Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2005 - Tuần 7

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2005 - Tuần 7

I.MỤC TIÊU:

1. Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.

2. Tự giác tham gia việc nhà phù hợp.

3. Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.

II. CHUẨN BỊ.

- Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.

- Vở bài tập đạo đức.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 32 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2005 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Chăm làmviệc nhà.
Tập đọc2
Người thầy cũ.
Toán
Luyện tập.
Thể dục
Bài 13
Thứ ba
Toán
Ki lô gam.
Kể chuyện
Người thầy cũ.
Chính tả
Người thầy cũ.
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Thứ tư
Tập đọc
Thời khoá biểu.
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động của người
Toán
Luyện tập.
Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài: em đi học
Hát nhạc
Ôn bài hát: Múa vui.
Thứ năm
Tập đọc
Cô giáo lớp em.
Chính tả
Cô giáo lớp em.
Toán
6 cộng với một số : 6 +5
Tập viết
Chữa hoa E – Ê
Thứ sáu
Toán
26 + 5
Tập làm văn
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Tự nhiên xã hội
Aên uống đầy đủ
Thể dục
Bài 48.
Hoạt động NG
-Sinh hoạt sao.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Chăm làm việc nhà.
I.MỤC TIÊU:
Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
Tự giác tham gia việc nhà phù hợp.
Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. CHUẨN BỊ.
Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
Vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Phân tích bài thơ khi mẹ vắng nhà. 10’
HĐ 2: Trò chơi: đoán xem tôi đang làm gì?
 10 – 12’
HĐ 3: Tự liên hệ bản thân 7’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Em cần làm gì để nhà cửa luôn luôn gọn gàng, ngăn nắp?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài thơ.
--Yêu cầu HS nghe và phân tích bài thơ.
-Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
-Thông qua nhữngviệc đã làm bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì đối với mẹ?
-Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy những công việc mà bạn nhỏ đã làm?
KL:Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả đối với mẹ, chăm làm việc nhà là đước tính tốt mà chúng ta nên học.
-Tổ chức chơi trò chơi.
-Phổ biến luật chơi.
Lượt 1: Đội 1 cử một bạn bất kì làm công việc nào đấy, đội 2 phải quan sát và cho biết hành động của đội kia là làm việc gì. Nói đúng 5 điểm, nói sai dành quyền trả lời cho bạn khác.
-Đợt 2: đổi vị trí cho nhau.
-Nên làm những công việc nhà phù hợp với bản thân
-Kể lại những côngviệc mà em đã làm ở nhà?
-Nhận xét đánh giá chung tiết học.
KL:Ở nhà các em nên giúp đỡ cha mẹ, anh chị em.
-Dặn HS.
-2 – 3 HS nêu.
2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
2 – 3 HS đọc lại.
-Trả lời câu hỏi.
-Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, 
-Nêu ý kiến.
2- 3 HS nêu ý kiến.
-Mẹ bạn nhỏ khen bạn và vui mừng phấn khởi.
-Nghe.
-Cử nhóm chơi: chia làm 2 đội chơi theo yêu cầu của GV.
-Chơi thử.
-Thực hiện chơi.
-Nhận xét,
-Nhiều HS kể.
-Nghe và nhận xét xem việc làm đó có phù hợp với bản thân không.
-Thực hiện theo bài học.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Người thầy cũ.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
a-Gtb. 3 – 5’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc.
 25’
HĐ 2: Tìm hiểu bài
 15 – 17’
HĐ 3: Luyện đọc lại. 15’
3.Củng cố – dặn dò. 3’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn
-Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ HD đọc.
-Em hiểu thế nào là lễ phép?
-Chia nhóm theo bàn.
-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Bố Dũng đến trường để làm gì?
-Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo gay ở trường?
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi 3 – 4.
-Yêu cầu HS nhận xét các vai của câu chuyện và luyện đọc.
-Câu chuyện muốn giúp em hiểu được điều gì?
-Nhận xét –tiết học.
-Dặn HS.
-2HS đọc bài: Mua kính và trả lời câu hỏi 1 – 2sgk.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ mới.
-Có thái độ, cử chỉ lời nói, kính trọng người trên.
-Đặt câu với từ: Lễ phép.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Thi đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
-Đọc.
-Tìm gặp thầy giáo cũ.
-Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ ngay lúc nghỉ phép.
-Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
-Thảo luận trong nhóm.
-Các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời và nhận xét.
-Câu 3:kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ 
Câu 4: bố còn mắc lỗi, 
-Tự đặt thêm câu hỏi cho bạn khác trả l ời.
-Truyện cần 3 nhân vật.
-Tư hình thành nhóm 3 và luyện đọc.
- 3 – 4 nhóm luyện đọc.
-Nhận xét.
-Nhớ ơn kính trọng thầy cô giáo.
-Về tập kể lại chuyện.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn.
Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
Thực hành củng cố cách giải về nhiều hơn, ít hơn.
 30’
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 1: Treo mô hình.
-Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
-Hình vuông có mấy ngôi sao?
-Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao?
Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau?
-Yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
-Vậy anh kém em mấy tuổi?
-Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau.
-Nêu yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS lên bảng giải.
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-5 ngôi sao.
7 ngôi sao.
- 2ngôi sao.
Nhắc lại.
-Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao.
-2Ngôi sao.
-Làm vào vở bài tập.
-2 – 3 HS nêu.
-Giải vở.
Tuổi của em là
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
-2 – 3 HS đọc bài.
Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn.
-Anh hơn em 5 tuổi
-Em kém anh 5 tuổi.
-Tự giải vào vở.
-2HS đọc.
-Tự đặt câu hỏi cho nhau để nhận dạng toán – tìm hiểu đề
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Giải vở.
-Toà nhà thứ 2 có số tầng
16 – 4 =12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
-Đổi vở cho nhau tự chấm.
-Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà.
Môn: Thể dục
Bài:Động tác toàn thân – đi đều.
I.Mục tiêu.
Học động tác toàn thân – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn đi đều theo 4 hàng dọc – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp tay chân.
-Trò chơi: Có chúng em.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
+Lần 1: giáo viên điều khiển
+Lần 2: Cán sự điều khiển.
-Theo dõi chung.
2)học động tác toàn thân.
-Cho hs quan sát tranh.
-Làm mẫu và HD cách làm.
-Chia tổ luyện tập.
3-Ôn 6 động tác đã học.
Lần 1:Giáo viên điều khiển.
Lần 2: Cán sự điều khiển
4-Đi đều. GV điều khiển cả lớp thực hiện.
C.Phần kết thúc.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
-Nhận xét –giờ học.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
60m
1phút
2’
2 lần x 8 nhịp
2 lần
1 – 2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ki lô gam.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS : Có biểu tựơng về nặng hơn, nhẹ hơn.
-Làm quen với cái cân, quả cân, và cách cân đĩa.
-Tập thực hành câm một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hànhtính cộng, trừ các số đo khối lượng có đơn vị là kg.
II. Chuẩn bị.
1cái cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg.
Một số đồ vật dùng để cân.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra, 4’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Giới thiệu vật năng hơn, vật nhẹ hơn. 4’
HĐ 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách dùng. 5’
HĐ 3: Giới thiệu kg và quả cân.
Thực hành cân.
 6’
HĐ 4: Thực hành. 15’
Bài 2: cách cộng trừ các số đo khối lượng.
Bài 3: Củng cố về giải toán.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Chấm một số vở BT.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Lấy một quyển sách và một quyển vở.
-Quyển nào nặng hơn ta làm thế nào?
-Đưa ra cái cân đĩa.
-Giới thiệu một số quả ca ... hêm một số cụm từ có chứ chữ E, Ê hoa?
-Dặn HS.
-Viết bảng con: Đ – Đẹp.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau.
-Quan sát và nhận xét.
-Giống chữ E và chỉ khác dấu mũ.
-Viết bảng con.
-Sửa sai.
-Quan sát nhận xét.
-Nêu:
-Nêu độ cao và khoảng cách của các con chữ.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
-Nêu.
-Về nhà hoàn thành BT 
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 26 + 5.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết đặt tính và thực hiện tính cộng có nhớ dạng 26 + 5.
Aùp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách giải toán về nhiều hơn.
Đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Chuẩn bị.
- Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
+6
+6
+6
+6
16
4
20
+
36
6
42
+
46
7
53
+
56
8
64
+
66
9
75
+
26
5
31
+
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép cộng 26 + 5
 10’
HĐ 2: Thực hành 20’
Bài 1: Củng cố cách cộng.
Bài 2: Củng cố cách cộng với 6
Bài 3: Bài toán giải.
Bài 4: Củng cố về đo và vẽ.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu: 26 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que?
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
Bài 1: 
Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức chơi điền số.
-Yêu cầu.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
HD làm bài tập.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6, lớp đọc đồng thanh.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
31 que.
-Nêu cách thực hiện.
-Làm bảng con: 
-Vài HS nêu cách cộng.
-Làm bảng con.
-Thực hiện chơi.
 16 28
 10 22 34
-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
Số điểm 10 của tổ em trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm)
-Dùng thức đo vào SGK và nêu.
-Vẽ vào vở. 12cm
 7cm 5cm
-Về hoàn thành bài ở nhà.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Trả lời câu hỏi theo tranh.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: 
Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV về thời khoá biểu của lớp.
Kể lại được câu chuyện đơn giản, bút của cô giáo.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập1.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh 18’
HĐ 2: Trảlời cầu hỏi về thời khóa biểu. 10’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Em có thích chơi không?
-Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích ăm bánh.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Bài 1: 
Bài tập yêu cầu gì?
-Treo tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
2 Bạn HS đang làm gì?
-Hai bạn nói gì với nhau?
-Để kể lại được nội dung câu chuyện cần làm gì?
HD các tranh còn lại.
Tranh 2:Thêm nhân vật nào?
+cô giáo nói gì?
+Bạn trai nói gì với cô giáo?
Tranh 3: Hai bạn nhỏ làm gì?
Tranh 4: vẽ cảnh gì?
-Bạn trai nói chuyện với ai?
-Bạn trai nói gì với mẹ?
-Mẹ có thái độ thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn và kể.
Cho HS tự nhận vai và kể.
-Hãy đặt tên khách cho câu chuyện Bút của cô giáo?
-Câu chuyện muốn nhắc em điều gì?
Bài 2:
Bài 3:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
+Có, em rất thích chơi.
+Không, em không thích chơi.
-Nói theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-1 – 2HS đọc đề bài. Lớp quan sát tránh.
-Dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
-Quan sát và thực hiện.
-Cảnh trong lớp.
-Làm bài/tập viết / chính tả.
-Bạn trai: tớ quên mang bút.
-Bạn gái:Tớ chỉ có một cái bút
-Đặn tên cho nhân vật.
+Thêm lời dẫn chuyện.
2-3HS kể lại nội dung.
-Nhận xét.
-Cô giáo.
-Cô cho bạn trai mượn bút.
-Em cảm ởn cô ạ.
-Chăm chú viết bài.
-Vẽ cảnh bạn trai ở nhà với mẹ của bạn.
-Nhờ bút của cô giáo mà con đựơc điểm 10.
-Mẹ mỉn cười: Mẹ rất vui.
-Kể nối tiếp trong nhóm.
-Đại diện 2 nhóm kể nối tiếp.
1- 2 HS kể lại toànbộ câu chuyện
-Nhận xét.
-Kể theo vai.
-Vài HS nêu: Chiếc bút mực, cô giáo lớp em.
-Cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi học.
-2HS đọc.
-Tự làm vào vở.
-Vài HS đọc bài.
-HS tập làm cô giáo, lên đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời.
+Ngày mai có mấy tiết?
+Đó là những tiết gì?
+Bạn cần mang những quyển sách gì đến trường?
-Về tập kể chuyện và rèn luyện thói quen sử dụng TKB.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Ăn uống đầy đủ.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hiểu ăm đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh.
-Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Các bữa ăn hàng ngày
 10’
KL.
HĐ 2: Ích lợi của ăn uống đầy đủ. 12’
HĐ 3: Trò chơi: Đi chợ
 7’
3.Củng cố – dặn dò. 2’
-Trình bày sự tiêu hoá của thức ăn ở ruột non, ruột già, miệng dạ dày?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêucầu làm việc với SGK.
-Ăn uống đầy đủ là ăn đủ cả về số lượng và đủ chất.
-Trước bữa ăn chúng ta phải làm gì?
-Sau bữa ăn chúng ta phải làm gì?
-Thức ăn biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
-Hằng ngày em ăn mấy bữa?
-Mỗi bữa ăn những thức ăn gì?
-Các em cần ăn thêm những thức ăn gì và giảm thức ăn gì?
-Quan sát tranh SGK /17 và ghi ra giấy các thức ăn sáng, trưa, tối.
-Cần Hướng cho các em hiểu thế nào là một bữa ăn đủ chất.
-Các em đã thực hiện ăn uống ntn để khoẻ mạnh?
-Ở nhà các em ăn uống như thế nào?
-Nhắc HS.
4HS nêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, tự nêu câu hỏi thảo luận cặp đôi.
+Bạn Hoa đang làm gì?
+Bạn Hoa ăn ngày mấy bữa?
+Ngoài ăn ra bạn còn làm gì?
-Hàng ngày bạn ăn uống mấy bữa, những gì?
-Vài HS báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Rửa tay, 
-Súc miệng, đánh răng, 
-2HS nêu.
Các nhóm thảo luận:
+Tại sao chúng ta lại phải ăn đủ no, uống đủ nước?
+Nếu chúng ta thường xuyên bị bỏ đói, khát, điều gì xẽ sảy ra?
-Báo cáo kết quả?
-Nhận xét – bổ xung.
-Nêu.
-Ăn thêm thức ăn có nguồn gốc thực vật, giảm bớt thức ăn có nguồn gốc động vật.
-Quan sát SGK.
-Mỗi HS nhận 1 phiếu tự ghi.
-8 – 10 HS đọc phiếu.
-Nhận xét – bổ xung.
-Nêu.
-Nêu.
Thực hiện theo lời bài học.
THỂ DỤC
Bài: Động tác nhảy – trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
I.Mục tiêu:
Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác hơn các giờ trước và thuộc theo thứ tự.
Học động tác nhảy: Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng.
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê- Yêu cầu HS biết tham gia chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ.
-Ôn 6 động tác của bài TDPTC.
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Học động tác nhảy:
-Làm mẫu HD cách tập.
-Tập dưới sự HD của GV.
-HS tự tập, GV điều khiển.
2)Ôn 3 động tác: Bụng, toàn thân, nhảy.
GV làm mẫu – HS cùng thực hiện.
-Cán sự lớp điều khiển HS tự tập.
-Chia tổ tập luyện.
3)Trò chơi Bịt mắt bắt dê.
-Nêu tên trò chơi.
-HD cách chơi.
-Cho HS chơi thử
-Cùng chơi theo 2 nhóm.
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát, đi đều theo 4 hàng dọc.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn lại 7 động tác đã học.
1-2’
2’
2lần
1-2’
2-3 lần
2-3 lần
8-10’
2-3’
1-2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tìm hiểu về hoạt động giao thông bài 1
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố.
I. Mục tiêu.
Thế nào là đi đường an toàn?
Cần biết và tránh những trò chơi nguy hiểm trên đường phố.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Đi đường an toàn. 10’
HĐ 2: Tránh nguy hiểm khi đi trên đường 10’
HĐ 3: Sinh hoạt lớp 12’
-Treo tranh và yêu cầu.
-Trẻ em đi bộ trên đường phố cần chú ý điều gì?
-Quan sát các bạn đang đi học và cho biết các bạn mặc như thế nào?
-Khi ngồi trên xe máy cần lưu ý điều gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh 7 –8.
-Em thực hiện an toàn giao thông ở nhà ở trường ntn?
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt của tổ trong tuần qua.
-Nhận xét bổ sung phương hướng và nhận xét chung tiết học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Đi bộ trên vỉ hè, đi cùng người lớn, nắm tay người lớn để đi an toàn.
-Khi đi học đi chơi, quần áo, mũ, nón phải gọn thì mới an toàn.
-Nhắc lại.
-Ngồi ngay ngắn và đội mũ bảo hiểm.
-Thảo luận cặp đôi ghi những điều cần tránh dễ gây nguy hiểm khi đi trên đường 
Vài HS nêu.
+Chơi bóng ở lòng đường.
+Nô đùa khi đi trên đường.
-Vài HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
-5Tổ báo cáo.
-Lớp trưởng nhận xét đưa phương hướng cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7_lt2.doc