Tiết 126:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số6).
- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian :
+ Thời điểm
+ Khoảng thời gian
+ Đơn vị đo thời gian
-Nhận biết việc sử dụng (thời gian ) trong đời sống hằng ngày.
-HS làm bài 1,2
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Mô hình đồng hồ.Đồng hồ thật
-HS : Mô hình đồng hồ
Tuần 26 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tiết 126: Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số6). - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : + Thời điểm + Khoảng thời gian + Đơn vị đo thời gian -Nhận biết việc sử dụng (thời gian ) trong đời sống hằng ngày. -HS làm bài 1,2 II. Đồ dùng dạy- học - GV : Mô hình đồng hồ.Đồng hồ thật -HS : Mô hình đồng hồ III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân . - GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút 3. Luyện tập a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS làm bài Tập Bài 1: a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ? c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ? d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ? -Hát, sĩ số. - HS lên bảng. -HS đọc yêu cầu. - HS quan sát hình. a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 . b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc 9 giờ . c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc 9 giờ 15 phút. d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút . e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ? Bài 2 a. Hà đến trường lúc 7giờ Toàn đến trường lúc 7giờ 15phút Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ? ( Với HS khá ). b. Ngọc đi ngủ lúc 21h Quyên ngủ lúc 21h30' -Ai đi ngủ muộn hơn ? 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. e. Nam cùng các bạn ra về lúc 11h. - 1 HS nêu y/c của BT2 - Hà đến trường sớm hơn . - Hà đến sớm hơn 15 phút Quyên đi ngủ muộn hơn. -VN chuẩn bị bài sau Tiết 76+77: Tập đọc Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật ( Tôm Càng, Cá Con ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo, .... - Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. + Quyền trẻ em : Quyền được kết bạn ,bạn bè có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau. II. Đồ dùng dạy –học -GV : Tranh minh hoạ, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền ,bảng phụ -HS : SGK III. Hoạt động dạy- học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài thơ : Bé nhìn biển - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài. - GV giới thiệu, ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS cách đọc. + HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, .... b. Đọc từng đoạn trước lớp. + GV HD HS đọc: - Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GVHDHS đọc. d. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2). - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS trả lời + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài - HS luyện đọc. - Đọc từ chú giải cuối bài. + HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm Tiết 2 3.3.HD tìm hiểu bài. - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? - Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ? - Em thấy Tôm càng có gì đáng khen? 4. Luyện đọc lại - GV tổ chức cho 2,3 nhóm h/s (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, Tôm Càng ,Cá Con) thi đọc lại truyện . - GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Em học được ở Tôm Càng điều gì ? ( Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn ). Liên hệ : -HS có quyền kết bạn không ? -Bạn bề có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau không ? - GV nhận xét tiết học. - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. - Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau. - HS nối tiếp nhau kể lại. - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn .... + HS phân vai thi đọc lại truyện. -Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. -HS nêu ; HS có quyền kết bạn -Bạn bề có bổn phận yêu quý và giúp đỡ nhau -VN chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Tiết 127: Toán Tìm số bị chia Những kiến thức HS đã biết Những KT cần hình thành cho HS - Biết số bị chia ,số chia ,thương - Biết cách tìm kết quả của phép chia - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. -Biết cách tìm xtrong các bài tập dạng: x: a=b( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài toán có một phép nhân I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. -Biết cách tìm x trong các bài tập dạng : x:a=b( với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài toán có một phép nhân -HS làm bài 1,2,3 II. Đồ dùng – dạy học - GV : Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn bằng nhau. -HS : Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Đọc bảng chia 2,3,4,5 -Nhận xét chữa bài 3. Bài mới - Giới thiệu bài a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Nêu phép chia - Nêu tên gọi của phép chia - Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 2 hàng có tất cả bao nhiêu ô ? - Ta có thể viết - Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. b. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết - Có phép chia : X : 2 = 5 - Nêu thành phần tên gọi của phép chia ? -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? KL:Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia 4. Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở. Bài 2 : Tìm x -Nhận xét chữa bài . Bài 3 : -GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán . - Nêu miệng và giải bài toán . -GV chữa bài . 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. -Hát –sĩ số. - 3 HS đọc. -Mỗi hàng 3 ô vuông 6 : 2 = 3 SBC SC Thương -Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 6 = 3 x 2 Số bị chia bằng thương nhân với số chia - x là số bị chia chưa biết - 2 là số chia - 5 là thương -HS nêu X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 - HS nhắc lại cách tìm SBC. - HS đọc yêu cầu 1 - Cả lớp làm bài. - Sau đó nhiều em đọc kết quả . -HS đọc Y/CBT 2 - Cả lớp làm bảng con a. X : 2 = 3 c. X : 3 = 4 X = 3 x 2 X =4 x 3 X = 6 X = 12 b. X : 3 = 2 X = 2 x 3 X = 6 - HS đọc đề toán3 - 2 HS nêu miệng tóm tắt . - 1 HS lên bảng , lớp làm vở. Bài giải Có tất cả số kẹo là : 3x 5 = 15 (chiếc ) Đáp số : 15 chiếc kẹo. -1 số HS trình bày bài . - Lớp nhận xét . - Cho h/s nhắc lại cách tìm số bị chia -VN chuẩn bị bài sau Tiết 78 : Tập đọc Sông Hương I. Mục tiêu + Rèn đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài. - Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng. + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm, ... - Hiểu nội dung bài : Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. II. Đồ dùng dạy – học GV : Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ HS : SGK III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, HS quan sát cảnh sông Hương. 3.2.HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - Chú ý từ : xanh non, mặt nước, nở, lụa đào, lung linh, trong lành, ... b. Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu đến in trên mặt nước. - Đoạn 2 : tiếp theo đến lung linh dát vàng. - Đoạn 3 : phần còn lại. + HD HS chú ý cách đọc một số đoạn văn Bao trùm lên cả bức tranh/là một màu xanh /có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau :/ c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GVHDHS đọc bài. d. Đọc ĐT cả bài 3.3.HD tìm hiểu bài - Tìm các từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ? -Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? - Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ? - Do đâu có sự thay đổi ấy ? - Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? - Do đâu có sự thay đổi ấy ? - Vì sao nói sông Hương là một dặc ân của thiên nhiên dành cho thành phốHuế? 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS thi đọc bài văn. - GV cùng cả lớp nhận xét . 5. Củng cố, dặn dò - Sau khi học bài này, em nghĩ như thế nào về sông Hương ? ( Em cảm thấy yêu sông Hương ) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà đọc bài. - Hát –sĩ số. - 2 HS nối nhau đọc bài. - Làm quen bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. + HS nối nhau đọc từng câu. + HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từ chú giải cuối bài. + HS đọc theo nhóm đôi. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên. - Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống nước. - Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu rọi, sáng lung linh. - Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. -2,3 h/s đọc đoạn 3. + 3, 4 HS t ... nó . I. Mục tiêu Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác - Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó . -HS làm bài 1,2 HS khá làm bài 3 II. Đồ dùng dạy - học - GV: Thước đo độ dài, bảng phụ, mô hình học toán -HS : Thước đo độ dài , mô hình học toán III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? -GV NX cho điểm 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, hình tứ giác a. Hình tam giác : Vẽ lên bảng giới thiệu. - Cho HS nhắc lại để nhớ tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình vẽ sgk để nêu độ dài của mỗi cạnh. - Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC? + Cho HS nhắc lại b. Hình tứ giác - HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH - Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó. ? Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ? 4. Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh . -GV hướng dẫn HS làm mẫu ý a. - Củng cố cách tính chu vi hình tam giác (tổng độ dài các cạnh của hình tam giác). -GV cùng HS chữa bài . Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh. Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác). - GV cùng HS chữa bài. Bài 3: -GV HD HS a/Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh hình tam giác ABC? b/Tính chu vi hình tam giác ABC ? -GV NX 5. Củng cố, dặn dò -Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. -GV NX Hát – sĩ số -2 học sinh lên bảng, lớp bảng con x : 2 = 9 x : 4 = 40 -Vẽ tam giác ABC Hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA - Độ dài cạnh AB là 3 cm - Độ dài cạnh BC là 5 cm - Độ dài cạnh CA là 4 cm 3cm + 5cm + 4cm = 12cm + Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm. - Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH - Giới thiệu chu vi hình tứ giác đó - Muốn tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, tứ giác đó. -1 HS đọc yêu cầu BT1 - HS làm vở - Gọi 2 học sinh lên bảng Bài giải b. Chu vi hình tam giác là : 20 + 30 + 40 = 90 dm Đáp số : 90dm Bài giải c. Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đ/S : 27 (cm) -HS làm bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu 2. - HS làm vở. - 2 HS lên bảng . Bài giải a) Chu vi hình T/giác đó là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số: 18dm Bài giải. b. Chu vi hình T/giác đó là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm -HS đọc yêu cầu bài tập 3 -HS làm vở -Đại diệm nêu KQ -HS NX Bài giải a/Mỗi cạnh là 3cm b/ Chu vi hình tam giác ABC là : 3+3+3 = 9 ( cm) Hay 3 x 3 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm -Chuẩn bị bài sau Tiết 3 : Chính tả ( nghe - viết ) Sông Hương I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi trong bài Sông Hương. - Làm được BT(2) a/ b,hoặc BT3( a,b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy – học GV : Bảng phụ viết nội dung BT2 HS : III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2.HD nghe - viết - GV đọc bài chính tả. - Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ? - Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào ? + Viết : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, ... + GV đọc, HS viết bài chính tả vào vở. - GVHDHS viết bài. + Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài. - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS. 4. HD làm bài tập Bài 2 ( lựa chọn ) + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? -GV HD HS làm - GV nhận xét bài làm của HS Bài 3 ( lựa chọn ) + Tìm các tiếng bắt đầu bằng gi hoặc d có nghĩa như sau. -GV nhận xét bài làm của HS. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. + 2, 3 HS đọc lại - Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Vào những đêm trăng sáng dòng sông là một đường lung linh dát vàng. + HS viết bảng con. + HS viết bài. - HS đổi vở soát lỗi. -HS đọc Y/CBT 2 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Đọc yêu cầu bài tập3. - Trái với hay.(dở). - Tờ mỏng ,dùng để viết chữ lên.( giấy ) - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở. - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại. -Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Tiết 130: Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: -Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc ;nhận biết và tính chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác . -HS làm bài 2,3,4 HS khá làm bài 1 II. Đồ dùng dạy – học - GV : Hình vẽ trong SGK;Thước kẻ. Bảng phụ -HS : thước kẻ ,mô hình học toán III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS nêu cách tính chu vi hình tam giác ,chu vi hình tứ giác . 3. Luyện tập Bài 1: Nối các điểm để được: a/Một đường gấp khúc ? b/Một hình tam giác ? c/ Một hình tứ giác ? -GV HD HS nối -GV NX Bài 2: Tính chu vi hình tam giácABC, biết độ dài các cạnh là : AB = 2cm , BC=5cm , AC = 4cm - Cho HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác . -GV cùng cả lớp chữa bài . Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác . - GV cùng cả lớp chữa bài . Bài 4: - GV gợi ý HS thay tổng bằng phép nhân. -GV cùng HS chữa bài . 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Hát –sĩ số -2HS nêu lại tính chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác . -HS đọc Y/CBT 1 -3HS lên bảng làm - Cả lớp làm vở -HS NX -HS đọc Y/CBT 2 1HS lên bảng làm -Cả lớp làm vở -HS NX Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4+ 5 = 11 (cm) Đáp số : 11cm. - 1 HS nêu bài toán - lớp làm vở . Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 +3 + 5 + 6 =18 (cm) Đáp số : 18 cm. +1 HS nêu y/c của bài 4 . - 1 HS lên bảng - lớp làm vở . a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. Bài giải. Độ dài đường gấp khúc ABCDElà: 3 + 3 +3 + 3 = 12 (cm) Hay :3 x 4 =12 (cm) Đáp số : 12 cm. b)Tính chu vi hình tứ giác ABCD. Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số :12 cm. -3HS nêu lại tính độ dài đường gấp khúc ,tính chu vi hình tam giác ,tính chu vi hình tứ giác Tiết 26: Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1) . - Rèn kĩ năng viết : Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết trước) + Quyền trẻ em : Quyền được tham gia ( đáp lại lời đồng ý ) II. Đồ dùng dạy – học GV : Tranh minh hoạ cảnh biển. Bảng phụ HS : III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 cặp HS thực hành đóng vai HS1 hỏi mượn HS2 đồ dùng học tập. HS2 nói đồng ý. HS1 đáp lại lời đồng ý của bạn . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài. b. HD làm bài tập Bài 1 ( M ): Nói lại lời đáp của em trong các trường hợp sau(SGK) - GV hướng dẫn HS trả lời . - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2 ( V ): Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết TLV tuần trước. - GV hướng dẫn h/s quan sát lại tranh trong SGKđể viết bài . - Cả lớp và GV nhận xét ,bình chọn người viết hay. -GV chấm điểm một số bài. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Hát - HS thực hành. - Nhận xét bạn. +1 HS nêu y/c của bài 1. - Cả lớp đọc thầm lại 3 tình huống, suy nghĩ về nội dung lời đáp, thái độ phù hợp với mỗi tình huống. - HS phát biểu ý kiến về thái độ khi nói lời đáp. - Nhiều cặp HS thực hành đóng vai. +1 HS nêu y/c của bài2 . - HS mở SGK xem lại. - HS làm bài vào vở . - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Về nhà xem lại bàiviết ;Thực hành đáp lời đồng ý . -Chuẩn bị bài sau Tiết 26: Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên. + Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp nối lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học - GV : 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK - HS : SGK III. Hoạt động dạy – học Họat động của GV Họat động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. GV nhận xét, ghi đểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài. - GV giới thiệu, ghi đầu bài. 3.2.HD kể chuyện a. Kể từng đoạn theo tranh. - GV HD HS quan sát 4 tranh trong SGK, nói vắn tắt nội dung 4 tranh . b. Phân vai dựng lại câu chuyện. - GV hướng dẫn các nhóm h/s (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai ( người dẫn chuyện, Tôm Càng ,Cá Con)dựng lại chuyện . - Lưu ý thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói từng nhân vật 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xết tiết học. - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện. + HS quan sát tranh. - Tập kể từng đoạn chuyện dựa theo nội dung từng tranh. - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn truyện . + Mỗi nhóm 3 em, tự phân các vai dựng lại chuyện. -Thi dựng lại câu chuyện trước lớp (HS khá giỏi). - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau Tiết 26: Sinh hoạt lớp I. Nhận xét hoạt động tuần 26 1. ưu điểm - Các em đã có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức, kính thầy yêu bạn . - HS đi đều, đúng giờ. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Có ý thức học bài và làm bài ở lớp , ở nhà . - Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp . - Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ. 2. Nhược điểm - Còn có hiện tượng nói chuyện riêng. - Một số em chưa thực sự tích cực trong học tập, ý thức tự luyện chữ viết chưa cao. - Công tác tự quản chưa cao. II. Phương hướng tuần 27 - Duy trì tốt nề nếp lớp. - Tiếp tục thi đua nhau giành nhiều điểm cao chào mừng ngày 8/ 3 và 26/3. - Giáo dục HS biết yêu quý mẹ, cô giáo. - Tự giác học bài và làm bài ở lớp , ở nhà.
Tài liệu đính kèm: