
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
 - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
 - Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
 - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II- Đề bài: 
 Bài 1(2 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống:
50
54
60
80
77
73
70
Bài 2: Số? (2 điểm)
 - Số liền sau của số 99 là...
 - Số liền trước của số 21 là...
Bài 3: Đặt tính rồi tính: (3 điểm)
 21 + 37	30 + 15	69 - 47
 ........... ........... ...........
 ........... ........... ...........
 ........... ........... ...........
 48 + 21	78 - 45	7 + 32
 ............ .......... .........
 ............ ........... .........
 ............ .......... .........
Bài 4: (3 điểm)
 Mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam? 
 ...........................
 ............................................................................
 ............................................................................
 .............................
tiết 5: Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I- Mục tiêu:
 - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Thực hiện nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 - HS khá, giỏi : Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II- Đồ dùng dạy học:
- Nội dung câu chuyện "Cái bình hoa"
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Tiết 1
 hoạt động của gv
hoạt động của hs
 A. Hoạt động 1:
- Phân tích truyện "Cái bình hoa"
a- Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
b- Cách tiến hành:
- GV kể chuyện
- Nếu Vô - va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
- Đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?
Em thích đoạn kết của đoạn nào?
- Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
c- GV kết luận:
 B. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
a- Giúp HS bày tỏ ý kiến, thái độ của mình
b- GV quy định cách bày tỏ ý kiến
+Thẻ đỏ là tán thành
+Thẻ xanh là không tán thành
+Thẻ trắng là lưỡng lự
c- GV kết luận, chốt lại
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS phán đoán phần kết
- HS nhận xét
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
- 1 HS nêu các tình huống
- HS bày tỏ ý kiến từng trường hợp 
- Cả lớp nhận xét
- HS nghe.
- Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi.
______________
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 . Thể dục:
 Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
 Trò chơi " Qua đường lội" và " Nhanh lên bạn ơi".
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
 - Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. Chuẩn bị :
 - GV chuẩn bị một còi và kẻ sân cho trò chơi " Qua đường lội"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Hoạt động của GV
Đ.lượng Tgian
 Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, HD HS tập điểm số, báo cáo sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 
- GV cùng HS khởi động các khớp.
* YC HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
* GV tổ chức cho HS chơi trò chơi " Con thỏ ăn cỏ,....." theo đội hình vòng tròn.
2. Phần cơ bản
a. Học quay phải, quay trái .
- GV thực hiện mẫu động tác quay phải, quay trái
- Yêu cầu HS tập luyện.
- GV theo dõi và uốn nắn sửa động tác cho HS.
b. Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
* Động tác vươn thở.
- Thực hiện mẫu động tác vươn thở.
- Vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS tâp theo.
- Y/ c cán sự lớp hô nhịp và cung tập với lớp - GV quan sát sửa sai cho HS.
* Độngtác tay.
Các bước thực hiện tương tự như động tác vươn thở.
- Cho HS tập liên hoàn 2 động tác . GV uốn nắn sửa sai cho HS.
c. Chơi trò chơi" Qua đường lội" và "Nhanh lên bạn ơi"
- GV gt tên trò chơi và nêu lại cách chơi, luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc
- Y/ c HS đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài học
- GV nhận xét bổ sung.
- Dặn dò và giao bài tập về nhà.
5 phút
6 - 10 lần
20 phút
5 phút
- HS tập hợp lớp.
- HS khởi động các khớp .
- HS đứng vỗ tay và hát .
- HS dậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp.
- HS chơi chơi theo sự chỉ dẫn của GV.
- HS đứng theo đội hình:
 ộ
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 quan sát GV thực hiện mẫu.
- HS tập quay phải, quay trái theo nhịp hô của GV.
- HS tập luyện theo sự điều khiển của cán sự lớp.
- Tập theo GV.
 ộ
* * * * * * * 
* * * * * * *
- Tập theo cán sự lớp.
- Cả lớp tập liên hoàn 2 động tác vươn thở và tay.
- HS nghe và nhớ lại cách chơi.
- HS tham gia chơi theo yêu cầu của trò chơi.
- HS đứng vỗ tay hát.
- HS nhắc lại ND vừa học.
- HS nghe dặn dò .
 Tiết 2. Kể chuyện :
 Bạn của Nai Nhỏ
I. mục đích, yêu cầu:
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1) ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn ( BT2).
 - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh hoạ truện.
 - HS : Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
 a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS đọc lại câu chuyện 1 lần để nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ.
- GV gắn 3 tranh minh hoạ lên bảng yêu cầu HS quan sát kĩ để nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ ứng với tranh nào.
- GV kể mẫu 1 tranh.
- Y/ c HS tập kể theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm nói lại lời kể của Nai Nhỏ.
- Lớp và GV nhận xét và khen ngợi bạn kể tốt.
b. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
 Các câu hỏi gợi ý:
 + Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?
 + Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí ......, cha Nai Nhỏ nói gì?
 + Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói với con như thế nào?
- Yêu cầu HS tập kể nối tiếp từng đoạn của câu chuệyn dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
- GV và lớp nhận xét, khen ngợi bạn kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc lại câu chuyện 1 lần.
- HS quan sát tranh trên bảng.
- Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo 1 tranh.
- Đại diện các nhóm nói lại lời kể của Nai Nhỏ.
- HS trả lời.
- HS trả lời. 
- HS trả lời
- HS tập kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3. Toán
 Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
 - Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
 - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
 - Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
 * Tăng cường tiếng Việt cho HS "Gộp"
II. Đồ dùng dạy học:
 - 10 que tính (GV và HS ) 
 - GV : Bảng gài que tính.
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
 a,GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính
 GV vừa thao tác que tính vừa hỏi đồng thời yêu cầu HS cũng thực hiện trên que tính. GV giải thích từ "gộp" bằng tiếng thái cho HS hiểu.
 - GV giúp HS nêu được : 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, 1 ở cột chục.
b, HD HS đặt tính rồi tính.
- GV nêu phép cộng 6 + 4 = ...và HD HS cách đặt tính như sau:
- Đặt tính : Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ vạch ngang.
 6
 +
 4 
- Tính : 6 cộng với 4 bằng 10, viết o vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:
 6 
 + 
 4
 10
3. Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (cột 1, 2, 3) :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV viết p ... rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 - Hiểu ND: Tình bạn cảm động Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ cuối bài).
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn câu thơ cần h/dẫn, luyện đọc.
III- Các hoạt động dạyhọc chủ yếu:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ
- GV nhận xét cho điểm.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
a- GV đọc mẫu
b- H/dẫn luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
-GV ghi bảng: sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo.
- GV treo bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn
- GV h/dẫn đọc câu, ngắt giọng, nhấn giọng ở những từ gợi tả.
3- Tìm hiểu bài:
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? 
- Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?
Bê Vàng quên đường về Dê trắng làm gì?
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê! Bê!
4- Học thuộc lòng bài thơ
-GV cho HS học thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà học bài.
- 2 HS đọc Bạn của Nai Nhỏ
- Trả lời câu hỏi 1,3 SGK
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- HS đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, cả bài
- Đọc đồng thanh cả bài
- Trong rừng xanh sâu thẳm.
- Vì hạn hán, cây cỏ héo khô
- Thương bạn chạy khắp nẻo tìm Bê.
- HS tự trả lời. VD: vì nhớ bạn, thương bạn...
-HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nghe dặn dò.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
 - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
 - Biết thực hiện phép công có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 Các bài tập cần làm Bài 1 (dòng1), 2, 3, 4
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của GV
hoạt động của hs
1- Giới thiệu bài:- GV tự vào bài.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:- Cho HS tự làm bài .
- H/dẫn HS lưu ý cách tính, thực hiện từ trái sáng phải
Bài tập 2:- Gọi HS đọc yêu cầu
-Nêu cách làm?
- Cho HS chữa bài nhận xét .
-GV chốt lại, bổ sung.
Bài tập 3:
- GV cho HS tự đặt tính và tính.
- Cần chú ý gì khi đặt tính, nêu cách tính? GV nhận xét chốt lại.
Bài tập 4:
- Hướng dẫn phân tích đề toán
- Gv chấm - nhận xét
6- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà xem bài ở nhà.
- HS làm bảng con
- 1 HS đọc
- Lớp làm bảng con, 2 em lên bảng
-HS chữa bài, nhận xét
- HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề toán
a) 24 + 6 b) 48 + 12 c) 3 +27
- HS làm, HS nêu.
- HS giải vào vở
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Từ chỉ sự vật - Câu kiểu Ai là gì?
I- Mục tiêu:
 - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài tập trong SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- H/dẫn HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm từ
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại .
Bài tập 2 (miệng)
- GV treo bảng phụ viết nội dung bài 2
- Yêu cầu chỉ gạch chân các từ chỉ sự vật.
Bài tập 3: (viết)
- GV nêu yêu cầu, viết mẫu câu lên bảng,
- GV nhận xét, chữa bài
3- Củng cố dặn dò
- GV nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
- Tập đặt câu theo mẫu để giới thiệu về mình và người thân.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 1 tiết trước
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS nêu: bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi...
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đặt câu
- Lớp làm vào vở 
- HS đọc câu đã viết
- HS nghe dặn dò.
 ______________________
 Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2011
 Tiết 1: Toán
9 cộng với một số: 9 + 5
I- Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II- Đồ dùng dạy học
- 20 que tính
- Bảng gài que tính
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5
GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV thao tác trên que tính đồng thời yêu cầu HS cùng làm.
Lấy 9 que tính , thêm 5 que tính nữa. Gộp lại với nhau được bao nhiêu que tính?
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
 9
 + Đặt tính: +
 5
- Gọi một HS đứng tại chỗ nêu cách tính và nêu kết quả - GV ghi bảng. 
 + Tính: 9 
 +
 5
 14
3. Thực hành:
Bài 1. Tính nhẩm
- GV viết phép tính - gọi HS nêu kết quả.
Bài 2. Tính.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4.
- Gọi HS đọc đề toán
- GV tóm tắt bài toán:
 Có : 9 cây táo
 Trồng thêm : 6 cây táo
 Hỏi tất cả : ...cây táo?
- GV h/dẫn HS phân tích đề toán:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Cho HS giải bài toán vào vở.
4. Củng cố , dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. 
- HS nghe.
- HS thao tác trên que tính và trả lời: 9 que tính thêm 5 que tính được 14 que tính.
- HS nêu : 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.
- HS nêu kết quả.
- HS làm vào bảng con.
- 1 HS đọc đề toán.
- Có 9 cây táo, trồng thêm 6 cây nữa.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu cây táo?
- HS làm vào vở:
 Bài giải 
 Trong vườn có tất cả là:
 9 + 6 = 15 ( cây)
 Đáp số: 15 cây
- HS nghe dặn dò.
Tiết 2: Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài.
Lập danh sách học sinh
I- Mục tiêu:
 - Săp xếp đúg thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
 - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2) ; lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa
- Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bản tự thuật
B- Bài mới:
 GV tự vào bài.
2- H/dẫn làm bài tập
Bài tập 1: (miệng)
-GVtreo tranh
-GVh/dân thực hiện yêu cầu sắp xếp
GV nhận xét nêu lời giải:
Thứ tự 1 - 4 - 3 - 2
Bài tập 2: (miệng)
- GV gợi ý
- Phát các băng giấy rời ghi nội dung từng câu văn a, b, c, d
GV tổng kết
Lời giải: Thứ tự cần cần xếp là b, d, a, c
Bài tập 3: (viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS viết bài vào vở
- Gv chấm - Nhận xét
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
3, 4 HS đọc bản tự thuật đã viết
Các HS khác nhận xét
- HS giỏi đọc và xác định rõ 2 yêu cầu của bài.
+ Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh
+ Dựa theo tranh kể lại câu chuyện
- HS nhận xét
- HS giỏi làm mẫu
- Thi kể trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng câu...
- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đọc cả mẫu 
- HS làm bài vào vở
- Một số HS đọc bài làm.
- HS nghe dặn dò.
________________________________
 Tiết 3. Chính tả (Nghe v iết): 
Gọi bạn
I. Mục đích , yêu cầu:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
 - Làm được BT2 ; BT(3) a.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : bảng phụ.
 - HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
hoạt động của gv
hoạt động của hs
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối
- Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào?
- Thấy Bê vàng không về Dê trắng đã làm gì? 
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Tiếng gọi của Bê được ghi với những dấu câu gì?
- GV viết: suối cạn, nuôi, lang thang, nẻo, gọi hoài.
- GV đọc - GV lưu ý cách trình bày
* Chấm - chữa bài
3- H/dẫn làm bài tập chính tả 
Bài tập 2: GV treo bảng phụ
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu - chọn bài tập 3a
- HS làm vào VBT
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , dặn dò HS về nhà luyện viết
- 2 HS viết trên bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.
- Hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô, không có gì để nuôi sống đôi bạn.
- Chạy khắp nơi tìm bạn, đến bây giờ vẫn gọi mãi "Bê!Bê!"
- Chữ cái đầu dòng, tên riêng nhân vật
- Sau dấu hai chấm trong ngoặc kép, mỗi tiếng gọi có dấu chấm than
- HS viết bảng con những tiếng khó
- HS viết vở
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ làm bảng con.
- 1,2 HS đọc lại quy tắc chính tả với ng/ngh
- HS đọc lời giải đúng:
Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ.
Tiết 4 . Thủ công: 
 Gấp máy bay phản lực
I. Mục đích , yêu cầu:
 - Biết cách gấp máy bay phản lực.
 - Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu máy bay gấp sẵn
 - Giấy thủ công, kéo, keo.
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
1- Giới thiệu bài: 
2- Bài mới:
a- GV cho HS quan sát mẫu và nhận xét:
- Máy bay phản lực có mấy phần?
- So với tên lửa có gì giống và khác?
b- GV h/dẫn gấp:
- GV treo quy trình và h/dẫn
- Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh (giống như gấp tên lửa)
- Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- GV gọi 2 HS lên bảng thao tác các bước gấp thao tác cùng với GV.
- Nhận xét
c- GV cho HS gấp bằng giấy nháp.
Chú ý: Khi gấp miết và vuốt cho phẳng theo đường gấp.
- GV thu một số sản phẩm và nhận xét rút kinh nghiệm.
3- Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng để tiết sau tiếp tục thực hành.
- HS quan sát và trả lời
- Có 3 phần: Mũi, thân, cánh
- HS nhận xét
- HS quan sát
- 2 HS lên bảng thao tác
- HS khác nhận xét .
- HS gấp bằng giấy nháp
- HS nghe dặn dò.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét các hoạt dộng tuần 3.
* Ưu điểm :
+ Đạo đức : HS ngoan ngoãn lễ phép , vâng lời thầy cô
+ Học tập : một số em có ý thức học tập khá tốt , có xem bài về nhà .
+ Trực nhật vệ sinh lớp học : Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
* Nhược điểm :
- Chất lượng giờ truy bài chưa cao .
- Còn một vài bạn chữ chưa đẹp, đọc chưa thạo thậm chí chưa thuộc hết chữ cái .
- Một số bạn chưa đủ đồ dùng học tập .
2. Phương hướng tuần 4.
- Tiếp tục duy trì nền nếp đã có.
- Thực hiện tốt : Năm điều Bác Hồ dạy
- Đi học luôn đầy đủ đồ dùng học tập và trang phục cá nhân sạch sẽ theo đúng qui định .
- Bắt đầu từ tuần 4 học tăng buổi vào các chiều thứ 2 và thứ 4 (tuần 4 học bù thứ năm , thứ 6 của tuần 3).
- Tiếp tục hoàn thiện khâu bọc vở và giữ vở sạch chữ đẹp.
- Tham gia đóng góp đầy đủ quỹ lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIao an lop 2 tuan 2 CKTKN KNS.doc