Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 12 năm học 2009

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 12 năm học 2009

 Tuần 12

 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009

Tit 1: Chµo c

 Tit 2,3 : Tp ®c SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu

- Bit ng¾t ngh h¬i ®ĩng c©u c nhiỊu du phy .

- HiĨu ni dung : T×nh c¶m yªu th­¬ng s©u nỈng cđa mĐ dµnh cho con . ( tr¶ li ®­ỵc CH 1,2,3,,4)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần số 12 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
TiÕt 1: Chµo cê 
 TiÕt 2,3 : TËp ®äc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®ĩng ë c©u cã nhiỊu dÊu phÈy .
- HiĨu néi dung : T×nh c¶m yªu th­¬ng s©u nỈng cđa mĐ dµnh cho con . ( tr¶ lêi ®­ỵc CH 1,2,3,,4) 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
TG
 GIAO VI£N 
 HOC SINH
5'
1'
30'
15'
15'
2'
A. Bài cũ (3’)
Gọi HS lên b¶ng ®äc bµi c©y xoµi cđa «ng em vµ tr¶ lêi c©u hái 
-GV nhận xét.
B. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
-Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- HS đọc từng câu 
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng .
c Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
3 .Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
4. Luyện đọc lại 
HS luyện đïoc theo đoạn , bài
5. Củng cố – Dặn dò 
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Chuẩn bị bài sau
- 3 em lên đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
	Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn trước lớp .
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con
- HS thi đua đọc.
Tiết 4: Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS:
Biết tìm x trong các bài tập dạng : x - a = b ( với a,b là các số cs không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và ố trừ ).
- Vẽ được đoạn thẳng cắt nhau và dặt tên điểm đó . 
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Trò
5'
1'
10'
20'
1'
A. Bài cũ Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
- GV nhận xét 
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng
2.Tìm số bị trừ
ị ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học
Bài toán 
- Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV ghi nhanh tên gọi)
Nếu che lấp ( xoá) số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm số bị trừ ?
- Gv cho HS thể hiện số bị trừ chưa biết trong phép trừ . Gv cho HS nêu các cáh khác nhau . 
Ví dụ : - 4= 6 ; ... - 4 = 6; ? - 4 = 6; ...
Hoặc GV nói : ta gọi số bị trừ chưa biết là x , khji đó ta viết được : x - 4 =6 
GV gợi ý dể HS tự nêu được 
x= 10 mà 10 = 6 + 4 
- Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS nhắc lại.
Giúp HS tự viế được: x - 4 = 6 
 x = 6 + 4
 x = 10
3 . Thực hành
Bài 1:( a,b,c,d)
Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Tại sao x = 8 + 4 ?
Bài 2:( cột 1,2,3)
- Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 13 – 5
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
 10 - 4 = 6 
Số bị trừ Số trừ Số hiệu
HS nêu 
HS nêu cách tìm 
- Từ phép tính bên HS nêu cách tìm số bị trừ 
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ .
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Dùng chữ cái in hoa
Tiết 5: Tự nhiên xã hội ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
-HS kể được tên một số đồ dùng của gia đình mình .
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng , ngăn nắp .
øII. Chuẩn bị
GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. 
HS: Vơ bài tập
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3'
1'
7'
7'
6'
7'
2'
.A Bài cũ Gia đình 
2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
GV nhận xét.
B.. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
- Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
- Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
GV ghi nhanh lên bảng
3. Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
- Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả.
4. Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật 
Ÿ Phương pháp: Trực quan 
ị ĐDDH: 2 thăm ghi tên đồ vật.
GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
Phổ biến luật chơi:
VD: 	Đội 1: Tôi làm mát mọi người
	Đội 2: Cái quạt
 + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
 + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
 + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp.
 + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi.
 5. Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Ÿ Phương pháp: Thảo luận cặp đôi.
ị ĐDDH: SGK, tranh
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
 1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp 
+ GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa  chúng ta cần chú ý những gì?
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
- Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
6.. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- 3 HS kể
	(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh )
- Các nhóm thảo luận.
	Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . . 
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
	Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung. ... án yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Làm bài. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
- Về tìm thêm từ ngữ về tình cảm
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Toán 53 - 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 53 –15 .
- Biết tìm số bị trừ , dạng x - 18 =9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li)
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. .
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5,
1,
10'
20,
3'
A. Bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng chưa bài ở VBT
- 2 HS đọc bảng 13 trừ đi một số .
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các bài toán có liên quan.
2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ 53 – 15.
Bước 1: Nêu vấn đề:
- Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. 
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt 15 que tính và nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau:
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
- Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính rời trước, sau đó tháo 1 bó qua tính và bớt tiếp 2 que. Ta còn 8 que tính rời.
- Tiếp theo bớt 1 chục que nữa.1 chục là 1 bó, ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời là 38 que tính.
- 53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
 - Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế nào?
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
3. Thực hành.
Bài 1:Tính ( dòng 1)
i 2Nhận xét vàbổ sung.
Bàì 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
Bài 3:Tìm x:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ trong một hiệu; sau đó cho HS làm bài.
Kết luận về kết quả của bài.
Bài 4:
Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình?
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53 –15.
Nhận xét tiết học.
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lấy que tính và nói: Có 53 que tính.
- Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 38 que tính.
- 53 trừ 15 bằng 38.
 53
-15
 38
- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5 thẳng hàng với cột 3, 1 thẳng hàng với cột 5 chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS làm bài vào bảng con
- Đọc yêu cầu.
Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
 63 83 53
-24 -39 -17
 39 44 36
- Nhắc lại qui tắc và làm bài vào vở 
Hình vuông.
Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
HS nêu.
Về làm ở VBT in
Tiết 2: Chính tả ( tập chép ) MẸ
I. Mục tiêu:
Chép lại chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm đúng BT2; BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5'
1'
20'
8'
3'
. Bài cũ s
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại các từ người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn viết chính tả.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
- Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Lời giải : Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 3: Yêu cầu HS làm vào vở nháp 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dăën dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
HS iết vào bảng con
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời
Cả lớp viết vào vở 
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
+ Gió, giấc, rồi, ru.
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Toán Ôn luyện
I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng đặt tính và tính dạng 12 trừ đi một số 
Củng cố về cách tìm số hạng và tìm số bị trừ .
Giải toán đơn dạng toán tìm số hạng và hiệu 
Nhận biết hình chữ nhật 
II/ Hoạt động dạy học 
TG
Ho¹t ®éng cđa thÇy 
Ho¹t ®éng cđa trß
10'
HSG
35'
Chữa bài tập về nhà 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Đọc thuộc ghi nhớ 
Muốn tìm số một số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
52 - 9 92 - 23 42 - 8
62- 27 72 - 15 62 - 3
Bài 3: Tìm X:
 x + 18 = 52 x - 10 = 25 
27 +x = 82 x - 12 = 36
Bài 4:Mẹ mua 32 kg gạo và ngô , trong đó có 14 kg ngô . Hỏi có bao nhiêu ki lô gam gạo ?
Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt :
Bố : 42 tuổi
Mẹ ít hơn bố : 8 tuôỉ 
Mẹ : ... tuổi ? 
Bài 6: Hình vẽ bên có ... hình chữ nhật .
Bài 7: Có mấy số có hai chữ số mà tổng hai số bằng 15 . Hãy viết các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn .
Chấm nhận xét 
Tổng kết : nêu nội dung đã ôn :
Nhận xét buổi học 
Bài tập về nhà : Bài 1,2,3,4,5( trang 55)
Hs nối tiếp đọc ghi nhớ .
1 HS nêu cách đặt tính và cách tính 
Hs làm vào vở và lên chữa bài 
HS nêu các thành phần phải tìm .
x = 34 x = 35
x = 55 x= 48
 Hs nêu dạng toán và giải 
 Đáp số : 18 Kg gạo 
HS đặt đề toán theo tóm tắt rồi giải 
Nêu dạng toán 
 Đáp số: 34 tuổi 
có 9 hình 
có 4 số đó là : ; 69 ; 78; 87; 96
 Thứ ba ngày 10 tháng 11 nưm 2009
Tiếng Việt Ôn luyện
I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng đọc , viết .
Củng cố về từ chỉ hoạt động , tách đoạn văn thành các câu .
Củng cố về cách viết bưu thiếp .
II/ Hoạt động dạy học 
TG
Ho¹t ®éng cđa thÇy 
 Ho¹t ®éng cđa trß
A.Chữa bài tập về nhà 
B. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Luyện đọc 
Đọc bài : Bà cháu 
 Cây xoài của ông em
 Sự tích cây vũ sữa 
Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau Mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng to nhất bày lên ban thơông.
Bài 3:Dùng dấu chấm ngắt đoan văn sau thành 5 câu :
 Đầu năm học mới Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai đeo hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới huệ thầm hứa học chăm học giỏi cho bố vui lòng .
Bài 4: Được tin ở quê bị bão bố mẹ về thăm ông bà . Em hãy viết một bức thư giống như một bưu thiếp để thăm hỏi ông bà .
Bài 5: luyện viết thực hành viết đúng viết đẹp .
Luyện viết bài 12 ( dạy theo quy trình )
 Chấm điểm và chữa bài 
C.Tổng kết : nêu nội dung đã ôn.
- Nhận xét 
- Về luyện viết bài: Mẹ 
HS chữa bài 
nhận xét bổ sung cho bạn .
Luyện đọc két hợp trả lời câu hỏi 
Có hai từ dó là : chọn , bày lên.
Ngắt sau các từ : bố, xinh, đeo,mới
HS viết rồi đọc nối tiếp trước lớp 
Nhận xét bài bạn 
Luyện viết theo yêu cầu của gv

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc